Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 22 (Bản 3 cột)
I. MỤC TIÊU.
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oa, oe , trong tiếng hoạ, xoè.
- Phân biệt sự khác nhau giữa oa, oe để đọc và viết đúng các vần các tiếng từ khoá: oa , oe , hoạ sĩ, múa xoè
- Đọc được từ ứng dụng: sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng:
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cánh hồng khoe nụ thắm
Bay lan hương dịu dàng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sức khoẻ là vốn quí nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
luyện nói.
- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
n tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ những loại hoa nào? + Cho Hs đọc đoạn thơ dụng dưới tranh Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cánh hồng khoe nụ thắm Bay lan hương dịu dàng - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết oa , hoạ sĩ oe, múa xoè - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : + sức khoẻ là vốn quí - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói 4. Cũng cố : - Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng có vần oa, oe + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op , ap và xem trước bài 92 5 35 35 4 1 - Hs 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : oa, oe - vần oa được tạo bởi âm o đứng trước và a đứng sau. - Lớp ghép : oa - Cả lớp đọc đồng thanh oa - HS theo dõi. - HS phát âm: oa - Hs nhắc lại oa - o – a - oa - Thêm âm h đứng trước vần oa đứng sau dấu nặng dưới o - Hs ghép : hoạ - Âm h đứng trước, vần oa đứng sau, dấu nặng dưới o - hờ – oa – hoa – nặng - hoạ ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ hoạ sĩ đang vẽ tranh - o –a - oa - hờ – oa –hoạ - nặng – hoạ Hoạ sĩ - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: a , e - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oa, oe - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ hoa ban và hoa hồng - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt - Hs viết vào vở. - Hs đọc chủ đề luyện nói : Sức khoẻ là vốn quí - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm bổ sung. ... Tiết: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Cây rau Bài: I -MỤC TIÊU : *Giúp học sinh biết : - Nêu tên một số cây rau và nơi sống của nó - Biết quan sát phân biệt và nói tên được các bộ phận chính của cây rau . - Biết ích lợi của rau - Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình cây rau III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1) Kiểm tra bài cũ : - Để tai nạn không xảy ra , chúng ta chú ý điều gì khi ra đường ? - Khi đi bộ chúng ta chú ý điều gì ? - - Gọi HS nhận xét , bổ sung . 2-Bài mới : a. Giới thiệu bài : Cây rau. b. Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : Quan sát cây rau . * Mục đích : HS biết các bộ phận của cây rau , phân biệt được các loại rau . * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ hoạt động : Quan sát cây rau ( đã chuẫn bị ) trả lời câu hỏi : + Chỉ và nêu tên những bộ phận của cây rau . Bộ phận nào ăn được ? - Kiểm tra kết quả hoạt động . ð kết luận : Có rất nhiều loại rau khác nhau . Bắp cải , su hào + Cây rau có : rễ , thân , lá . + Các loại rau lá là : Bắp cải , xà lách , + Các loại rau lá và thân ăn được : Rau muống , + Các loại rau ăn củ : Củ cà rốt , củ cải , + Các loại rau ăn thân : Su hào , cải , * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK . * Mục đích : + Học sinh biết đặt và trả lời câu hỏi theo các hình trong SGK . + Biết lợi ích của việc ăn rau . Và sự cần thiết phải rữa sạch rau trước khi ăn . * Cách tiến hành : - Bước 1 : Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động . - Quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK . -Bước 2 : Kiểm tra kết quả của hoạt động . + Gọi đại diện 2 nhóm : 1 nhóm đọc, 1 nhóm trả lời . - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau? ð kết luận : - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ . Giúp ta tránh táo bón , tránh bị chảy máu chân răng . - Rau được trồng ở trong vườn ,ngoài rộng nên dính nhiều buị bẩn . Kể cả chất độc do thuốc trừ sâu , thuốc kích thích Ta cần trồng rau sạch và rữa rau trước khi ăn . * Hoạt động 3 : - Trò chơi :” Ta là rau gì ? ” * Mục đích : HS củng cố về sự hiểu biết cây rau mà em đã học . Cách chơi : - HS lên tự giới thiệu đặc điểm của mình : VD : Tôi có màu xanh . Trồng ở ngoài đồng , có mái che mát . Tôi có thể cho lá khi ăn . Tôi có vị chua chua . Đố bạn tôi là rau gì ? - HS khác xung phong đoán : đó là rau diếp cá .. 3 ) Củng cố : - Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì ? - Vì sao chúng ta cần phải thường xuyên ăn rau xanh ? 