Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 23 năm 2015

Toán

Tiết 58: LUYỆN TẬP

 I. MỤC TIÊU:

 - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.

 - Cần làm các bài tập 1(dòng1), 2 a;b(dòng 1), 4 (chỉ tính chu vi).

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 23 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô trống theo mẫu.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ 6 x (9 – 5) = 24 ; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
+ 8 x (5 - 2) = 24 ; 8 x 5 – 8 x 2 = 24
Bài 3:
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
CI: Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7 000 ( quả )
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là:
7 000 - 1 750 = 5 250 (quả)
 Đáp số: 5 250 quả
 Bài giải
CII:Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
 40 - 10 = 30 ( Giá)
 Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
Bài 4: Tính và so sánh giá trị biểu thức:
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
 (7- 5) x 3 = 2 x 3 = 6
 7 x 3 - 5 x 3 = 21- 15 = 6
*Tính:
23 x (24+12) = 23 x 24 + 23 x 12 
 = 552 + 276 
 = 828
Lịch sử
Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ
	 I. MỤC TIÊU:
 	 - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
 	 + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật.
 	 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 	 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
 GDBVMT: 
 	 - Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 	- Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột , tượng phật A- di –đà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 - GV cho HS hát .
2.KTBC : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. 
+ Sau khi lên ngôi, Lý Công Uẩn đã làm gì?
+ Khi Công Uẩn lên làm vua, Thăng Long được xây dựng như thế nào?
 - GV nhận xét.
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Phát triển bài:
 - GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta).
 * Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác. (Hoạt động cả lớp):
 - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật ..rất thịnh đạt.”
 - GV đặt câu hỏi: Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên phát triển nhất ?”
 - GV nhận xét kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ,
 * Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý (Hoạt động nhóm) : GV phát PHT cho HS
 - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng:
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £ 
+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng x㣠
 + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £
 - GV nhận xét, kết luận.
 * Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân (Hoạt động cá nhân):
- GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà (Trên ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
- GV nhận xét và kết luận.
GDBVMT
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bài học.
- Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
- Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Vẻ đẹp của chùa,chúng ta phải ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quang môi trường.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát.
- HS trả lời.
+ Được lên làm vua  tên nước là Đại Việt.
+ Thăng Long có nhiều lâu  ngày một đông.
- HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS mô tả lại. 
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
Kể chuyện
Tiết: 12	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU:
 	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
 	- HS trên chuẩn kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên, có sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ:
 	- GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
 	- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
 -Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
 - Gọi HS đọc gợi ý.
 - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK.
 - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. 
(Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi)
 - 2 HS đọc thành tiếng.
 + Chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám.
 + Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời.
+ Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
HĐ 1: Kể trong nhóm:
 - HS thực hành kể trong nhóm.
HĐ 2: Kể trước lớp:
 - Tổ chức cho HS thi kể.
 - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước.
+Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi.
+Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu.
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- Vài HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2015
Tập đọc
Tiết: 24 VẼ TRỨNG	
I. MỤC TIÊU:
 	- Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo(nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
 	- Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ : 
 	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- KT bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và trả lời nội dung.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn(3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
- Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhưng nguyên nhân quang trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt.
- Nội dung chính bài này là gì?
HĐ 3: Đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn. 
- Nhận xét. 
 c.Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện về danh họa sĩ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài. Tiết sau: Người tìm đường lên các vì sao.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
 + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý.
 +Đoạn 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng.
- HS đọc.
+Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
+Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
- Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện.
- Lắng nghe.
- Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành họa sĩ nổi tiếng.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc diễn cảm.
- Vài HS thi đọc diễn cảm. 
- Câu truyện giúp em hiểu rằng:
+ Phải khổ công rèn luyện mới thành tài.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện.
+ Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách 
dạy học trò rất giỏi.
Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP
	 I. MỤC TIÊU:
 	- Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 
 	- Cần làm các bài tập 1(dòng1), 2 a;b(dòng 1), 4 (chỉ tính chu vi).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
1.KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Kiểm tra vở BT của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1:
 - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS cả lớp tự làm bài ở dòng 1.
 Nhận xét. 
Bài 2:
 -Yêu cầu HS tự làm.
 - Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 - Nhận xét.
Bài 4: Làm việc cả lớp.
 - Cho HS đọc đề toán. 
 - GV yêu cầu HS cả lớp tính chu vi.
- GV nhận xét.
* Học sinh trên chuẩn- Giải theo tóm tắt sau:
 Tóm tắt:
1 bao : 786 kg - 9 bao : kg ? ? kg 
1 bao : 234 kg - 4 bao:kg ?
 c.Củng cố- dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Tiết sau: Nhân với số có hai chữ số.
- 55 x (20 - 4) = 55 x 20 - 55 x 4 
 = 1100 - 220 
 = 880
Bài 1:
