Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 35 - ( tiết 69 ) tiết 2 : Tập đọc: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)

+ trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho những câu hỏi ở đâu?

+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ , khi nào , mấy giờ.

+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi vì sao , nhờ đâu , tại đâu ?

Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi : Để làm gì , nhằm mục đích gì , vì cái gì.

 

docx29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 3845 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 35 - ( tiết 69 ) tiết 2 : Tập đọc: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực hiện
* Điều chỉnh,bổ sung: 
____________________________________
Tiết 2: chính tả
Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 chữ/ phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2.
 - HS có ý thức luyện đọc tốt.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, 3.
II. Chuẩn bị:
 GV: Nội dung bài
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- GV nêu nội dung yêu càu bài học.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . 
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài 
- Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời .
- GV cho điểm trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 2.
- GV gọi HS đọc bài .
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào ?
+ Bảng thống kê có mấy cột ? nội dung mỗi cột là gì?
+ Bảng thống kê có mấy hàng ? Nội dung mỗi hàng là gì?
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Hát .
- HS nghe.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu .
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
HS trả lời :
+ Số trường .
+ Số HS .
+ Số GV.
+ Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số .
+ Bảng thống kê có 5 cột nội dung mỗi cột là.
Năm học.
Số trường
Số HS
Số GV 
Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số .
+ Bảng thống kê có 6 hàng , nội dung mỗi hàng là.
Tên các mặt cần thống kê .
2000 - 2001.
2001- 2002.
2002 - 2003 .
2003 - 2004 .
2004 - 2005.
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng sai cùng sửa.
1. Năm học
2. Số trường
3. số HS 
4. Số GV 
Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 
2000-2001
13859
9741100
355900
15.2%
2001-2002
13903
9315300
359900
15.8%
2002-2003
14163
8815700
363200
16.7% 
2003-2004
14346
8346000
366200
17.7%
2004- 2005.
14518
7744800
362400
12.1%
- GV hỏi:
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp .
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau. 
+ Bảng thống kê có tác dụng giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy số liệu để tính toán , so sánh một cách nhanh chóng và thuận tiện.
- 1HS đọc.
- HS làm việc theo cặp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu .
1, Tăng 
2, Giảm 
3, Lúc tăng lúc giảm.
4, tăng .
- Hs lắng nghe
- Hs ghi nhớ, thực hiện
* Điều chỉnh, bổ sung:  
______________________________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 chữ/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2.
 - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu môn học) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
 - HS có ý thức luyện đọc tốt.
II. Chuẩn bị:
 GV : Nội dung bài
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu nội dung bài học
b. Nội dung:
* Thực hành lập biên bản.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện .Cuộc họp của chữ viết.
- Hỏi :
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
+ Đề bài yêu càu gì?
+ Biên bản là gì?
+ Nội dung của biên bản là gì?
- GV yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả .
- GV nhận xét, cho điểm HS .
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Hát.
- HS nghe.
- 2 HS đọc.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn ấy không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu rất kì quặc.
+ Giao cho Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu .
+ Viết biên bản cuộc họp của chữ viết 
+ Biên bản là văn bản ghi lại các nội dung Một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng .
+ Nội dung biên bản gồm .
Phần mở đầu .
Phần chính .
Phần kết thúc . 
3 HS đọc biên bản mình làm.
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ thực hiện
*Điều chỉnh, bổ sung: 
__________________________________________________________________
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ễN TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số
 - Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
 - HS khá làm được các bài tập 1(c,d) ; 2, 3. HS yếu biết cộng hai số là tỉ số phần trăm bài 2.
 - HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
 GV: Giáo án, SGK
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Nội dung:
*Bài 1 : ( Trang 98 )
- Cho hs đọc yêu cầu bài
- Gv làm mẫu, hướng dẫn hs làm bài
- Gọi hs lên bảng, lớp làm VBT
- Gv nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : Tính : ( Trang 99 )
- Cho hs đọc yêu cầu bài
- Gv làm mẫu, hướng dẫn hs làm bài
- Gọi hs lên bảng, lớp làm VBT
- Gv nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau. 
Hát
*Bài 1 : Viết theo mẫu: tính tỉ số phần trăm:
b , 4 và 5 là : 4 : 5 = 0,8 = 80%
c , 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125 %
d, 10 và 6 là : 10 : 6 = 1,66 = 166 %
* Bài 2 : Tính : 
a , 32,5% + 19,8 % = 52,3 %
b , 100 % - 78, 2% = 21,8 %
c , 100 % + 28,4 % - 36,7 % =91,7 %
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ thực hiện
*Điều chỉnh, bổ sung: 
__________________________________________________________________
TIẾT 3: ễN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
- HS yếu đọc được 2 đoạn trong bài
