Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 30

Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013

TOAN

Bài : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ.

I. Mục tiêu.

Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

II. Chuẩn bị.

- Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc50 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và sàn ca bin; ca bin; thành sau của thúng xe và trục bánh 
- Hằng ngày, chúng ta thường thấy các xe ô tô tải chạy 
* Thực hiện thao tác theo giáo viên.
-HS nêu lại tên và số lượng từng loại chi tiết.
-Thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Cần lắp 2 phần: giá đỡ trục bánh xe; sàn ca pin.
-Quan sát và theo dõi.
-1HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét, bổ sung 
-HS quan sát hình 3 SGK, GV 
( có 4 bước theo SGK)
-Thực hiện.
-1HS lên bảng thực hiện.
-HS khác và GV nhận xét bổ sung cho hồn chỉnh.
-Nghe.
-Kiểm tra theo yêu cầu.
-Thực hiện tháo và xếp gọn.
-Thực hành theo yêu cầu.
-Thực hành theo nhóm có thi đua.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
-2 – 3 HS nhắc lại thao tác kĩ thuật.
- Về thực hiện .
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO.
I- Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tình cảm
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương,thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng.
II Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Hướng dẫn luyện đọc.
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3:
 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc tồn bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi và ghi điểm .
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài thơ (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc tồn bài thơ.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
* Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài trao đổi và trả lời câu hỏi
+Vì sao tác giả nói là dòng sông “diệu”
..
- 8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
- 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài.
-Ghi ý chính của bài.
* Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ, cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
-Thi đọc cả bài.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
-Bài thơ cho em biết điều gì?
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Gọi HS đọc lại tồn bài và nêu ý nghĩa bài thơ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài tiếp theo.
- 2-3 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
* 2 -3 HS nhắc lại .
* HS đọc bài theo trình tự.
HS1: Dòng sông mới điệu..sao lên.
HS2: Khuya rồinở nhồ áo vải.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
-3 HS đọc tồn bài thơ.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
* 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
-Miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
-Miêu tả áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.
-Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương.
* 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
-Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
-HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
-3-5 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Cho em biết tình yêu dòng sông quê hương tha thiết của tác giả và sự quan sát tinh tế của ông về vẻ đẹp của dòng sông.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- 1 HS đọc và nêu ý nghĩa .
- Vêà chuẩn bị 
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT.
I Mục tiêu:
 -Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn đàn ngan mới nở,bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình,hoạt động và các từ ngữ để miêu tả con vật đó.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở.
-Một số tranh, ảnh chó, mèo cỡ to.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Luyện tập
-Bài 1
Bài 2
Bài 3:
Bài 4
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
-2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà.
-Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi HS đọc bài văn.
-Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở thật là đẹp 
- HD các em xác định xác bộ phận đàn ngan được quan sát và miêu tả .
* Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng.
* 3 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi, và nhận xét ý kiến của các bạn.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan mới nở.
-Nghe.
- Đọc thầm bài, trao đổi
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
- Hình dáng 
- Bộ lông
- Đôi mắt . 
- Cái mỏ .
- Cái đầu .
-Hai cái chân.
- chỉ to hơn cái trứng một tí 
- vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng .
- chỉ bằng hột cườm , đen nhánh .. như có nước .
- màu nhung hươu , vừa bằng  ngăn ngắn đằng trước .
- xinh xinh vàng nuột .
- lủn chủn , bé tí , màu đỏ hồng .
-Yêu cầu HS ghi lại vào vở những từ ngữ hình ảnh miêu tả mà em thích.
-KL: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan sát, tranh ảnh về chó hoặc méo.
H:+Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?
-Yêu cầu HS ghi kết quả quan sát vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát. 
-Nhận xét, khen ngợi những HS biết đúng những từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả con vật.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV định hướng.: Khi miêu tả con vật ngồi miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS đọc kết quả quan sát, -Nhận xét khen ngợi những HS thực hiện tốt 
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hồn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo
-Nghe.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-HS trả lời.
-Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu. Hai tai, đôi mắt, bộ ria,
-Làm bài.
-3-5 HS đọc kết quả quan sát.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Làm bài.
-3-5 HS đọc bài làm củamình.
-Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
TOAN
Bài : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu.
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ trường mầm non xã Thắng lợi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 -Giới thiệu bài tốn 1.
Giới thiệu bài tốn 2.
Hoạt động 2:
 HD luyện tập
Bài 1:
Làm bảng phụ 
Bài 2:
Giải vở .
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
* Treo bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi.
-HD giải.
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy cm?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
-1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên thực tế là bao nhiêu?
-2cm ?
-Nhận xét sửa bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-HD HS thực hiện như bài tốn 1.
-Nhận xét chữa bài và KL.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
GV treo bảng phụ .
- Gọi HS đọc cột 1.
+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
- Yêu cầu cả lớp làm vở . 1 em lên bảng làm bảng phụ .
* 2HS lên bảng làm bài theo yêu cầu:
- 1 em nêu bài tập 1/155
-Nhận xét bài làm của bạn.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* Quan sát bản đồ trường mầm non.
- Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là 2cm
+ Tỉ lệ: 300
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực trên thực tế là: 300 cm.
- 2cm ứng với: 2 x 300 = 600
- Như hình SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6 m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 1HS đọc đề bài.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Bài giải
Quãng đường  là
102 x 1000000=102000000
102000000=102 km
Đáp số: 102 km
-Nhận xét sửa.
* 1HS đọc yêu cầu.
- Quan sát .
- 1HS đọc.
+ là 2cm
2cm x 500 000 = 1000 000
- Lớp làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ .
Tỉ lệ bản đồ
1: 500 000
1: 15 000
1: 2000
Độ dài thu nhỏ
2 cm
3 dm
50 mm
Độ dài thật
100 0000cm
45 000dm
100 000mm
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn giải .
- Yêu cầu HS giải vở .
-Nhận xét ghi điểm .
-GV đi chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập làm các bài tập liên quan về tỉ lệ của bản đồ.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
* 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
Đáp số: 8m
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
- 1HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
 Lịch sử
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I Mục tiêu
 -Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước .
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: ‘Chiếu khuyến nông”,đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.Các chính sách này có tính chất thúc đẩykinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa,giáo dục :’chiếu lập học”,đề cao chữ nôm..,các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa,giáo dục phát triển.
II Đồ dùng dạy học.
-Phiếu thảo luận nhóm các HS.
-GV và HS sưu tầm các từ liệu về các chính sách về kinh tế, văn hố của vua Quang Trung.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Quang Trung xây dựng đất nước.
* GV gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 25.
-GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
* Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * GV tổ chức thảo luận nhóm.
+ GV phát phiếu thảo luận 
* 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
* Nhắc lại tên bài học.
* Chia thành các nhóm nhỏ, +Thảo luận để hồn thành phiếu . kết quả thảo luận mong muốn là :
Chính sách
Nôi dung chính sách
Tác dụng xã hội
Nông nghiệp 
- Ban hành” Chiếu khuyến nông”: Lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cầy cấy,khai phá ruộng hoang
- Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt ,làng xóm lại thanh bình
Thương nghiệp 
- Đúc đồng tiền mới 
- Yêu cầu nhà thanh mở cửa biên giới để dân hai nước tự do trao đổi hàng hố 
- Mở cửa biển cho thuyền buồm nước ngồi vào buôn bán .
- Thúc đẩy các ngành nông nghiệp ,thủ công phát triển 
- Hàng hố không bị ứ đọng 
-Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân
Giáo dục 
- Ban hành “ Chiếu lập học “.
- Cho dịch sách chũ Hán ra chũ Nôm,
coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia 
- Khuyến khích nhân dân học tập ,phát triển dân trí .
- Bảo tồn vốn văn hố dân tộc .
Hoạt động 2:
 Quang Trung – Ông vua luôn chú trọng bảo tông vốn văn hố dân tộc.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
-GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-GV tổng kết ý kiến của HS .
Gọi 1 số em nêu lại .
* GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến:
+Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Nghe.
HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước.
-Lớp nhận xét trao đổi ý kiến.
* Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu
-Nghe.
+ GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết chính thức của nước ta thay cho chữ Hán .Nhà vua giao cho La sơn Phu tử Nguyễn Thiếp lập viện sùng chính để dích chữ Hán ra chữ Nôm .Các văn kiện được viết bằng chữ nôm .Các kì thi thí sinh phải viết bằng chữ nôm .
H: Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào?
* GV giới thiệu: Công việc đang thuận lợi thì vùa Quang Trung mất (1792). Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng đức độ nhưng mất sơm.
-GV : Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà Vua Quang Trung.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau;
-Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn Công việc xay dững đất nước cần người tài , chỉ học mới thành tài xây dựng đất nước .
-Nghe.
-Một số HS trình bày trước lớp.
- Về thực hiện .
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
TOAN
Bài : ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ. (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ phần tìm hiểu .
- Phiếu bài tập cho BT1
