Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 3

Thể dục

Tiết 6: ĐI THEO NHỊP 1 – 4 HÀNG DỌC

 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG

 TRÒ CHƠI: “Tìm người chỉ huy”

I.Mục đích yêu cầu:

 - TĐ: Tập luyện nghiêm túc, tham gia trò chơi tích cực.

- Biết cách đi thường 1 hàng dọc theo nhịp.

- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” .Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II.Chuẩn bị

 - Địa điểm: Sân trường sạch và mát

 - Phương tiện: Còi, vạch kẻ thẳng

III.Tiến trình lên lớp::

A- Mở đầu:

* Ổn định:- Hát và báo cáo

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn lại một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Thực hiện trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

* Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi

* Kiểm tra bài cũ:

Gọi vài em tập lại vài kĩ thuật động tác đã học

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫn truyện.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài và diễn biến, ý nghĩa câu chuyện.
 Anh em phải biết yêu thương, nhường nhịn lần nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK).
 -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- Giáo dục HS biết ứng xử văn hóa.
- Giáo dục HS biết tự nhận thức.
 - Giáo dục HS kiểm soát cảm xúc.
Các KNS
-Kiểm soát cảm xúc 
-Tự nhận thức 
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
PP/KTDH
-Trải nghiệm 
-Trình bày ý kiến cá nhân 
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ.
 HS: SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
Tập đọc
* HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc bài – Hướng dẫn cách đọc. 
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - Đọc nối tiếp câu. GV theo dõi sửa sai cho học sinh.
 - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. HS đọc chú giải SGK.
 Theo em bối rối có nghĩa là gì? Đặt 1 câu có từ bối rối?
 Thì thào có nghĩa như thế nào?
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 HS đọc theo nhóm đôi - GV theo dõi chung.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
 - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK.
 Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện như thế nào?
 Vì sao bạn Lan dỗi mẹ? 
 Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
 Vì sao bạn Lan lại hối hận?
 GV kết luận thêm - Cả lớp đọc thầm bài.
 Em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho câu chuyện?
 ( VD: Mẹ và 2 con, Cô bé ngoan, Tấm lòng của người anh,... )
 Có khi nào em đòi mua những thứ đắt tiền làm cho bố mẹ phải lo lắng không?
 Có khi nào em dận dỗi một cách vô lý không?
 HS tự liên hệ thêm
 *HĐ3: Luyện đọc lại.
 HS luyện đọc theo nhóm, luyện đọc phân vai.
 Thi đọc giữa các nhóm.
 Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
Kể chuyện
 * GV giao nhiệm vụ
 HS dựa vào các câu hỏi và gợi ý ở SGK kể lại từng đoạn của câu chuyện.
 * Hướng dẫn kể.
 - Lưu ý HS kể theo lời của Lan khi xưng hô phải nói tôi, mình hoặc em.
 - GV kể mẫu 1 đoạn.
 - 1 số HS kể lại.
 - Luyện kể theo cặp. 
 - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
 - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt nhất.
 *Hoạt động nối tiếp : 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ
Toán
Tiết :11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác,tứ giác.
- Nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, tam giác qua bài đếm hình.
 - Giáo dục HS tính nhanh,chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con.
III. Tiến trình lên lớp:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: HS quan sát hình SGK.