- HS yêu thích môn học
II Chuẩn bị 
- GV : ND bài
- HS : SGK
III Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a . Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
 HD h/s luyện đọc 
* Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn .
- HD HS chia đoạn
Đoạn 1. từ đầu cho đến ông mời tha cho 
Đoạn 2: từ một lần khác đến lụa thưởng cho.
Đoạn 3: phần còn lại .
- GV gọi h/s đọc bài nối tiếp.
- GV chỉnh sủa + phát hiện từ khó 
- Đọc câu dài
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 + Gv kết hợp giúp hs hiểu từ khó phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS khá đọc bài
* Luyện đọc diễn cảm .
- GV đọc mẫu + HD đọc
- Từng cặp H/s luyện đọc, sau đó cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4. Củng cố 
-Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện.
- Gv nhận xét tiết học .
5. Dặn dò 
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Hát .
- HS nghe .
- 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ khó
- HS đọc từ khó
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai 
- Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
*Điều chỉnh, bổ sung: 
Ngày soạn: 12 / 5 / 2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 thỏng 5 năm 2014
tiết 1 : tập ĐỌC
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 chữ/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - HS có ý thức luyện đọc tốt.
II. Chuẩn bị:
 GV : Nội dung bài
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Luyện đọc
- GV nêu nội dung yêu càu bài học.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . 
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài 
- Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời .
* Hướng đãn làm bài tập .
Bài tập 2.
- GV gọi HS đọc bài 
- Hỏi : Trạng ngữ là gì?
- Có những loại trạng ngữ nào?
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- GV nhận xét kết luận .
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau. 
- Hát .
- HS nghe.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu .
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
HS trả lời :
+ Trạng ngữ là thnàh phần phụ của câu, xác định thời gian nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu. trạng ngữ có thể đứng đầu câu cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn , chỉ thời gian nguyên nhân mục đích , phương tiện .
+ trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho những câu hỏi ở đâu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ , khi nào , mấy giờ.
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi vì sao , nhờ đâu , tại đâu ?
Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi : Để làm gì , nhằm mục đích gì , vì cái gì.
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi . bằng cái gì , với cái gì.
- 1 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn 
- HS lắng nghe
- Hs ghi nhớ thực hiện
*Điều chỉnh, bổ sung: 
__________________________________________________________________
( tiết 173 ) Tiết 2: Toán
 Luyện tập chung ( trang 178 )
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về.
 + Tỉ số% và giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Tính diện tích và chu vi hình tròn .
 + Góp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ .
II. Chuẩn bị:
 GV : Nội dung bài
 HS : VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kỉêm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu nội dung của tiết học.
b. Yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài:
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và nêu kết quả ,
- GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2. 
- Yêu càu HS làm bài và chữa bài , 
- GV nhận xèt sửa sai.
Bài tập 3.
- GV yêu cầu HS làm bài và nhận xét sửa sai.
- GV hướng dẫn HS làm các bài toán có lời văn .
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Hát .
- HS nghe .
- HS làm bài tập .
Bài 1. Khoanh vào C .
Bài 2. Khoanh vào C .
Bài 3 .Khoanh vào D.
HS làm bài tập.
a, Diện tích của phần đã tô màu là.
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b, Chu vi của phần không tô màu là.
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số : a; 314 cm2 b, 62,8 cm.
- HS chữa bài và ghi vào vở.
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ thực hiện
*Điều chỉnh, bổ sung: 
______________________________________
Tiết 3: kể chuyện
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 chữ/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 - 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2.
 - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
 - HS có ý thức luyện đọc tốt.
II. Chuẩn bị:
 GV : ND bài
 HS : SGK, VBT
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu càu bài học.
b. Nội dung:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc . 
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời .
* Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 2.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu càu HS tự làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau. 
- Hát .
- HS nghe.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu .
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS đọc hình ảnh mà mình miêu tả
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ thực hiện
*Điều chỉnh, bổ sung: 
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ễN TIẾNG VIỆT
LUYệN VIếT: THáI SƯ TRầN THủ Độ
I. Mục đích yêu cầu 
- HS nghe viết được đoạn 1, 2 của bài: Thỏi sư Trần Thủ Độ.
- Viết đỳng được cỏc từ ngữ khú: Trần Thủ Độ, trăm quan, Linh Từ Quốc Mẫu, cõu đương, 
II. CHUẨN BỊ:
- GV : SGK
- HS : Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học	
- GV đọc mẫu đoạn chớnh tả
- 2 HS đọc
- Xỏc định cỏc từ khú viết trong đoạn
- Cho HS viết bảng con
