Giáo án các môn Lớp 2+3 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

 Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.

Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ph¬ương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phư¬ơng đ¬ược chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, ng-ười th¬ượng).

- Nắm đ¬ược cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện.

 

docx19 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn Lớp 2+3 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ghi bảng. 
GV: Giới thiệu thực hiện phép trừ 
14- 8 
HDHS thao tác que tính.
Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 4, kẻ vạch ngang ta có phép trừ 14 - 8
HS: quan sát từng tranh minh hoạ.
GV: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
Bài tập 1. N1 a, N2 b, N3, d, N4 e
Đại diện 4 nhóm lên chữa bài trên bảng
Nhận xét kết quả
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn1
HS: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn
HS: Thực hành lấy bớt 4 que. Rồi lấy 1bó que tính, tháo rời ra đợc 10 que tính, lấy bớt đi 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính.
Vâỵ 14 bớt 8 bằng 6 que tính.
- Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện
GV: HDHS đặt tính rồi tính.
- 14 4 không trừ đợc 8 lấy 14 
 8 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
 6 1 trừ 1 bằng 0 viết 0. HD HS lập bảng trừ 14 và học thuộc.
Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh.
- Nhận xét hs kể.
Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất.
HS: dùng que tính lập bảng công thức trừ. Và học thuộc.
 14– 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 – 9 = 5
- Đặt tên khác cho câu chuyện.
- 1HS giỏi kể lại toàn bộ truyện.
GV: HD làm bài1
9 + 5 = 14
5 + 9 = 14
1 4- 9 = 5
14 – 5 = 9
14 – 4 – 2 = 8
16 – 6 = 8
14 – 4 – 5 = 5
8 + 6 = 14
6 + 8 = 14
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 4 – 1= 9
14 – 5 = 9
GV: Cho hs đọc lại bài.
Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
 Chiều, thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2018
Tiết 1:
Môn
Tên bài
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Kể chuyện.
 Bông hoa Niềm Vui
 Chính tả ( nghe viết )
 Đêm trăng trên Hồ Tây 
A. Mục tiêu
Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bông hoa Niềm Vui kể bằng lời của mình.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Nghe viết chính xác một đoạn văn trong bài (Đên trăng trên Hồ Tây )
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, thơ.Làm bài tập chính tả
B. Đồ dùng
- ý chính từng đoạn
 Đoạn văn ghi bảng phụ
C. Các HĐ:
HS: Kể chuyện Sự tích cây vú sữa.
GV: GTB, ghi bảng.
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
GV : Hướng dẫn HSviết 
- Nêu nội dung chính.
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
HS: 1 số em kể trước lớp 
GV: HD hs phân vai dựng lại câu chuyện
HS: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
HS: Kể theo vai trong nhóm
GV : Đọc cho HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Làm bài tập 2, 3a vào vở.
Một HS lên bảng chữ bài.
Nhận xét.
Dặn dò
Viết những từ đã viết sai Ôn những bài đã học .Chuẩn bị bài sau
Tiết 2:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Đạo đức:
 Quan tâm giúp đỡ bạn
 ( Tiết 2)
 Đạo đức:
Tích cực tham gia việc lớp việc trường(t2)
A. Mục tiêu:
- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, của trường và những việc có liên quan đến trẻ em .
- HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường
B. Đồ dùng:
- Phiếu thảo luận
- Phiếu giao việc
C. Các HĐ
GV: GTb, ghi bảng.
Cho hs nêu nội dung bài tiết trước.
- HS : quan sát tranh thảo luận nhóm cặp đôi.
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Khuyên bạn tự làm bài.
Hs: Quan sát và nêu nội dung tranh.
- GV: Gọi HS: báo cáo kết quả.
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường.
Gv: Nêu và giới thiệu tình huống.
- Gọi HS nêu cách giải quyết.
- Ghi nhanh các cách giải quyết lên bảng.
- Nếu là bạn Huyền em sẽ chọn cách giải quyết a, b, c , d ?
- Cho hs trả lời.
Kết luận : Cách giải quyết 
(d ) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
HS: Thảo luận nhón.
Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ?
Hs: Làm phiếu bài tập theo nhóm 2
- GV: Gọi HS: báo cáo kết quả.
*Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : Tình huống c, d đúng. Tình huống a, b là sai
GV: Cho HS quan sát tranh
HD HS Thảo luận đoán các cách ứng xử của bạn Nam.
- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
Hs: Thảo luận các tình huống.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu.
- Các ý kiến a, b, d là đúng . 
Các ý kiến c là sai .
