Giáo án Toán Lớp 3 - Bài 7: Bảng nhân 9 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thanh Nhi

* Hoạt động 1: Lập bảng nhân 9.

- Dựa vào các bảng nhân đã học yc hs nêu kết quả của các phép tính.

1 x 9 =

2 x 9 =

3 x 9 =

4 x 9 = 5 x 9 =

6 x 9 =

7 x 9 =

8 x 9 =

- Yc h/s đổi chỗ 2 thừa số các phép tính vừa nêu và kết quả của các phép tính đó.

- Yc 1 hs đọc lại các phép tính.

- Y/c hs nhận xét, thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2 và tích của các phép tính này.

- Tương tự như các phép tính trên yc hs lập tiếp 2 phép tính 9 x 9, 9 x 10 và giải thích vì sao? (khuyến khích h/s có nhiều cách giải thích vì sao?)

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Bài 7: Bảng nhân 9 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thanh Nhi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học ĐồngTháp
Lớp: ĐHGDTH13F
Người soạn: Nguyễn Thanh Nhi
Ngày soạn: 19/03/2016
Ngày dạy:	 ...........................
GIÁO ÁN
 Bài: 7 ,Tiết: ....,Tên bài: Bảng nhân 9 ( Toán 3)
1. Mục tiêu.
- Thành lập bảng nhân 9 và học thuộc bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép nhân.
- Thực hành đếm thêm 9.
2. Đồ dùng dạy học.
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 hình tròn.
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 (không ghi kết quả).
3. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
4. Các hoạt động dạy học.
4.1. Ổn định tổ chức.
4.2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c giải bài toán theo t2 sau:
 72 con
 Gà mẹ gà con?
- 1 h/s lên bảng giải, dưới lớp làm vào nháp đổi bài để kiểm tra.
Bài giải.
Có số gà mẹ là:
72 : 8 = 9 (con).
Có số gà con là:
72 – 9 = 63 (con).
Đáp số: 63 con.
- H/s nhận xét. G/v nhận xét, ghi điểm.
4.3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Lập bảng nhân 9.
- Dựa vào các bảng nhân đã học yc hs nêu kết quả của các phép tính.
1 x 9 =
2 x 9 =
3 x 9 =
4 x 9 =
5 x 9 =
6 x 9 =
7 x 9 =
8 x 9 =
- Yc h/s đổi chỗ 2 thừa số các phép tính vừa nêu và kết quả của các phép tính đó.
- Yc 1 hs đọc lại các phép tính.
- Y/c hs nhận xét, thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2 và tích của các phép tính này.
- Tương tự như các phép tính trên yc hs lập tiếp 2 phép tính 9 x 9, 9 x 10 và giải thích vì sao? (khuyến khích h/s có nhiều cách giải thích vì sao?)
- Yc 1 hs đọc lại tất cả các phép tính vừa lập.
- Gv nhấn mạnh đây là bảng nhân 9 và yc hs nhận xét lại đặc điểm của bảng nhân 9.
- Yc học sinh đọc thuộc bảng nhân 9, bằng cách che lần lượt thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, tích theo đường rích rắc từ trên xuống, cuối cùng che hết số tích trong bảng để h/s làm bài tập.
* Hoạt động 1: .Luyện tập.
 Bài 1:
- Bài yc chúng ta làm gì?
- Gv chia lớp làm 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 bảng phụ. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là điền câu trả lời và dán lên bảng, trong thời gian sớm nhất. Nhóm làm đúng nhiều nhất và sớm nhất sẽ là nhóm thắng cuộc
- HS nhận xét
- GV nhận xét
-Y/c HS nhận xét các PT có đặc điểm gi?
- Gv nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc bài toán
- HS nêu cách tính?
- Gọi 3 hs lên bảng làm, hs khác làm vào vở bt
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài 3.
- Y/c HS đọc yêu cầu
- HS làm và vở, 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yc hs đọc đề
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Bài tập vừa làm là dãy số nào ?
- Yêu cầu 1 HS đọc.
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại bảng nhân.
- GV yêu cầu 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Hs nối tiếp nêu kq các phép tính.
1 x 9 = 9
2 x 9 = 18
3 x 9 = 27
4 x 9 = 36
5 x 9 = 45
6 x 9 = 54
7 x 9 = 63
8 x 9 = 72
- Hs nhận xét.
- Hs nối tiếp nêu mỗi em 1 phép tính.
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 4 = 36
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
9 x 8 = 72
- 1 hs đọc lớp đọc thầm.
- Thừa số thứ nhất đề là 9, thừa số thứ 2 lá các số từ 1 đến 8 mỗi lần thêm 1, tích là những số từ 9 đến 72 mỗi lần thêm 9.
- Vài h/s nêu.
9 x 9 = 91
Vì: 9 x 8 = 72 + 8 = 81
9 x 10 = 90
Vì 9 chấm tròn được lấy 10 lần nên có 9 x 10 = 90
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc lớp đọc thầm.
- Thừa số thứ nhất đều là 9, thừa số thứ 2 từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1, tích là các số từ 9 đến 90 mỗi lần thêm 9.
- lắng nghe
- Tính nhẩm.
- H/s thực hiện
9 x 4 =36
9 x 1 = 9
9 x 5 =45
9 x 3 =27
9 x 2 =18
9 x 8 =72
9 x 7 =63
9 x 6 =54
9 x 9 =81
- HS nhận xét
- Lắng nghe và sửa vào vở
- Các PT đều có một thừa số là 9, đây chính là các PT trong bảng nhân 9 được xắp xếp không có thứ tự.
- Hs đọc 
- Thực hiện tính nhân trước, cộng trừ sau
 9 x 6 + 17 9 x 3 x 2 9 x 7 - 25 
= 54 + 17 = 27 x 2 = 63 - 25
= 71 = 54 = 38
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm và vở, 1 HS lên bảng TT, 1 HS giải.
Tóm tắt :
1 tổ : 9 bạn
4 tổ :. bạn?
Bài giải
Lớp 3B có số bạn là :
9 x 4 = 36 ( bạn )
 Đáp số : 36 bạn
- HS nhận xét
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng điền số vào ô trống.
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90..
- HS nhận xét.
- Kết quả bài làm bảng nhân 9.
- Hs đọc lai bảng nhân
4. CC, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Nhận xét, tuyên dương.

File đính kèm:

  • docBang_nhan_9.doc