- GV nhận xột
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc cho HS soỏt lỗi
- GV chấm một số bài
- HS lắng nghe
- Trần Thủ Độ, trăm quan, Linh Từ Quốc Mẫu, cõu đương, 
- Viết bảng con
- HS viết
- HS soỏt lỗi
VI. GIAO NHIỆM VỤ Ở NHÀ
- Về nhà cỏc em đọc lại bài viết nhiều lần, luyện viết lại ở nhà.
*Điều chỉnh, bổ sung:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
____________________________________________
TIẾT 2: ễN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc: nghĩa thầy trò
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu..
- HS yếu đọc được một đoạn trong bài (đọc trơn với tốc độ vừa phải).
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý tôn trọng thầy (cô) giáo.
II. Chuẩn bị
- GV: ND bài.
- HS : SGK, VBT. 
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài và nờu giọng đọc 
- Y/c HS chia đoạn
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV chỉnh sửa phát âm, HD đọc từ khó
- Hướng dẫn HS đọc cõu dài
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
* Luyện đọc lại .
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn . HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- Tổ chức cho HS thi đọc .
- GV nhận xét , cho điểm HS.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị trước bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Võn.
- Hát
- HS theo dừi
- HS chia đoạn:
+ Đ 1: Từ sáng sớm...mang ơn rất nặng 
+ Đ 2 : Các môn sinh...tạ ơn thầy .
+ Đ 3 : Cụ già tóc bạc...nghĩa thầy trò.
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc nối tiếp .
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, 1 HS nêu cách đọc, cả lớp trao đổi và đi đến kết luận chọn giọng đọc đúng.
- HS nghe GV đọc mẫu, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 bài văn .
- Nhận xét .
- Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
*Điều chỉnh, bổ sung:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: ễN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS yếu làm được các bài tập 1. HS khá làm được BT 2.
 - HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
 GV : ND bài
 HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
a Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Nội dung
* Bài 1 : 
- Cho hs đọc yêu cầu bài toán
- Gv hướng dẫn hs cách làm
- Gọi hs lên bảng, lớp làm VBT
- Gv nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : 
- Cho hs đọc yêu cầu bài toán
- Gv hướng dẫn hs cách làm
- Gọi hs lên bảng, lớp làm VBT
- Gv nhận xét, chữa bài
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau. 
- Hát
Bài giải:
Chiều dài sân bóng là :
15 x1000 = 15000( cm) = 150 m
Chiều rộng sân bóng là :
12 x 1000 = 12000 ( cm ) = 120 m
Chu vi sân bóng là:
( 150 + 120 ) x 2 = 540 ( m )
b. Diện tích sân bóng là :
150 x 120 = 18000 ( m 2 )
 Đáp số : a: 540 m 
 b: 18000 m2
Bài giải:
Cạnh mảnh đất hình vuông là :
60 : 4 = 15 ( m )
Diện tích mảnh đất hình vuông là :
15 x 15 = 225 ( m2 )
 Đáp số : 225 m2
- HS lắng nghe
- Hs ghi nhớ thực hiện
*Điều chỉnh, bổ sung: 
__________________________________________________________________
Sin Sỳi Hồ, ngày thỏng 5 năm 2014
................................................................
HIỆU TRƯỞNG
Ngày soạn: 13 / 5 / 2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 thỏng 5 năm 2014
Buổi sáng
( tiết 174 ) Tiết 1 : Toán
Luyện tập chung ( trang 179 )
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về.
 + Tỉ số phần trăm và giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 + Bài toán liên quan đến chuyển động đều.
 + Tính thể tích của các hình.
II. Chuẩn bị:
 GV: ND bài
 HS : Sgk, vbt.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn HS làm bài tập .
+ Phần 1. 
Bài tập 1. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập và chữa bài.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài tập 2.
- Gọi HS nêu kết quả 
- GV nhận xét sửa sai.
Bài tập 3
- GV gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét sửa sai.
+ Phần 2.
Bài tập 1
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi hs nêu kết quả và nhận xét sửa sai .
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2:
- Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị trước bài sau. 
Hát .
- HS nghe.
Bài 1 . Khoanh tròn vào C.
Bài 2. Khoanh tròn vào A.
Bài 3. Khoanh tròn vào B.
Bài 1. 
Tổng số tuổi của con trai và con gái là :
tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là chín phần bằng nhau thì tuổi mẹ là 20 phần như thế . Vậy tuổi của mẹ là :
 tuổi)
Đáp số: 40 tuổi.
- HS nêu yêu cầu và làm bài tập 
Bài giải.
a, Số dân ở Hà Nội năm đó là :
627 x 921 = 241 946 7 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là :
866810 : 2419467 = 0,3582 hay 35,82 %.
b.Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người / km2. Thì TB mỗi km2 sẽ có thêm 100 – 61 = 39 (người).
Khi đó số dân của tỉnh Sơn La là :
39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số :a. 35,82% 
 b. 554190 người
- Hs lắng nghe
- Hs ghi nhớ, thực hiện
* Điều chỉnh,bổ sung: 
______________________________________
Tiết 2: luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu:
 - HS nghe viết đúng 11 dòng thơ của bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ.
 - Thực hành viết đoạn văn tả người theo đề bài cho sẵn.
 - HS có kĩ năng viết văn.
II. Chuẩn bị:
GV: ND bài
 HS: Sgk, vbt.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
*Viết chính tả .
-Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV gọi HS đọc đoạn thơ 
+ Hỏi : Nội dung đoạn thơ là gì?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Hướng dẫn hs viết từ khó , dễ lần khi viết 
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm đ

File đính kèm:

  • docxTUẦN 35.docx