 Đường gấp khúc ABDC gồm mấy đoạn thẳng?
 Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
Tương tự hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 2: HS nêu bài toán.
 Bài toán yêu cầu tìm gì?
 Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
Bài 3: GV hướng dẫn HS đếm hình để được:
a) 5 hình vuông	b) 6 hình tam giác.
- GV hướng dẫn thêm HS cht.
- Chấm chữa bài bổ sung .
* Hoạt đông 2: Hoạt động nối tiếp: 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán
Thể dục
 Tiết 5: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, 
quay phải, quay trái.
 Trò chơi: Tìm người chỉ huy
I.Mục đích yêu cầu:
	- TĐ: Tập luyện nghiêm túc, tham gia trò chơi tích cực. 
- Biết cách tập hợp hàng dọc,hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái. 
- Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: Các em tập tương đối đúng 
II.Chuẩn bị:
	- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
	- Phương tiện: Còi
III.Tiến trình lên lớp:
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn lại kĩ thuật đã học và học mới tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. 
* Khởi động: Tập đ.tác xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập động tác kĩ thuật đã học
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
2. Giảng giải, làm mẫu đ.tác tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số
* Tập hợp hàng dọc:
- Người chỉ huy: tay phải đưa ra trước tay trái dang ngang, hô “Thành 1, 2, 3, 4  hàng dọc tập hợp”
- Hàng đầu tiên tập hợp trước người chỉ huy, hàng thứ hai tập hợp ngang hàng số 1phía trái theo tay người chỉ huy, rồi hàng 3,4
- Dóng hàng: Nhìn trước thẳng 
* Tập hợp hàng ngang:
- Người chỉ huy: tay trái dang ngang, hô “Thành 1, 2, 3, 4  hàng ngang tập hợp”
- Hàng đầu tiên đứng ngang người chỉ huy, hàng thứ hai tập hợp phía sau hàng số 1, rồi hàng 2, 3
- Dóng hàng: nhìn trái thẳng
- Quay phải,quay trái:
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật 
- Từng hàng tập kĩ thuật theo nhóm
- Gọi vài em tập cá nhân
II- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
Hồi tĩnh: Tập đ.tác thả lỏng cơ thể, duỗi tay, duỗi chân, chạy nhẹ nhàng và hít thở sâu. 
Củng cố : Hôm nay các em vừa được học nội dung gì? (ĐHĐN )
Nhận xét và dặn dò
 Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015
Chính tả
 Tiết : 5 CHIẾC ÁO LEN
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập 2a/b
 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3).
 - Giaùo duïc HS viết đúng,chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con 
III. Tiến trình lên lớp:
* HĐ1: Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
GV đọc mẫu lần 1.HS mở SGK đọc lại đoạn văn.
 Đoạn văn có mấy câu?
 Tìm các tên riêng có trong bài chính tả?
 Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
 - Cho HS luyện viết 1 số từ khó.
b. Viết bài chính tả
 GV đọc cho HS nghe viết
 Lưu ý: Đọc to, rõ, dễ nghe, tốc độ vừa phải.
 HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch sẽ, đẹp.
 Viết xong cho các em khảo lại bài, sửa lỗi sai.
c. NX - chữa bài
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
 HS mở sách giáo khoa đọc kỹ bài tậpvà tự làm bài - GV theo dõi chung
 Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nối tiếp: 
 Chuaån bò :Chò em
Toán
 Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. Mục đích yêu cầu:
 - HS biết cách giải toán về " Nhiều hơn - ít hơn ".
 - Biết giải bài toán về " Hơn kém nhau 1 số đơn vị ".
 - Tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn.
 - Giáo dục HS tính nhanh,chính xác.
II. Chuẩn bị
	 GV: Mô hình các quả cam bằng giấy bìa, nam châm.