- HS : quan sát tranh thảo luận nhóm cặp đôi.
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Khuyên bạn tự làm bài.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
- HS : quan sát tranh thảo luận nhóm cặp đôi.
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Khuyên bạn tự làm bài.
Cho hs nêu nội dung bài tiết trước.
Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________________
Sáng, thứ 3 ngày 4 tháng 12 ăm 2018
Tiết 1
Môn
Tên bài
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán:
 34 - 8
Ôn luyện các kiến thức đã học
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện trừ dạng 34 – 8.
- Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ.
Luyện viết chính tả
B. Đồ dùng:
- Que tính, bảng con
C. Các HĐ:
2 HS làm bài trên bảng
Luyện viết chính tả
GV:Giới thiệu thực hiện phép trừ 
34- 8 HDHS thao tác que tính.
Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 4, kẻ vạch ngang ta có phép trừ 34 - 8.
HS: Thực hành lấy bớt 4 que. Rồi lấy 1bó que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính.
Vâỵ 34 bớt 8 bằng 26 que tính.
GV: HDHS đặt tính rồi tính.
- 34 4 không trừ được 8 lấy 14
 8 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
 26 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 
HS: Làm bài1
- 94
7
87
- 64
5
59
- 44
9
35
- 84
6
78
- 24
8
16
GV: Nhận xét HDHS: Làm bài 2 + 3
 - 64
6
58
 - 84
8
76
 - 94
9
85
Dặn dò
Làm lại bài 1, 2,3
Chuẩn bài sau.
Tiết 2:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
 Luyện từ và câu:
 MRVT: TN về công việc gia đình- Câu kiểu Ai làm gì?
 Toán: 
 Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
- Luyện tập kiểu câu Ai làm gì ?
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
C. Các HĐ:
HS: Kể cho nhau nghe tên những từ chỉ họ hàng.
Lan có 16 bông hoa, Tuyết có 4 bông hoa. Hỏi số hoa của Tuyết bằng một phần mấy số hoa của Lan?
HS làm nháp, 1 em lên bảng
GV: GTb, ghi bảng
HS nhắc lại tên bài
GV: Hướng dẫn làm bài tập 1
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Làm Bài 1: (Miệng)
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp mẹ ?
- Quét nhà, trông em, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa.
GV: Gọi HS nêu Kết quả Nhận xét chữa. 
Chốt lại nội dung bài. 
Bài 1. HD HS cách làm
HS làm phiếu
Chữa bài
Làm bài 2
Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?)
a) Cây xoè cành ôm cậu bé
b)Em học thuộc đoạn thơ.
c)Em làm ba bài tập toán.
GV: Gọi HS đặt câu trước lớp.- Kết luận.
HS: Làm bài tập 2
 Bài giải
Số bò có là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
GV: Chữa bài tập 2
Làm bài 3 : 
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em Linh
Cậu bé
quét dọn nhà cửa, giặt quần áo.
rửa bát đũa xếp sách vở.
xếp sách vở.
- Hướng dẫn làm bài tập 3
Bài giải
Số con vịt dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
Đáp số: 42 con vịt
Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
GDKNS –GDNGLL
Chủ điểm tháng 12
Chiều, thứ 3 ngày 4 tháng 12ăm 2018
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm ttrình độ 3
Chính tả ( Tập chép)
 Bông hoa Niềm Vui
 Luyện từ và câu:
Từ địa phương- Dấu chấm than
A. Mục tiêu:
- Nhìn chép lại chính xác, trình bày đúng bài (Bông hoa Niềm Vui)
- Viết đúng quy tắc chính tả và Làm đúng bài tập, Phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
- Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
- Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
B. Đồ dùng:
- Bảng ghi sẵn nọi dung bài viết
- Phiếu BT 2 cho 3 nhóm
C. Các HĐ:
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
Gọi 1 em làm lại bài tập 2
Nhận xét
Giới thiệu bài mới – Ghi bảng
GV: Đọc bài viết
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
Cho HS viết tiếng khó vào bảng con
HS nhìn bài và chép vào vở
GV theo dõi, sửa lỗi
Thu đánh giá một số bài viết
 Nhận xét trước lớp
GV: Hướng dẫn làm bài tập 1
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa.
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan.
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
HS đọc yêu cầu bài 1. Làm cá nhân
Đại diện đọckết quả
Nhận xét trước lớp.
Bài tập 2. HS làm vở
- gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
- mẹ nờ/ mẹ à. 
- Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Đọc trước lớp
Dặn dò
Viết lại những chữ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________________
Sáng thứ 4 ngày 5 tháng 12 ăm 2018
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Quà của bố
Toán:
Bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên .
Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
 Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các HĐ:
HS: Đọc bài "Bông hoa Niềm Vui.”
GV: Cho hs làm bài 2 vào nháp
Chữa bài
GV Giới thiệu bài, ghi bảng
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn trớc lớp
Đọc chú giải
HS: Thao tác bằng que tính lập bảng nhân 9
-Tương tự cách lập các bản nhân trước
- Đọc ghi nhớ bảng nhân 9.
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
 9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 
 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9; 
 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
 GV: Chữa bài tập 1
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Bài 2
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
GV: HDHS Tìm hiểu bài: 
H: Quà của bố đi câu về có những gì ?
H: Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?
H: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào?
H: Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ?
H: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
H:Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ?
H: Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ?
H: Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá.
HS: Thảo luận câu hỏi 
- Bài văn nói lên điều gì ?.
Bài 3. HS làm vở
 Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
 Đ/S: 27(bạn)
Bài 4. HS nêu yc
 3 HS nêu kết quả 
Lớp nhận xét: 
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90
Dặn dò
Chuẩn bị bài sau
Tiết 2:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán
54 - 18
Tập đọc:
Cửa Tùng
A. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số).
Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán.
Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
- Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược 
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
-Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nắm được nội dung bài.
B. Đồ dùng:
- 5 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời
Tranh minh họa SGK
C. Các HĐ
GV: GTB ghi bảng
* HD HD thực hiện phép tính trừ dạng 54 – 18. HD thao tác trên que tính 54 – 18 = ?
Gọi HS nêu kết quả và phép tính
Nhận xét kết quả phép tính
HD đặt tính
 -54
 18
 36
Gọi HS Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV: Gọi HS đọc bài giọng quê hương.
Bài 1. Bảng con, 4 nhóm
- 74
26
48
- 24
17
7
- 84
39
45
- 64
15
49
Chữa bài, củng cố bảng trừ 14 - 8
GV: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
Sửa từ, câu khó
HD hiểu từ mới
Bài 2: Làm bảng con
- 74
47
27
- 64
28
36
- 44
19
25
Chữa bài trên bảng con
Đọc từng đoạn trong nhóm
Đại diện thi đọc trước lớp
Nhận xét, tuyên dương
Đọc đồng thanh
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
Bài 3. Làm vở ô li
Đánh giá, chữa bài
Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
 Đáp số: 19 dm
H: Cửa Tùng ở đâu?
H: Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
H: Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
Bài 4: phiếu nhóm
Nối 3 điểm để được hình tam giác như SGK.
HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau
HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ.
- Một số HS thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________________
 Sáng thứ 5 ngày 6 tháng 12 năm 2018
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Toán:
Luyện tập
Luyện Tiếng Việt 
A. Mục tiêu:
- Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.
- Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18; 34 - 8.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng cha biết.
- Giải bài toán vẽ hình
HD ôn luyện 
N1: LuyÖn ®äc vµ lµm mét sè bµi tËp vµ viÕt bµi chÝnh t¶ trong vë buæi 2. 
N2: LuyÖn ®äc mét ®o¹n trong bµi tËp ®äc đã học.
B. Đồ dùng:
Bộ đồ dùng toán
C. Các HĐ
HS nêu bảng từ 14 trừ đi một số.
Nhận xét
GV: GTB, ghi bảng.
* HD HS hoàn thành bài
GV: GTB, ghi bảng.
HS: làm bài tập 1
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 - 9 = 5
14 – 9 = 4
GV: Nhận xét HD bài 2
Hoàn thành BT chính tả vở thực hành
HS làm bài 2
- 83
 19
 64
- 43
 28
 15
- 93
 54
 39
- 63
 36
 27
Luyện đọc bài 
HS: Làm bài 3
x – 24 = 34 x + 18 = 60
 x = 34 + 24 x = 60 – 18
 x = 58 x = 42
 25 + x = 84 
 x = 84 – 25
 x = 59
Nhận xét, chốt nội dung
Chép bài 
Chữa bài, nhận xét 
Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Tập viết:
Chữ hoa L
Chính tả
Vàm cỏ Đông 
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa L theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. Có ý thức rèn chữ.
Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài viết: Vàm cỏ Đông. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ.
- Luyện đọc, viết các chữ có vần khó viết.
B. Đồ dùng:
Mẫu chữ
GV: Bảng phụ viết bài 2
C. Các HĐ
HS nhớ viết chữ hoa L
Nhận xét
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
GV: GTB, ghi bảng.
