Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần thứ 26

Tiết 1: Tập đọc

RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Têt Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.

- Tranh ảnh về ngày hội trung thu.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần thứ 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại các số đo. 
- Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?
+ Dãy số liệu trên có mấy số?
- Gọi 1 HS lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách.
- Gọi 1 HS nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn.
- GV nhận xét.
HĐ 2: - Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và kiểm tra.
- GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS. 
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT4.
- HS khác nhận xét bạn. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát, tìm hiểu nội dung bức tranh.
+ Cho biết số đo chiều cao của các bạn: Anh, Phong, Ngân. 
 1 HS đọc và 1 HS ghi các số đo chiều cao: 122cm; 130cm; 127cm; 118cm. 
 3 HS nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu.
+ Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai...
+ Dãy số liệu trên có 4 số.
 1 HS ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có: Anh; Phong; Ngân; Minh.
 1 HS nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
 1 HS lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. 
- Dũng: 129cm; Hà: 132cm; Hùng: 125cm; Quân: 135 cm.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
 1 HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. 
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg. 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 
 60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
Tiết 3: Anh văn (Gv chuyên)
Tiết 4: Đạo đức
 	TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. 
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức.
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Vì sao cần tôn trọng đám tang?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
HĐ 1: - Xử lí tình huống qua đóng vai.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lý tình huống sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó.
+ Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh:“Đây là thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi”. 
+ Nếu em là Minh, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- GV yêu cầu 1-2 nhóm thể hiện cách xử lý, các nhóm khác (nếu không đủ thời gian để biểu diễn) có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình.
- Cho HS thảo luận lớp:
+ Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất?
+ Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc?
GV KL: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
HĐ 2: Thảo luận nhóm. 
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau:
a) Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp. 
 Thư từ, tài sản của người khác là .......... mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm........vi phạm.........
 Mọi người cần tôn trọng ........riêng của trẻ em.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây vào 2 cột “Nên làm” hoặc “Không nên làm” liên quan đến thư từ, tài sản của người khác:
+ Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
+ Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
+ Hỏi mượn khi cần.
+ Xem trộm nhật ký của người khác.
+ Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
+ Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
+ Tự ý bóc thư của người khác. 
- GV cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV và các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm theo 2 cột: "Nên" và "Không nên". Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng.
GV KL:
+ Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật.
- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng.
+ Tôn trọng tài sản của người khác là: Hỏi mượn khi cần; chỉ sử dụng khi được phép; giữ gìn, bảo quản khi sử dụng.
HĐ 3: Liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau theo câu hỏi:
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai?
+ Việc đó xảy ra như thế nào?
- Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo.
4. Cũng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt).
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ Vì chúng ta cần phải kính trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí cho tình huống, phân vai và tập diễn tình huống. 
- Các nhóm thể hiện cách xử lý tình huống.
- Các nhóm khác theo dõi. 
- HS thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi. 
+ Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư của ông mà chưa được ông cho phép, ông cho Nam là người tò mò.
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
- Đại diện HS lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 
- Từng cặp HS trao đổi.
- HS trình bày. Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tiết 5: Thể dục (Gv chuyên)
Thứ tư ngày 04 tháng 03 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Têt Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. 
- Tranh ảnh về ngày hội trung thu.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài "Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử" và TLCH.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Rước đèn ông sao.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- HD HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH: 
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Yêu cầu lớp đọc thầm những câu cuối.
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui?
- GV kết luận. 
HĐ 3: - Luyện đọc lại:
- Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Gọi 3 HS thi đọc đoạn 1.
- Gọi 2 HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét tuyên dương. 
 4. Củng cố:
- Gọi HS nêu nội dung bài đọc. 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc các từ khó. 
 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp.
 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con...
- Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài (từ Tâm thích cái đèn quá... đến hết).
+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo " tùng tùng tùng dinh dinh dinh!..."
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe. 
- HS đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV.
 3 HS thi đọc đoạn 1.
 2 HS thi đọc cả bài.
- HS theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI - DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội.
- Tìm được một số từ thuộc chủ điểm lễ hội.
- Đặt được dấu phảy vào chỗ thích hợp.
- GD HS Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn BT1, 3.
- Tranh lễ hội.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Y/c 2 HS làm lại BT1 và BT3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB:
- Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- Gọi 3 nhóm lên bảng làm. 
Nhóm 1: Nêu tên một số lễ hội.
Nhóm 2: Nêu tên một số hội.