 HS: Bảng con.
III. Tiến trình lên lớp:
* HĐ1: Củng cố giải toán về: Nhiều hơn - ít hơn.
 - HS đọc bài toán 1 - GV tóm tắt
 	 Đội 1: 230 cây
	 Đội 2: nhiều hơn đội 1: 90 cây
 	 Hỏi: Đội 2 trồng được ? cây.
 HS thực hành giải vào vở nháp, gọi 1 em lên bảng giải.
 Số cây đội 2 trồng được là:
	 230 + 90 = 320 ( cây )
	Đáp số: 320 cây.
GV nhận xét.
 - HS đọc bài toán 2: 
 Bài toán cho ta biết cái gì? Yêu cầu em phải làm gì?
	HS giải - GV theo dõi chung.
 * HĐ2: Giới thiệu bài toán về: " Hơn kém nhau 1 số đơn vị"
 Bài toán 3: HS đọc bài toán - GV đính lên bảng.
 - Hàng trên: 7 quả cam
	 - Hàng dưới: 5 quả cam
 Hỏi hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?
 Em làm như thế nào để biết số cam nhiều hơn?
 HS nêu cách giải - GV kết luận
 Tìm số cam nhiều hơn: 7 - 5 = 2 ( quả )
 Làm bài vào vở - GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
 Hoạt động nối tiếp: 
 -Chuaån bò:Xem ñoàng hoà
Thể dục
Tiết 6: ĐI THEO NHỊP 1 – 4 HÀNG DỌC 
 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG 
 TRÒ CHƠI: “Tìm người chỉ huy” 
I.Mục đích yêu cầu:
	- TĐ: Tập luyện nghiêm túc, tham gia trò chơi tích cực.
- Biết cách đi thường 1 hàng dọc theo nhịp. 
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng. 
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” .Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II.Chuẩn bị
	- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
	- Phương tiện: Còi, vạch kẻ thẳng 
III.Tiến trình lên lớp::
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Hát và báo cáo 
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em ôn lại một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Thực hiện trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
* Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập lại vài kĩ thuật động tác đã học
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
1- Ôn luyện kĩ thuật động tác:
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, điểm số, quay trái, quay phải
* Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng, 
* Đi thường theo nhịp 1 hàng dọc
* Đi theo vạch kẻ thẳng. 
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật động tác 
- Từng hàng tập lại các kĩ thuật đ.tác
- Gọi vài em tập cá nhân
II- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”
Hướng dẫn hs chơi trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
III.Nhận xét tiết học:
Dặn học sinh về nha tập lại động tác nhiều lần.
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
 Tieát:9 QUẠT CHO BÀ NGỦ
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng đọc to, đọc hiểu, ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà( trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Giaùo duïc HS lòng yêu thương và tình cảm đối với bà của mình.
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ.
 HS: SKG.
III. Tiến trình lên lớp:
* HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc bài – Hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
 - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. GV theo dõi sửa sai cho học sinh.
 - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
 HS đọc chú giải SGK.
 Đặt 1 câu có từ " thiu thiu ".
 - Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
 - Đọc cả bài thơ - Gọi 1 số em thi đọc lại bài thơ.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
 HS đọc thầm bài thơ
 Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
 Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
 Bà bạn nhỏ mơ thấy điều gì?
 Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
 Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
 GV tổng kết các ý- Rút ra nội dung bài.
*HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ.
 HS luyện đọc theo nhóm sau đó thi đọc cá nhân.
 Cả lớp chú ý theo dõi nhận xét kết quả, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 * Hoạt động nới tiếp : 
 Chuaån bò : Ngöôøi meï
Toán
 TIẾT 13: XEM ĐOÀNG HOÀ ( T1 )
 I. Mục đích yêu cầu:
 - HS biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào các số từ 1- 12.
 - Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm )
 - Có hiểu biết ban đầu về sử dụng thời gian trong cuộc sống.
 - Giaùo duïc HS tính nhanh,chính xaùc.
II. Chuẩn bị
 GV: Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
 Hs: Đồng hồ.
III. Tiến trình lên lớp:
 * HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
 Một ngày có mấy giờ? Bắt đầu từ khi nào? Kết thúc khi nào?
 Hướng dẫn thực hành trên mô hình đồng hồ.
 Quay kim đồng hồ đến các vị trí khác nhau rồi đọc giờ tương ứng.
 	VD: 12 giờ, 8 giờ, 1 giờ....
 GV giới thiệu vạch chia phút trên đồng hồ.
 Hướng dẫn HS xem giờ, phút
 GV dùng đồng hồ điều khiển cho kim giờ, kim phút chuyển động, gọi lần lượt HS đứng lên nối tiếp nhau đọc kết quả.
 HS mở sgk đọc kỹ yêu cầu và làm bài vào vở.
 GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những em còn yếu.
NX 1 số bài, nhận xét kết quả.
 HĐ 2: Hoạt động nối tiếp : 
 Chuaån bò :Xem ñoàng hoà(tieát 2)
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2015
Chính taû
 Tieát :6 CHÒ EM
 I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kỷ năng viết chính tả, HS biết trình bày đúng bài thơ Chị em (56 chữ).
- Phân biệt âm đầu tr / ch, vần ăc / oăc, thanh ? / ~ 
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - Giaùo duïc HS vieát đúng,chính xaùc.
II. Chuẩn bị
	 -GV :Bảng phụ viết bài thơ: Chị em.
 -HS :SGK
III. Tiến trình lên lớp:
1) Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết( cả lớp viết vở nháp ): trăng tròn, chậm trễ,chào hỏi.
- GV nhận xét, sửa chữa.
2) Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài, ghi mục bài.
*HĐ2: Hướng dẫn HS nghe, viết:
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ
- 2 HS đọc lại.
? Người chị trong bài thơ làm những việc gì.
? Bài thơ viết theo thể thơ gì.
? Cách trình bày thể thơ lục bát ntn.
- HS luyện viết vào vở nháp: trải chiếu, lim dim,luống rau,chung lời, hát ru.
- HS nhìn SGK chép bài vào vở.
GV theo dõi, nhắc nhở thêm HS yếu.
- Chấm bài, chữa lỗi.
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
BT2: GV nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Cho HS lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
BT3: HS lựa chọn và làm vào vở bài a hoặc b. 
 * Hoạt động nối tiếp : 
 Chuaån bò :Ngöôøi meï 
 Luyeän töø vaø caâu
 Tieát:3 SO SÁNH - DAÁU CHAÁM
 I. Mục đích yêu cầu:
 - HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
 -Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
 - Ôn luyện về dấu chấm.
 - Giaùo duïc HS laøm nhanh,chính xaùc.
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ.
 HS: SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
* HĐ1: Tìm từ.
- Bài 1: HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm đôi.
 GV nêu câu hỏi
 Nêu các hình ảnh so sánh có trong câu a?( câu b, câu c, câu d )
 Cả lớp nhận xét bổ sung rút ra ý đúng, tự làm bài vào vở.
- Bài 2: HS đọc thầm đề bài
 Các hình ảnh trên được so sánh với nhau qua từ nào?
	(tựa, như, là, là )
 GVgiảng thêm về cách so sánh, tác dụng của việc sử dụng phép so sánh khi đặt câu, viết văn...
 *HĐ2: Dấu chấm.
 - Bài 3: Gọi 1 số em đọc đề bài
 Khi nào thì em đặt dấu chấm câu?