II. Các hoạt động dạy học – chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 HD giải bài tốn 1.
HD HS giải bài tốn 2.
Hoạt động 3:
 Luyện tập.
Bài 1:
Làm bài vào phiếu BT
Bài 2:
Làm vở .
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Treo bảng phụ.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu m?
Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
-Bài tập yêu cầu em tính gì?
-Làm thế nào để tính được?
-Khi thực hiện lấy độ dài thật chia cho 500 cần chú ý điều gì?
-Nhận xét ghi điểm.
* Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn cho em biết điều gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Nhắc HS khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.
-Nhận xét chữa bài cho HS.
* Gọi HS đọc đề bài.
- Phát phiếu học tập 
-Hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ.
+Độ dài thật là bao nhiêu km?
+Độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
-Vậy điền mấy vào ô thứ nhất?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu cá nhân.
- Gọi một số em nêu kết quả .
- GV cùng HS nhận xét , chốt kết quả đúng .
-Nhận xét tuyên dương.
* Gọi HS đọc đề bài.
Hướng dẫn giải . 
Yêu cầu HS làm vở . Gọi 1 em lên bảng giải .
-Nhận xét chấm một số bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét sửa bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
 * 2HS lên bảng làm bài.
-1HS làm bài tập 1/157
-1 HS làm bài 2/ 157
-Cả lớp theo dõi ,nhận xét.
* Nhắc lại tên bài học.
* 1HS đọc bài.
-Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20m.
-Tỉ lệ là 500
Tính hai điểm A và B trên bản đồ.
-Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
20m = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số:4cm.
-Nhận xét sửa bài.
* 1HS đọc đề bài tốn.
-Nêu:
+Quãng đường và tỉ lệ của bản đồ.
+Quãng đườngtrên bản đồ.
-HS tự làm bài vào vở.
-Nghe.
Bài giải
41 km = 41 000 000 m m
Quãng đường  trên bản đồ là
41000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm
-Nhận xét sửa bài.
* 1HS đọc đề bài.
- Nhận phiếu .
-2 HS đọc.
- 5 km, 25 m ; 2 m ;
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trên phiếu .
-Một số em nêu kết quả 
-Nhận xét chữa bài.
* 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
12 km = 12 00000 cm
Quãng đường từ  trên bản đồ là:
12 00000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-Nhận xét sửa bài.
)
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Luyện từ và câu
CÂU CẢM.
I Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, 
 -Biết chuyển câu kể thành câu cảm,bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ,nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
-Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
 Hoạt động 1:
 Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2,3
Hoạt động 2:
 Rút ra 
Ghi nhớ.
Hoạt động 3:
 Luyện tập
Bài 1:
Nêu miệng 
Bài 2:
Thảo luận cặp
Làm việc trên phiếu . 
Bài 3
Làm bài cá nhân.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1.
H: hai câu văn trên dùng để làm gì?
-Cuối các câu văn trên có dấu gì?
+KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót ngạc nhiên 
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-GV yêu cầu: Em hãy đặt một số câu cảm.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
-Gọi HS có cách nói khác đặt câu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
* 3 HS đọc đoạn văn đã hồn chỉnh.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 1 HS đọc trước lớp.
-Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo
-Dùng dấu chấm than.
-Nghe.
* 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp.
-3-5 HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng đặt câu.
-Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung.
Câu kể
a/ Con mèo này bắt chuột giỏi thật.
b/ Trời rét .
c/ Bạn Ngân chăm chỉ .
d/ bạn Giang học giỏi .
Câu cảm
- Chà Ơi, ) , con mèo này bắt chuột giỏi thật.
- Oâi ( ôi chao), trời rét quá !/ Chà,trời rét thật!
- Bạn Ngân chăm chỉ quá .
- Chà , bạn bạn Giang học giỏi ghê !.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung
 -Viết vào vở.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tình huống
Tình huống a
Tính huống b
- Trời cậu giỏi thật !.
- Bạn thật tuyệt! .
- Bạn giỏi quá !
- Bạn siêu quá !.
- Ôi , cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mính à, thật tuyệt !
- Trời ơi , lâu quá rồi mớ gặp cậu !.
- Trời bạn làm mình cảm động quá !.
-Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả ., 
GV sửa chữa cho từng HS nếu có lỗi. GV ghi nhanh các câu cảm HS đặt lên bảng.
-GV nhận xét bài làm của HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gợi ý: Muốn biết câu cảm bộc lộ cảm xúc gì trước hết các em phải đọc đúng giọng.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét từng tình huống của HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tập đặt câu cảm hoặc viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu cảm và chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung .
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nghe.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
* 2 – 3 HS nhắc lại 
- Vêà chuẩn bị 
Khoa học
 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT.
I Mục tiêu: 
 -Biết mỗi loại thực vật ,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau .
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 120, 121 SGK.
-Phiếu học tập đủ cho các nhóm.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
-Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
C- Củng cố – dặn dò 
3 -4 ‘
* Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ.
-Nhận xét cho điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ.
-Không khí có những thành phần nào?
-Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Bước 3:
-GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khống và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sôngs được.
* GV nêu vấn đề: thực vật “ 

File đính kèm:

  • doctuan_30.doc