Nhóm 3: Nêu tên một số hoạt động trong lễ hội.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà học và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT1 và BT3.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:- Nối các từ với những câu thích hợp.
 1 HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp tự làm bài.
 3 HS lên bảng thi làm bài.
A
B
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn.
Bài 2:- Ghi vào cột B các từ ngữ theo yêu cầu:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào VBT.
 3 nhóm lên bảng làm bài: 
A
B
Tên một số lễ hội
Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
Tên một số hội
Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù đổng...
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà...
- HS lắng nghe, chữa bài.
Bài 3:- Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào VBT.
 4 HS lên bảng thi làm bài.
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về học và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 3: Mỹ thuật (Gv chuyên)
Tiết 4: Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết giải " Bài toán liên quan đến rút về đơn vị", tính chu vi hình chữ nhật.
- Viết và tính được giá trị biểu thức.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: 
- Làm quen với thống kê số liệu (tt)
HĐ 1: - Làm quen với thống kê số liệu.
- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.
+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì?
- Gọi 1 HS đọc tên và số con của từng gia đình.
- GV giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
 HĐ 2: - Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng. 
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT4. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát bảng thống kê.
+ Biết về số con của mỗi gia đình.
 2 HS đọc số con của từng gia đình.
Gia đình
Cô Mai
Cô Lan
Cô Hồng
Số con
2
1
2
 3 HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
 3 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a) Lớp 3B có 13 HSG. lớp 3D có 15 HSG. 
b) Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG. 
c) Lớp 3C có nhiều HSG nhất. Lớp 3B có ít HSG nhất.
- HS đổi chéo vở kiểm tra. 
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
 3 HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
a) Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất 
 lớp 3B trồng được ít cây nhất. 
b) Lớp 3C và lớp 3A trồng được số cây là:
45 + 40 = 85 cây.
c) Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là 
40 - 28 = 12 cây
- HS đổi chéo vở kiểm tra. 
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm vào vở.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
a) Tháng 2 cửa hàng bán được: 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa.
b) Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- Cả lớp lắng nghe chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về xem lại bài tập và chuẩn bị bài mới.
Tiết 5: Tự nhiên & xã hội:
TÔM - CUA
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của tôm - cua đối với đời sống con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi của tôm - cua trên hình vẽ.
- HS nhận ra những lợi ích cũng như tác hại của các con vật sống trong tự nhiên nói chung và loài tôm - cua nói riêng đối với con người.
- HS nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ các loài tôm - cua .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình minh hoạ SGK tr. 98, 99.
- GV và HS sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm - cua , chế biến tôm - cua .
- Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài: Côn trùng.
+ Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng?
+ Kể tên những côn trùng có lợi và côn trùng có hại?
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Tôm - cua.
HĐ1: - Quan sát và thảo luận..
B.1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và các hình tôm, cua sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về hình dáng, kích thước của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể những con tôm và con cua có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không?
+ Hãy đếm xem cua có tất cả bao nhiêu chân và chân của chúng có gì đặc biệt?
B.2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. (mỗi nhóm 1 con).
+ Tôm, cua có đặc điểm gì chung.
- GV kết luận: SGK. 
HĐ2: - Làm việc theo nhóm.
B.1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Y/c các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Tôm cua thường sống ở đâu?
+ Tôm và Cua có ích lợi gì đối với con người?
+ Kể tên một số hoạt động và đánh bắt, chế biến tôm cua mà em biết? 
B.2: 
- Gọi lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đúng nhất.
GV KL: Tôm và cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. 
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm - cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tốt bài sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Là động vật không có xương sống. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân được phân ra thành các đốt.
 2 HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS chuẩn bị tốt bài sau.
Thứ năm ngày 05 tháng 03 năm 2015
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết) 
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu:
- Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Rước đèn ông sao".
- Làm đúng BT 2 a/b.
- GD HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT2a.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
- GTB: - Rước đèn ông sao.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc một lần đoạn chính tả Rước đèn Ông Sao.
- Yêu cầu 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
+ Đoạn văn tả gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con.
b) Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo yêu cầu.
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
c) Chữa bài:
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: a/b
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu BT. 
- Gọi 3 nhóm lên bảng thi làm bài, yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết các từ: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh.
- Lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Theo dõi GV đọc.
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm, tìm hiểu nội dung bài.
+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.
- HS đọc thầm bài văn, viết lại những từ dễ mắc lỗi khi viết bài: bập bùng trống ếch, mâm cỗ,...
- Nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS lắng nghe.
 3 nhóm lên bảng thi làm bài, cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Đại diện nhóm đọc lại kết quả. 
+ r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. 
+ d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư,
+ gi : giường, giáp, giày, gì, giáng,
- HS lắng nghe chữa bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docTuan_26_Su_tich_le_hoi_Chu_Dong_Tu.doc