 Theo em đoạn văn này có mấy câu?
 Khi sử dụng dấu chấm câu, chữ cái đầu câu em phải viết như thế nào?
 Chấm, chữa bài. 
 HS nêu miệng kết quả bài làm, cả lớp theo dõi nhận xét.
 GV nhận xét chung, tuyên dương những HS có bài làm tốt, trình bày sạch đẹp, rõ ràng.
Hoạt động nối tiếp: 
 Chuaån bò :Töø ngöõ veà gia ñình.OÂân taäp caâu Ai laø gì ? 
Toaùn
 Tieát 14: XEM ĐOÀNG HOÀ (T2)
 I. Mục đích yêu cầu:
 - HS biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ 1- 12 và đọc được theo 2 cách.
 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm.
 - Biết tiết kiệm thời gian, sắp xếp công việc hợp lý.
 - Giaùo duïc HS tính nhanh,chính xaùc.
II. Chuẩn bị
	GV: Đồng hồ.
 HS: Đồng hồ.
III. Tiến trình lên lớp:
 HĐ1: Hướng dẫn xem đồng hồ.
	HS quan sát đồng hồ ở SGK
 Đồng hồ thứ nhất kim giờ chỉ số mấy. Kim phút chỉ số mấy?
 Vậy đồng hồ đó chỉ mấy giờ , mấy phút? ( 8 giờ 35 phút )
 Đồng hồ này còn thiếu bao nhiêu phút nữa để đến 9 giờ? ( 25 phút )
	GV giới thiệu cách đọc: 
	8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút
 Gọi 1 số em đọc lại
 Tương tự cho HS quan sát các đồng hồ tiếp theo và đọc giờ tương ứng.
 Lưu ý các em: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo 1 trong 2 cách
 - Nếu kim dài chưa vượt qua số 6 ( theo chiều thuận ) thì nói theo cách sau: VD . 5 giờ 20 phút, 7 giờ 10 phút,...
 - Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách sau: VD. 9 giờ kém 20 phút.
 GV dùng đồng hồ quay chuyển kim giờ, kim phút gọi HS lần lượt đứng lên đọc.
 HS mở SGK đọc kỹ yêu cầu của bài - Làm bài vào vở.
 GV theo dõi chung - Hướng dẫn thêm cho những em chưa ht.
 NX chữa bài
*Hoạt đông nối tiếp: 
 Chuaån bò :Luyeän taäp
 Đaïo ñöùc
 Tieát:3 GIÖÕ LÔØI HÖÙA (T1 )
 I. Mục đích yêu cầu:
HS hiểu:
 - Thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa.
 - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người xung quanh.
 - Có thái độ biết quý trọng những người biết giữ lời hưá.
- Giaùo duïc HS kỹ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Giaùo duïc HS kỹ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.
- Giaùo duïc HS kỹ năng bieát ñaûm nhaän traùch nhieäm về vieäc làm của mình.
Các KNS
-Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
-Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.
PP/KTDH
-Nói tự nhủ
-Trình bày 1 phút 
-Lập kế hoạch
II. Chuẩn bị
	 - GV : Tranh minh hoạ chuyện Chiếc vòng bạc
 - HS : SGK
III. Tiến trình lên lớp:
* HĐ1: Kể chuyện Chiếc vòng bạc
 GV kể lại câu chuyện một cách rõ ràng- HS chú ý lắng nghe.
 Một số HS đọc lại câu chuyện
* HĐ2: Tìm hiểu bài
 ? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại các em bé sau 2 năm đi xa.
 ? Em bé và mọi người cảm thấy như thế nào trước việc làm của Bác.
 ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì.
 ? Theo em như thế nào là giữ lời hứa. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào.
 GV kết luận - Một số HS nhắc lại
* HĐ3: Xử lý tình huống
 Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống.
- TH1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay.
 ? Theo em Tân có thể ứng xử như thế nào trong tình huống đó.
- TH2: Hằng có quyển truyện mới, Thanh mượn bạn về xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh sơ ý để em bé nghịch làm sách bị rách.
 ? Theo em Thanh có thể làm gì? Nếu em là Thanh em sẽ làm như thế nào.
 Cho đại diện từng nhóm lên trình bày ý kiến của mình- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* HĐ4: Tự liên hệ
 * Hoạt động nối tiếp: 
 GV nhận xét giờ học, dặn HS có ý thức giữ đúng lời hứa với mọi người xung quanh.
Chuaån bò:Giöõ lôøi höùa (tieát 2)
