Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Ổn định tổ chức

* Luyện đọc:

 - Cho HS mở SGK.

 + Hướng dẫn tư thế đứng đọc: Khi đọc đứng thẳng, hai tay cầm sách, không được gấp sách lại, để sách vừa phải, mắt nhìn vào sách. (GV làm mẫu)

 + Gọi một số HS thực hành.

 - Cho lớp nhận xét.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Ổn định tổ chức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong giờ học toán.
- Tranh 5: Các dụng cụ đồ dùng học toán 1 : thước có vạch đo cm, que tính, các hình (hình tam giác, hình vuông), các chữ số, bàn cài, đồng hồ,các bó que tính.
- Tranh 6: Các bạn đang học nhóm
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS thực hành: mở hộp đồ dùng học toán.
- HS: nêu tên các loại đồ dùng
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
Môn: Đạo đức Ngày soạn: 24/8/2014
Tiết: 1 Ngày dạy: 26/8/2014 
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
 - Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
 - Vui vẻ phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành học sinh lớp Một
 2. Kỹ năng: - HS biết tự sắp xếp sách vở và dụng cụ học tập để đi học. 
 3. Giáo dục:- Biết yêu quý bạn bè , thầy cô giáo, trường lớp.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ SGK ; Vở bài tập; Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
2. HS: Vở bài tập Đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
29’
2’
1’
 1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
* Giới thiệu và ghi đề : Em là học sinh lớp Một.
* Hoạt động 1:Vòng tròn giới thiệu tên.[
 - Mục tiêu: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS đứng thành vòng tròn và từng em lần lượt giới thiệu tên của mình.
+ Cho HS thảo luận.
+ Trò chơi giúp ta được gì?
+ Em có thấy sung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
* GDKNS: - Tự giới thiệu về bản thân. 
 - Thể hiện sự tự tin trước đông người. 
 - Lắng nghe tích cực
GV kết luận. Mỗi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên của mình
* Hoạt động 2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. 
 - GV hướng dẫn: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích.
 - GV mời một số HS thực hiện trước lớp.
 Hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống nhau không?
* GDKNS: Trình bày suy nghĩ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.
GV kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riênh của người khác và bạn khác
*Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. 
 - Ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?
 - Bố mẹ và gia đình đã quan tâm chuẩn bị cho Em có thấy vui khi đi học?
 - Cho HS kể chuyện .
GV kết luận:
+ Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới ,thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa . 
+ Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
+ Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
+ Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 4. Củng cố: 
 - GV chốt lại ý chính.
 5. Dặn dò: 
 - GV nhắc nhở HS chuẩn bị tiết 2 
 - Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- HS để đồ dùng học tập trên bàn.
- Cả lớp chia thành 4-5 nhóm và đứng thành vòng tròn, giới thiệu tên.
- Hoạt động theo từng cặp và giới thiệu với nhau.
- Chia nhóm từ 2-4 em kể 
chuyện với nhau.
- HS xung phong kể
HS lắng nghe
HS nghe và thực hiện
Môn: Toán Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết: 2 Ngày dạy: 27/8/2014 
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS :
1. Kiến thức: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
	 - Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng.
2. Kỹ năng: - Sử dụng một cách thành thạo các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh các số lượng.
3. Giáo dục: - Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ 
GV: Sử dụng tranh của toán 1 và một nhóm đồ vật cụ thể ( hình vuông, hình tròn)
HS: SGK, đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
3’
5’
9’
15’
3’
1’
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu, ghi bài: Nhiều hơn , ít hơn.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài :
a. Hướng dẫn HS quan sát trên bàn: cốc và thìa.
 - GV để 5 cái cốc và 4 cái thìa.
 - GV đặt 1 thìa vào 1 cốc . Khi đặt thìa vào cốc thì còn thừa 1 cốc.
 GV hỏi: “ Còn cốc nào chưa có thìa”. 
GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, kết luận: 