4 ) Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập cao , nhắc nhở những HS ít chú ý . - Về nhà thường xuyên ăn rau , khi ăn rau phải rữa sạch . 5 25 3 2 - Không chạy ra đường , không bám ô tô - Đường ở nông thôn : đi sát lề đường phía bên phải . - Ở đường phố : đi trên vỉa hè . * HS chú ý nghe . *HS hoạt động theo nhóm quan sát tranh nêu: Lá , thân non ăn được - Trình bày kết quả về cây rau của mình . Cây rau gồm có : Rễ thân , lá , hoa , * Lớp chia thành 3 nhóm ( 1 nhóm 4 bạn ) quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Rữa sạch rau ngâm nước muối . - HS trả lời theo ý hiểu . - HS thực hiện - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Rữa sạch rau trước khi ăn . -Có nhiều chất bổ , giúp tránh chảy máu chân răng . - HS thi nhau thực hiện trò chơi Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2007 Tiết : MỸ THUẬT Tiết : HỌC VẦN Oai - oay Bài 92: I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oai, oay , trong tiếng thoại, xoáy. - Phân biệt sự khác nhau giữa oai, oay để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oai , oay , điện thoại , gió xoáy - Đọc được từ ứng dụng: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho Hs viết bảng con: hoà bình Mạnh khoẻ - Gọi 2 Hs đọc bài 91 - Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu là: oai, oay - Gv ghi bảng : oai , oay b. Dạy vần: * Vần oai - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần oai . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oai - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV viết lên bảng o-a-i - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần oai - Vần oai đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng thoại ta làm thế nào? - GV ghi bảng : thoại - Em có nhận xét gì về vị trí âm th vần oai trong tiếng thoại ? -Tiếng thoạiï được đánh vần như thế nào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : điện thoại - Gv ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết oai điện thoại - Cho HS viết vào bảng con * Vần oay : - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần oay - So sánh 2 hai vần oai và oay o oai : ai oay : ay * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết oay gió xoáy ø - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oai , oay - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ cảnh gì? + Cho Hs đọc đoạn thơ dụng dưới tranh Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết oai , điện thoại oay, gió xoáy - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : + ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói 4. Cũng cố : - Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op , ap và xem trước bài 93 5 35 35 4 1 - Hs 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : oai, oay - vần oai gồm ba âm ghép lại với nhau là âm o, âm a, âm I trong đó âm o đứng đầu tiên sau đó đến âm a và cuối cùng là âm i - Lớp ghép : oai - Cả lớp đọc đồng thanh oai - HS theo dõi. - HS phát âm: oai - Hs nhắc lại oai - o – a – i - oai - Thêm âm th đứng trước vần oai đứng sau dấu nặng dưới a - Hs ghép : thoại - Âm th đứng trước, vần oai đứng sau, dấu nặng dưới a - thờ – oai – thoai – nặng - thoại ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ máy điện thoại - o –a – i - oai - thờ – oai – thoai - nặng – thoại Điện thoại - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: ai , ay - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oai, oay - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ cảnh bác nông dân đang cày ruộng - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt - Hs viết vào vở. - Hs đọc chủ đề luyện nói : ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm bổ sung. ... Tiết : TOÁN Luyện tập Bài : I-MỤC TIÊU - Giúp học sinh kỷ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải . - Giáo dục lòng ham mê học toán . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vở bài tập , bảng con thướt . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1-Kiểm tra bài cũ : - Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài ? - Xăng ti met viết tắc là gì ? Gv viên cho HS thức hành đo cạnh sách , vở bài tập TV + GV nhận xét , ghi điểm . .2) 2.Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Để các em rèn luyện kỷ hơn về kỷ năng giải toán có lời văn hôm nay cô hướng dẫn giải một số bài tập thông qua tiết luyện tập . b-Tiến hành luyện tập : * Bài 1 : Gọi HS nêu bài tập - Gọi HS đọc và tóm tắt đề toán - Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả bao nhiêu cây ta làm tính gì ? bạn nào nêu được phép tính đó ? - Em nào trình bày được bài giải ? - Cho lớp nhận xét *Bài 2 : - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS nêu tóm tắt , GV ghi - Gọi HS giải - Cho cả lớp cùng nhận xét * Bài 3: - Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề - Cho HS giải bài toán 4 . Cũng cố : - Em hãy nêu các bước cơ bản tiến hành giải một bài toán có lời văn ? 