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2014
 Taäp laøm vaên
 Tieát:3 KEÅ VEÀ GIA ĐÌNH - ĐIEÀN VÀO GIAÁY TÔØ IN SAÜN
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với 1 người bạn mới quen theo gợi ý (BT1).
 - Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2).
 -Giáo dục HS tình cảm trong gia đình. Giáo dục HS viết đúng mẫu đơn.
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ, mẫu lá đơn.
 HS: SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
* HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
 HS mở SGK đọc kỹ yêu cầu BT 1
 GV hướng dẫn: HS chỉ cần nói 5-7 câu giới thiệu về gia đình của em.
 VD: Gia đình em có những ai? Làm công việc gì? Tính tình như thế nào?...
 HS kể theo nhóm đôi
 	Đại diện nhóm kể. 
 Cả lớp theo dõi nhận xét.
 GV liên hệ giáo dục.
*HĐ2: Viết đơn.
 Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT
 Một số HS đọc mẫu đơn
 Nêu lại trình tự các bước trong đơn?
GV kết luận: 
 - Quốc hiệu và tiêu ngữ
 - Địa điểm ngày tháng năm 
 - Tên của đơn
 - Tên của tập thể ( cá nhân ) nhận đơn
 - Tên của người viết đơn............ Học sinh lớp nào ....
 - Lý do viết đơn
 - Lý do nghỉ học
 - Lời hứa của người viết đơn
 - ý kiến và chữ ký của gia đình
 - Chữ ký của HS
 Gọi 1 số HS đọc lại quy trình viết đơn
 Thực hành viết bài vào vở - GV theo dõi chung hướng dẫn thêm cho HS còn yếu.
NX 1 số bài - Nhận xét kết quả
*Hoạt động nối tiêp : 
Chuaån bò :Nghe- keå: Daïi gì maø ñoåi. Ñieàn vaøo giaáy tôø in saün
Taäp vieát
 Tieát:3 ÔN CHÖÕ HOA:B
 I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa B, H ,T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ(1 dòng)và câu ứng dụng: Bầu ơi.. chung một giàn. (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
 - Luyện viết đúng, đẹp,trình bày sạch sẽ.
- Giaùo duïc HS viết chữ sạch,đẹp.
II. Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ: B, Bố Hạ.
 HS:Bảng con.
III. Tiến trình lên lớp:
 HĐ1: Hướng dẫn viết bảng con.
 HS mở vở tập viết đọc thầm bài một lần.
 Tìm các chữ hoa có trong bài viết? B, H, T
 Cho HS quan sát chữ mẫu.
 GV nêu lại quy trình viết. 1HS nêu- nhận xét.
 GV viết bảng, hướng dẫn HS cách viết
 HS viết vào bảng con, GV uốn nắn sửa sai cho những HS yếu.
 Đọc từ ứng dụng có trong bài viết? 
 Cho HS quan sát từ Bố Hạ - GV giảng từ.
 HS nhận xét cách viết, độ cao của các con chữ.
 HS viết vàobảng con từ Bố Hạ. 
 Đọc câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
 HS viết vào vở nháp câu ứng dụng, chú ý cách trình bày câu thơ lục bát.
 * HĐ2: Luyện viết vào vở.
 HS thực hành viết bài, GV theo dõi chung hướng dẫn thêm cho những HS còn chậm.
 Lưu ý các em cách trình bày, tư thế ngồi viết...
 GV chấm bài, nhận xét kết quả, tuyên dương những em có bài viết sạch, đẹp.
Hoạt động nối tiếp: 
 Chuaån bò :OÂân chöõ hoa :C
 Toaùn
 Tiết 15: LUYEÄN TAÄP
 I. Mục đích yêu cầu:
 - HS củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
 - Biết xác định 1\2 , 1\3 của 1 số đồ vật.
 - Củng cố phần bằng nhau của đơn vị.
 - Ôn tập phép nhân trong bảng, giải toán.
 - Giaùo duïc HS tính nhanh,chính xaùc.
II. Chuẩn bị
 GV: Đồng hồ.
 HS: Bảng con.
III. Tiến trình lên lớp:
 HĐ1: Củng cố lý thuyết.
 Một ngày bằng mấy giờ.?
 Một giờ bằng mấy phút?
 Đọc bảng nhân đã học ( 1số em )
	GV kết luận.
 Hướng dẫn HS làm bài tập
 - Bài 1. HS đọc giờ ở các mặt đồng hồ - Ghi kết quả vào vở
 - Bài 2. HS nêu tóm tắt bài toán
 Nêu miệng cách giải bài toán: 
 1 em giải ở bảng
	Tất cả có số người là:
	 5 x 4 =20 ( người )
	Đáp số: 20 người
 - Bài 3. HS qua

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Giáo án liên quan