 - Số cốc nhiều hơn số thìa. Vậy khi đặt mỗi cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. 
 Ta nói:
 “Số cốc nhiều hơn số thìa”
 - Gọi 1 số HS nhắc lại 
 - Khi đặt thìa vào mỗi cốc thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
 Ta nói: 
 “Số thìa ít hơn số cốc”
- Gọi 1 số HS nhắc lại
b. Hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ so sánh nhiều hơn ít hơn .
- GV cho HS nối ly với thìa và nêu: 
- Cho HS nối chai với nút và nêu :
- GV cho HS nối thỏ với cà rốt , phít điện với ổ cắm.
c. Thực hành :
- GV cho HS chơi trò chơi.
 Nhiều hơn, ít hơn
4. Củng cố : 
- GV nhắc lại nội dung bài. (* Nhiều hơn, ít hơn )
- Cho HS nêu các nhóm đồ vật ít hơn, nhiều hơn. (2 quyển vở ít hơn ba quyển sách…)
Hình vuông, hình tròn.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau: Hình vuông,hình tròn.
- Hát
- HS quan sát, trả lời
- Còn 1 cốc chưa có thìa
- HS nhắc lại cá nhân (nhiều em)
- HS nhắc lại cá nhân (nhiều em)
 - Số thìa ít hơn số ly.
 Số ly nhiều hơn số thìa
 - Số chai ít hơn số nút.
 Số nút nhiều hơn số chai.
- HS lần lượt nêu nhiều em. 
- HS tự làm và nêu.
 - HS thi nhau nêu hai nhóm đồ vật khác nhau hoặc nhóm bạn trai và nhóm bạn gái trong lớp.
 VD: - Số bàn nhiều hơn số ghế hoặc số ghế ít hơn số bàn.
- Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.
- Số bạn nữ ít hơn số bạn nam.
- HS nêu theo hình thức cá nhân.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
Môn: Học vần Ngày soạn: 25/8/2014
Tiết: 1 Ngày dạy: 27/8/2014 
E
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Làm quen, nhận biết được chữ e, ghi âm e
 Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiềng chỉ đồ vật, sự vật có âm e.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh với chủ đề “lớp học”
2. Kỹ năng : HS đọc và viết viết âm và chữ e một cách thành thạo. 
3. Thái độ : Giáo dục HS Yêu thích môn Tiếng Việt và tất cả các môn học khác.
 II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - SGK, bộ chữ, chữ e (phóng to)
 - Tranh minh hoạ, vở tập viết.
2. Học sinh : - SGK, bộ chữ, vở tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
20’
13’
15’
10’
10’
4’
1’
 Tiết 1
1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
 - GV ghi bảng các nét cơ bản.
 - Gọi một số HS đọc.
 - Cho cả lớp đọc.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu: Cho HS quan sát tranh SGK, hỏi:
 -Tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì? ( vẽ bé, me, đe, xe, ve ).
 Hôm nay, chúng ta học bài âm e.
b) Dạy vần mới:
 * Nhận diện chữ:
 - GV ghi bảng: e.
 - Nói: Chữ e được viết bằng một nét thắt.
 * Phát âm và đánh vần tiếng.
 - GV phát âm mẫu: e.
 + Cho HS phát âm.
 + Cho HS ghép chữ e.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi:
 + Tranh vẽ gì? 
 + Trong các tiếng đó có âm gì?
 + Cho HS đọc.
- Cho HS tìm tiếng có âm e.
- GV nhận xét tuyên dương. 
* Hướng dẫn HS viết bảng con:
 - GV viết mẫu lên bảng: e 
(vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình viết).
 - Cho HS viết bóng.
 - Cho HS viết bảng con.
Tiết 2
c) Luyện tập:
 * Luyện đọc:
 - Cho HS mở SGK.
 + Hướng dẫn tư thế đứng đọc: Khi đọc đứng thẳng, hai tay cầm sách, không được gấp sách lại, để sách vừa phải, mắt nhìn vào sách. (GV làm mẫu) 
 + Gọi một số HS thực hành.
 - Cho lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 + Cho HS đọc bài.
 GV nhận xét, sửa sai. 
 - Cho HS quan sát và nhận xét tranh. 
 + GV giảng nội dung tranh.
 - Gọi một số HS nêu lại nội dung tranh. 
 - Cho lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 * Luyện viết:
 - Cho HS lấy vở tập viết.
 - GV nêu nội dung cần viết.
 - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - Cho HS viết bài vào vở.
 GV theo dõi, nhắc nhở.
 - Chấm và nhận xét một số bài viết.
* Luyện nói:
 - Hỏi: Hôm nay, chúng ta luyện nói theo chủ đề gì?
 - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi gợi ý sau:
 + Tranh vẽ gì?
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cho HS luyện nói tự do theo chủ đề.
 - GV nhận xét.
4. Củng cố: 
 - Cho HS tìm tiếng có âm vừa học.
 - Cho 2 HS đọc lại cả bài SGK, cả lớp đọc.
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà học lại bài.
 - Tìm tiếng có âm e.
- HS đứng tại chỗ đọc theo que chỉ của GV
- Tranh vẽ bé, me, đe, xe, ve 
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp chú ý
- Cá nhân - đồng thanh.
- Cả lớp ghép
- Tranh vẽ bé, me, đe, xe, .. 
- Các tiếng đó có âm e.