- HD quan sát và nhận xét viết mẫu, giới thiệu quy trình viết cho HS viết bảng con 2 lần
- Nhận xét chữa bài
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng 
GV: Nhận xét giải nghĩa 
Cho HS nhận xét độ cao khoảng cách các con chữ.
Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
GV: Nhận xét HS viết chữ trên bảng lớp.
HD viết vở tập viết
HS viết nháp
GV: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
Cho HS viết vào vở tập viết.
Theo dõi HD các em viết đúng dấu thanh
- GV: nhận xét.
Đọc bài cho HS viết.
Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
Nhận xét, đánh giá một số bài viết.
HS làm bài 2. Vào vở BT
 Đại diện đọc bài, lớp cùng nhận xét .
HS: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạnGV: Đọc bài chính tả cho hs viết bài.
- Đọc lại bài cho hs soát bài.
- Thu đánh giá một số bài.
GV: Nhận xét truyên dương viết đẹp
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 - Làm bài tập 2 vào vở 
- Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau .
Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau.
 Chiều, thứ 5 ngày 6 tháng 12 năm 2018
Tiết 1:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Chính tả: (N - V)
Quà của bố
Luyện Tiếng Việt 
A. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: 
- Trình bày đúng đoạn viết, củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập
Luyện đọc lại bài tập đọc 
đã học
Viết 1 đoạn bất kì, GV chọn
B. Đồ dùng:
GV:Bảng con
HS: SGK
C. Các HĐ
- HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau
Kể tên các bài tập đọc có trong tuần 12
GV: Giới thiệu bài
Ghi bảng.
Đọc bài viết
Nêu một số từ khó đọc các tiếng từ khó
HS viết vào nháp.
GV: GTB, ghi bảng.
2 – 3 em đọc lại bài.
GV đọc, HS viết vào vở
Luyện đọc lại hai bài tập đọc đã học, đọc đúng các tiếng từ khó đọc.
GV: Đọc bµi – HS soát lỗi.
Thu 1/ 3 số lượng bài để đánh giá, nhận xét
HD làm bài tập bài 1 cá nhân
 Chữa bài, nhận xét
Viết chính tả
Đoạn 3 bài Nắng phương Nam
HD làm bài 2
Cho HS làm bài vào nháp.
Đại diện đọc kết quả
Nhận xét bài làm
GV đọc – HS viết
Nhận xét, tuyên dương 
Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Môn
Tên bài:
 Nhóm trình độ 2
 Nhóm trình độ 3
Luyện Toán
Tập viết
Ôn chữ hoa I
A. Mục tiêu:
 Ôn tập về bảng trừ 14 – 8
Vận dụng vào giải toán
Giúp hs viết được chữ hoa I
theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp 
- Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp .
B. Đồ dùng:
Bảng con
HS: Mẫu chữ hiện hành
C. Các HĐ
HS làm bảng con: 14 - 6 ; 34 - 15
Chữa bài, nhận xét
HS viết bảng : Chữ hoa H
GV: Giới thiệu bài. Ghi bảng
GV: GTB, ghi bảng.
2 – 3 em đọc lại bài.
HS làm bài 1 Vở BTTH Toán 2
Nêu yêu cầu
Nêu cách làm
Chưa bài trên bảng lớp
HD HS viết chữ I
Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
-HS nêu cách viết
 HS viết bảng con.
HS làm bài 2 Vở BTTH Toán 2
Nêu yêu cầu
Nêu cách làm
Chưa bài trên bảng lớp 
Luyện viết từ
HS viết từ ứng dụng.
Nhận xét chữa.
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết 
HS làm bài 3 Vở BTTH Toán 2
Nêu yêu cầu
Nêu cách làm
Chưa bài trên bảng lớp
Dánh giá một số bài viết
Tuyên dương bài viết tốt
Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3. Tự học: Hoàn thành bài tập trong ngày
 Sáng thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2018
Tiết 1:
Môn:
Tên bài:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Tập làm văn
Kể về gia đình
Toán
Gam
A. Mục tiêu:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp.
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
B. Đồ dùng
- SGK
GV: ND bài
C. Các HĐ
HS: Nêu ND bài tập tiết trước.
HS làm bài tập 2 tiết trước.	
HS: Làm bài tập 1 theo nhóm cặp đôi.
Kể về gia đình em
GV: Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
GV: Gọi Đại diện các nhóm kể trước lớp.
HS: làm bài tập 1
Hộp đường cân nặng 200g
Ba quả táo cân nặng 700g
Gói mì chính cân nặng 210g.
HS: Làm bài tập 2 vào vở
GV:Nhận xét
GV: Gọi HS đọc bài viết của mình

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_23_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.docx