Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 14 (chi tiết)
Tập đọc
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:
n 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa. * HD tìm lời thuyết minh - Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. (phát băng giấy cho 6 nhóm - Y/c mỗi nhóm viết lời thuyết minh cho 1 tranh) - Gọi 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh. - Y/c các nhóm khác nhận xét (gắn lời thuyết minh đúng thay cho lời thuyết minh chưa đúng) - Gọi hs đọc lại 6 lời thuyết minh - Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm 6 (mỗi em kể 1 tranh) - Gọi hs kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét * Kể chuyện bằng lời của búp bê - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? - Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào? - Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. - Gọi học sinh trên chuẩn kể mẫu trước lớp - Các em hãy kể câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm đôi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại) - Tổ chức cho hs thi kể - Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhập vai giỏi nhất. * Kể phần kết của câu chuyện theo tình huống mới. - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi hs thi kể phần kết của câu chuyện (sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho hs) - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Các em hãy yêu quí mọi vật xung quanh mình - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát, lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp . Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. . Tranh 2: Mù đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc . Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. . Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. . Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê . Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - HS kể chuyện trong nhóm 6 - Lần lượt 2 nhóm kể trước lớp. - Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện - Dùng từ xưng hô: tôi, tớ, mình, em - Lắng nghe - 1 hs kể - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi - 2 nhóm, 2 hs thi kể trước lớp. - Nhận xét - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, suy nghĩ - Tự làm bài vào VBT. - Lần lượt 3 hs thi kể . Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi . Đồ chơi cũng là bạn tốt của chúng ta . Đồ chơi làm bạn vui, đứng vô tình với chúng . Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn . Ai biết giữ gìn, yêu quí búp bê người đó là bạn tốt. - lắng nghe, thực hiện Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2015 Tập đọc Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU : Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi của bài Chú Đất nung (phần 1) 1) Cu Chắt có những đồ chơi gì? 2) Những đồ chơi của cu Chắt khác nhau như thế nào? 3) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? - Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung, chú bé Đất trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu ích như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp qua bài hôm nay. b) HD đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Cho hs xem tranh SGK/139 - Các em cho biết tranh vẽ gì? - Chú Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người bị ngã xuống sông? Cô mời 1 bạn đọc toàn bài. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs - HD luyện phát âm những từ khó - Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 - Giảng nghĩa từ mới trong bài Đoạn 1: buồn tênh Đoạn 2: hoảng hốt Đoạn 3: nhũn , se Đoạn 4: cộc tuếch - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi hs đọc toàn bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng: câu đầu đọc chậm rãi, giọng hồi hộp, căng thẳng. Lời chàng kị sĩ và công chúa lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, cộc tuếch. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. * Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm từ đầu...nhũn cả chân tay - Kể lại tai nạn của hai người bột? - Y/c hs đọc thầm đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? - Y/c hs đọc thầm đoạn ( Hai người bột tỉnh dần...hết bài) Thảo luận nhóm 4. - Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? - Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho truyện. * HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc bài văn theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe tìm giọng đọc thích hợp - Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm (mục 2a) - HD luyện đọc 1 đoạn + Đọc mẫu + Gọi hs đọc theo cách phân vai + Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. *KNS: Thể hiện sự tự tin. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung truyện? - Rút nội dung truyện: Mục I - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Cánh diều tuổi thơ Nhận xét tiết học - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời 1) Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa, một chú bé bằng đất. 2) Chàng kĩ sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 3) Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. - Lắng nghe - xem tranh - Vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bị đắm thuyền, ngã xuống sông. - 1 hs đọc toàn bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu... tìm công chúa + Đoạn 2: Tiếp theo...chạy trốn + Đoạn 3: tiếp theo...se bột lại + Đoạn 4: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, vữa ra, cộc tuếch. - 4 hs đọc lượt 2 - Hs đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - lắng nghe - HS đọc thầm - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - HS đọc thầm đoạn còn lại + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. - HS đọc thầm - HS thảo luận nhóm 4. . Câu nói có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn. . Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách . Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. - HS lần lượt phát biểu . Chú Đất Nung dũng cảm . Hãy tôi luyện trong lửa đỏ . Lửa thử vàng, gian nan thử sức - 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung. - HS phát biểu - Lắng nghe - HS đọc theo vai - Luyện đọc trong nhóm - Từng nhóm thi đọc trước lớp - Học sinh phát biểu - 2 hs đọc lại . Đừng sợ gian nan, thử thách . Muốn trở thành con người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia mộpt số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 4a; II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Chia cho số có một chữ số - Gọi hs lên bảng tính và đặt tính Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MỤC TIÊU của bài b) HD luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c cả lớp thực hiện B. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gọi hs lên bảng thực hiện.y/c cả lớp làm vào vở. Bài 3: dành cho học sinh trên chuẩn. Gọi hs đọc đề toán - Muốn tìm số TBC ta làm sao? - Muốn tìm số kilôgam hàng trung bình mỗi toa xe chở được ta cần biết gì? - Muốn tìm số kg hàng 9 toa xe chở được ta cần biết gì? - Các em hãy giải bài toán này trong nhóm đôi. (phát phiếu cho 2 nhóm hs) - Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày bài giải. Gọi các nhóm khác nhận xét Bài 4 a: dành cho học sinh trên chuẩn. Tính bằng hai cách: - Gọi hs đọc yêu cầu - Tổ chức học sinh thi đua tính. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài 4/78 - Bài sau: Chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện 408090 : 5 = 81618 475908 : 5 = 95181 301849 : 7 = 43121 - Lắng nghe - Thực hiện bảng con. a) 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 b) 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757 - 1 hs đọc y/c - SB = (tổng-hiệu) : 2 SL = SB + hiệu - Lần lượt 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. a) SB là: (42506 - 18472) : 2 = 12017 SL là: 12017 + 18472 = 30389 Đáp số: SB: 12017; SL: 30489 - 1 hs đọc đề toán - Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - Ta cần biết số kg hàng 9 toa xe chở được. - Ta cần biết số kg hàng 3 toa chở và số kg hàng 6 toa chở - Thực hành giải bài toán trong nhóm đôi - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa xe chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Số hàng do 9 toa xe chở là: 43740 + 79650 = 123390 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: 123390 : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg 1 HS đọc yêu cầu HS chọn bạn thi đua. HS thực hiện. a. ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8 291 + 7 132 = 15 423 Tập làm văn Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I/ MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III ); bước đầu biết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong thơ Mưa (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn KC Gọi hs kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2 - Y/c cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? - Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: - Khi nhà em bị lạc mất con mèo. Muốn tìm được đúng con mèo nhà mình, em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh? - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu thế nào là miêu tả? b)Giảng bài: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm, suy nghĩ tìm những sự việc được miêu tả trong đoạn văn - Gọi hs phát biểu ý kiến Bài 2: Gọi hs đọc y/c, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang. - Giải thích cách thực hiện (M1) trong SGK. Các em chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1 để thực hiện bài tập này trong nhóm 4 (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm trình bày - Nhóm làm trên phiếu lên dán kết quả - Cùng hs nhận xét, sửa lại kết quả đúng (nếu sai) - Gọi hs đọc lại kết quả đúng. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? Kết luận: Miêu tả là nói lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140 c) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại bài Chú Đất Nung để tìm những câu văn miêu tả trong bài - Gọi hs phát biểu Kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung có 1 câu văn miêu tả chàng kị sĩ và nàng công chúa. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y.c hs quan sát tranh SGK/141: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Trần Đăng Khoa phải quan sát thật kĩ sự vật mới miêu tả được. Các em sẽ thi xem lớp mình ai sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất - Trong cơn mưa, em thích hình ảnh nào? - Gọi học sinh trên chuẩn làm mẫu - miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ Mưa. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs đọc bài viết của mình. - Cùng hs nhận xét (sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs) - Tuyên dương hs viết được những câu văn miêu tả hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là miêu tả? - Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát, học quan sát để có những hiểu biết phong phú có khả năng miêu tả sinh động đối tượng. - Tập quan sát một cảnh vật trên đường tới trường - Bài sau: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng kể chuyện - HS theo dõi trả lời câu hỏi - Em phải nói con mèo nhà mình to hay nhỏ, lông màu gì,... - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm, suy nghĩ - Lần lượt phát biểu: các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. - 1 hs đọc y/c và mẫu - HS thực hiện trong nhóm 4 - Lần lượt các nhóm trình bày - Quan sát phiếu trên bảng - Nhận xét - 2 hs đọc lại bảng đúng - 1 hs đọc y/c - Quan sát bằng mắt - Quan sát bằng mắt - Quan sát bằng mắt, bằng tai - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. - HS lắng nghe - 3 hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm và tìm câu văn miêu tả - Câu văn: "Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son" - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Quan sát, lắng nghe - Em thích hình ảnh: . Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười . Cầy dừa sải tay nhảy múa. . Khắp nơi toàn màu trắng của nước... - Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đùng đùng, đoàng đoàng" làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khánh khách. - HS tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc bài của mình - 1 hs đọc lại ghi nhớ - HS lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, thực hiện Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. NỘI DUNG ÁP DỤNG - Một số cách làm sạch nước. II. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG - Kiến thức: HS biết được một số cách có thể làm sạch nước. - Kĩ năng: Thực hành một số cách làm sạch nước tại lớp. GDBVMT: - Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiện nước. III. PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI - Thí nghiệm, quan sát tranh ảnh. IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, nước đục, chai nhựa trong, giấy lọc, cát, than bột, bông, phễu. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Vậy muốn làm sạch nước chúng ta cần phải làm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. H: Theo em, muốn làm sạch nước chúng ta có những cách nào? Quy trình sản xuất nước sạch ở các nhà máy như thế nào? HĐ 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi vào vở những cách lọc nước và nêu quy trình sản xuất nước sạch ở các nhà máy sau đó thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến viết vào bảng nhóm. HĐ 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bảng phụ và trình bày kết quả. H: Bài làm của các nhóm có gì giống nhau? Có gì khác nhau? - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến vẽ sơ đồ sau đó GV tập hợp câu hỏi, chỉnh sửa để phù hợp với nội dung kiến thức. + Có những cách nào làm sạch nước? + Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy như thế nào? H: Để trả lời các câu hỏi của các bạn theo các em chúng ta dùng phương pháp nào? HĐ 4: Thực hiện phương án tìm tòi và kết luận kiến thức - Yêu cầu HS viết dự đoán vào vở trước khi làm thí nghiệm và quan sát tranh. - GV để các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát tranh. - Gọi các nhóm dán bảng phụ. - GV giúp đỡ HS kết luận: + Một số cách làm sạch nước là: lọc nước, đun sôi khử trùng. Nhưng nước sau khi lọc chưa thể uống được vì chưa được khử trùng.... - Yêu cầu HS tự so sánh với sơ đồ trước để khắc sâu kiến thức. 3. Củng cố- dăn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS nêu. - HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận. - HS trình bày. - HS so sánh và đưa ra kết luận. - HS nêu các câu hỏi: + Cát và bông có thể làm sạch nước được không? + Nước sau khi lọc đã uống được hay chưa? + Các nhà máy có khử trùng nước không?.... HS: Phương pháp thí nghiệm, quan sát tranh ảnh. - HS thực hiện. - Các nhóm dán bảng phụ và đại diện nhóm trình bày. - HS tự làm. Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ). Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2, mục III). *KNS: - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét) - Một số tờ giấy trắng để hs làm BTIII.2 - Bốn bảng nhóm, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về câu hỏi - Gọi hs lên bảng, mỗi em viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Gọi hs trả lời: Câu hỏi dùng để làm gì? - Nhận xét, tuyên dương 2. Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã biết: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới: Câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Vậy câu hỏi còn dùng để làm gì? b) Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi hs đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Các em hãy đọc thầm và tìm câu hỏi trong đoạn văn trên. - Gọi hs nêu các câu hỏi có trong đoạn văn. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi này. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. - Câu "Sao chú mày nhát thế?" ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? - Câu "Chứ sao" của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Kết luận: Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ xem câu "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không" có ý nghĩa gì? - Câu hỏi còn thể hiện điều gì? Kết luận: Ngoài việc thể hiện thái độ khen chê, câu hỏi còn thể hiện yêu cầu hoặc mong muốn một điều gì đó. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/142 *KNS: - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. c) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm từng câu, suy nghĩ làm bài vào VBT - Dán 4 băng giấy lên bảng, gọi hs lên bảng viế
File đính kèm:
- TUAN_14_LOP_4.doc