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt .Nhắc nhở những em học chưa tốt - Xem trước luyện tập 5 30 3 2 - xăng ti mét - Cm - HS đo - HS chú ý nghe - Trong vườn 12 cây chuối , bố trồng thêm 3 cây chuối . Hỏi trong vườn có mấy cây chuối +Có : 12 cây chuối +Thêm : 3 cây chuối +Có tất cả cây chuối . - Có 12 cây chuối , thêm 3 cây - Có tất cả mấy cây - Tính cộng - 12+3 = - Hs trả lời + 1 HS lên bảng trình bày : Số cây chuối trong vườn có : 12+3= 15 ( Cây ) Đáp số : 15 cây - Lớp nhận xét - HS đọc đề toán và nêu tóm tắt đề + có : 14 bức tranh + thêm : 2 bức tranh + có tất cả: bức tranh Số bức tranh trên tường có là : 14+2=16 ( Tranh ) Đáp số 16 tranh - Lớp cùng nhận xét chữa bài - Hs đọc đề - Tóm tắt: +Có : 5 hình vuông +Có : 4 hình tròn +Có tất cả : hình - HS giải Số hình vuông và hình tròn 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình - Hs nêu Rút kinh nghiệm bổ sung. ... Thứ năm ngày 08 tháng 02 năm 2007 Tiết: THỂ DỤC Tiết : HỌC VẦN oan - oăn Bài 93: I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: oan, oăn , trong tiếng khoan , xoăn - Phân biệt sự khác nhau giữa oan, oăn để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: oan , oăn , giàn khoan, tóc xoăn - Đọc được từ ứng dụng: phiếu bé ngoan, học toán , khoẻ khoắn, xoắn thừng - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoaìø Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: con ngoan, trò giỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho Hs viết bảng con: quả xoài, loay hoay - Gọi 2 Hs đọc bài 92 - Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học tiếp 2 vần mới cũng có âm o đứng đầu là: oan, oăn - Gv ghi bảng : oan , oăn b. Dạy vần: * Vần oan - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần oan . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần oan - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV viết lên bảng o-a-n - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần oan - Vần oan đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng khoan ta làm thế nào? - GV ghi bảng : khoan - Em có nhận xét gì về vị trí âm kh vần oan trong tiếng khoan ? -Tiếng khoan được đánh vần như thế nào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : giàn khoan - Gv ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết oan giàn khoan - Cho HS viết vào bảng con * Vần oăn: - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần oăn - So sánh 2 hai vần oan và oăn o oan : an oăn : ăn * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết oăn tóc xoăn - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : phiếu bé ngoan, học toán , khoẻ khoắn, xoắn thừng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần oan , oăn - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ cảnh gì? - Đây là câu ca dao, câu ca dao này nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh em ruột thịt của mình + Cho Hs đọc câu ca dao ứng dụng dưới tranh Khôn ngoan đối đáp người ngoaìø Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết oan , giàn khoan oăn, tóc xoăn - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : + con ngoan, trò giỏi - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói 4. Cũng cố : - Gv chỉ bảng , học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: ghép từ thành câu + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op , ap và xem trước bài 93 5 35 35 4 1 - Hs 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : oan, oăn - vần oan gồm ba âm ghép lại với nhau là âm o, âm a, âm n trong đó âm o đứng đầu tiên sau đó đến âm a và cuối cùng là âm n - Lớp ghép : oan - Cả lớp đọc đồng thanh oan - HS theo dõi. - HS phát âm: oan - Hs nhắc lại oan - o – a – n - oan - Thêm âm kh đứng trước vần oan đứng sau - Hs ghép : khoan - Âm kh đứng trước, vần oan đứng sau - khờ – oan – khoan – - ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ giàn khoan - o –a – n - oan - khờ – oan – khoan / giàn khoan - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: an , ăn - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần oan, oăn - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ cảnh đàn gà đang bảo vệ đàn con - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu ứng dụng lần lượt - Hs viết vào vở. - Hs đọc chủ đề luyện nói : con ngoan, trò giỏi - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích . - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_22_ban_3_cot.doc