a) 135 x( 20 + 3) 	 
= 125 x 20 + 135 x 3 
= 2700 + 405	 
= 3105 
b) 642 x (30 - 6)
= 642 x 30 - 642 x6
= 19260 - 3852
= 15408 
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 134 x4 x 5 = 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2680
- 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360
- 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940
b. Tính theo mẫu:
- 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700
- 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4280
Bài 4:
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Chiều rộng của sân vận động là:
 180 : 2 = 90 ( m )
 Chu vi của sân vận động là:
 (180 + 90) x 2 = 540 ( m )
 Đáp số: 540 m 
*Bài giải
9 bao đựng số ki lô gam là:
 786 × 9 = 7074 (kg)
4 bao đựng số ki lô gam là:
4 × 234 = 936 (kg).
Tất cả có số ki lô gam là:
 7074 + 936 = 8010 (kg)
 Đáp số: 8010 kg
Tập làm văn
Tiết: 23	KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
	 I. MỤC TIÊU:
 	- Nhận biết được hai cách kết bài( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện(mục I và BT1, BT2 mục III).
 	- Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng và không mở rộng( BT3, mục III).
II. CHUẨN BỊ: 
 	 - Bảng phụ viết sẵn kết bài “Ông trạng thả diều” theo hướng mở rộng và không mở rộng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp mà em đã làm ở tiết trước.
 - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
Bài 1, 2:
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện.
 - Gọi HS phát biểu.
Hỏi: + Bạn nào có ý kiến khác?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
Bài 4:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
 - Gọi HS phát biểu.
 - Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ).
 - Hỏi: Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
 c. Ghi nhớ:
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 d. Luyện tập:
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. 
c. Củng cố – dặn dò:
- Có những cách kết bài nào?
- Tiết sau: Kiểm tra.
- Nhật xét tiết học.
- 4 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
Bài 1, 2:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+ HS1: Vào đời vuađến chơi diều.
+ HS2: Sau vì nhà nghèođến nước Nam ta.
- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện.
- Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
Bài 3:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm đôi để có lời đánh giá hay.
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau.
Bài 4:
- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Bài 1:
- HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+Cách b, c, d, e là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện.
- Lắng nghe.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện.
- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào.
Bài 3:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài.
- Viết vào vở.
- 5 HS đọc kết bài của mình.
Tiết 23: Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN
CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. NỘI DUNG ÁP DỤNG
- Sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
- Kiến thức: HS biết và hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GDBVMT: - BVMT: Bảo vệ môi trường nước.
III. PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI
- Quan sát tranh ảnh
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh phóng to ở SGK.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
H: Mây được hình thành như thế nào?
+ Mưa từ đâu ra?
- Nhận xét.
II. Dạy bài mới:
HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
GV: Quá trình nước bốc hơi lên, gặp không khí lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước nhỏ li ti, rồi các hạt nước tạo thành mây sau đó tạo thành mưa rơi xuống. Qúa trình đó lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vậy sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ ntn?
HĐ 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở những biểu tượng ban đầu về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sau đó thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến viết vào bảng nhóm.
HĐ 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bảng phụ và trình bày kết quả.
H: Bài làm của các nhóm có gì giống nhau? Có gì khác nhau?
 - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến vẽ sơ đồ sau đó GV tập hợp câu hỏi, chỉnh sửa để phù hợp với nội dung kiến thức.
 + Em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
H: Để trả lời các câu hỏi của các bạn theo các em chúng ta dùng phương pháp nào?
HĐ 4: Thực hiện phương án tìm tòi và kết luận kiến thức
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ dự đoán vào vở trước khi quan sát tranh ảnh, sau đó quan sát tranh và vẽ sơ đồ đầy đủ.
- Gọi các nhóm dán bảng phụ.
 - GV giúp đỡ HS kết luận sơ đồ:
Nước bay hơià ngưng tụ thành hạt nước nhỏ à mây à mưa
- Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc sâu kiến thức.
III. Củng cố- dăn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận.
- HS trình bày.
- HS so sánh và đưa ra kết luận.
- HS nêu các câu hỏi:
+ Nước bốc hơi trong không khí, khi gặp không khí lạnh sẽ tạo thành gì?
+ Có phải mưa từ những đám mây đen rơi xuống k?
HS: Phương pháp quan sát tranh ảnh.
- HS thực hiện.
- Các nhóm dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày.
- HS tự làm.
 Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Tiết: 24 TÍNH TỪ (tiếp theo)
	 I. MỤC TIÊU:
 	- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất (nội dung ghi nhớ).
 	- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất ( BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3. mục III). 
II. CHUẨN BỊ:
 	 - Từ điển. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người.
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét
Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
 - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.
 + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
 - Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
 - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.
- Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+ Thêm các từ : rất, quá ,lắm, vào trước hoặc sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
- Hỏi: Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất?
HĐ 2: Ghi nhớ:
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện.
 HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
- Nhật xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi HS nhóm khác bổ sung.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc câu.
c. Củng cố -dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Dặn HS về nhà viết lại 15 từ tìm được và chuẩn bị bài sau.MRVT: Ý chí- Nghị lực.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
Bài 1:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời.
- Trả lời.
a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường.
b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.
c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ rất trắng.
+ Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ rất trắng thì dùng từ ghép trắng tinh.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn (nhóm đôi) trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
- Lắng nghe.
- T

File đính kèm:

  • docTUAN_12_LOP_4.doc