- Cá nhân - đồng thanh.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp mở sách.
- Một số HS thực hành.
- Một số HS đọc , cả lớp.
- Cả lớp quan sát.
- Một số HS nêu nội dung.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Học nhóm.
- Từng nhóm quan sát tranh và thảo luận.
- Luyện nói theo chủ đề .
- HS tự tìm trong sách, báo.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Học vần Ngày soạn: 26/8/2014
Tiết: 2 Ngày dạy: 28/8/2014 
B
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b.
 - Biết đọc và biết cách viết chữ b, ghép được chữ be.
 - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
2. Kỹ năng:- HS đọc và viết được một cách thành thạo các chữ đã học có trong bài.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết tự giác, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ SGV, SGK.
2. HS. SGK, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1’
4’
3’
2’
20’
10’
15’
10’
10’
4’
1’
 Tiết 1
 1.Ổn định: 
 2. Bài cũ: - Gọi một số HS đọc bài SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: 
 a).Giới thiệu: Cho HS quan sát tranh SGK, hỏi:
- Tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì? ( vẽ bé, bê, bà, bóng ).
- Giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau đều có âm b. Hôm nay, chúng ta học bài âm b.
	Ghi bảng: b.
b). Dạy vần mới:
 * Nhận diện chữ:
 - GV ghi bảng: b.
 - Nói: Chữ b gồm có 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt. 
 * Phát âm và đánh vần tiếng.
 - GV phát âm mẫu: b.
 + Cho HS phát âm.
 + Cho HS ghép chữ b.
 - Cho HS so sánh chữ b và chữ e.
- Cho HS quan sát tranh, hỏi: 
 + Tranh vẽ gì? 
 + Trong các tiếng đó có âm gì?
 + Cho HS đọc.
- Cho HS tìm tiếng có âm b.
* Hướng dẫn HS viết bảng con.
 - GV viết mẫu lên bảng: b 
(vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình viết).
 - Cho HS viết bóng.
 - Cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
Tiết 2
c) Luyện tập:
 * Luyện đọc:
- Cho HS mở SGK.
 + Hướng dẫn tư thế đứng đọc: Khi đọc đứng thẳng, hai tay cầm sách, không được gấp sách lại, để sách vừa phải, mắt nhìn vào sách. ( GV làm mẫu ).
 + Gọi một số HS thực hành.
 - Cho lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 + Cho HS đọc bài.
 GV nhận xét, sửa sai. 
 - Cho HS quan sát và nhận xét tranh. 
 + GV giảng nội dung tranh.
 - Gọi một số HS nêu lại nội dung tranh. 
 - Cho lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, bổ sung. 
* Luyện viết:
 - Cho HS lấy vở tập viết.
 - GV nêu nội dung cần viết.
 - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - Cho HS viết bài vào vở.
 GV theo dõi, nhắc nhở.
 - Chấm và nhận xét một số bài viết.
* Luyện nói:
 - Hỏi: Hôm nay, chúng ta luyện nói theo chủ đề gì?
 - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi gợi ý sau:
 + Tranh vẽ gì?
 - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cho HS luyện nói tự do theo chủ đề.
 - GV nhận xét.
 4. Củng cố: 
 - Cho HS tìm tiếng có âm vừa học.
 - Cho 2 HS đọc lại cả bài SGK, cả lớp đọc.
 5. Dặn dò: 
 - Về nhà học lại bài.
 - Tìm tiếng có âm b.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp chú ý.
- Tranh vẽ bé, bê, bà, bóng .
- Các tiếng đó có âm b.
- Cá nhân - đồng thanh.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc cá nhân và đồng thanh.
- Cả lớp ghép.
- HS nêu ( cá nhân)
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Giống nhau đều có âm b.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS chú ý quan sát.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp mở sách.
- Một số HS thực hành.
 - Một số HS đọc , cả lớp.
 - Cả lớp quan sát.
 - Một số HS nêu nội dung.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Xếp hình.
- Từng nhóm quan sát tranh và thảo luận.
- Luyện nói theo chủ đề .
- HS tự tìm trong sách, báo.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 26/8/2014
Tiết: 3 Ngày dạy: 28/8/2014 
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - HS nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn.
 - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
2. Kỹ năng: - Biết nêu tên được một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu toán học, chăm học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Một số hình vuông, hình tròn.
2. HS: SGK, đồ dùng như GV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
 5’
4’
6’
17’
 2’
1’
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên so sánh và nêu được khi so sánh.
 + 4 cái ca và 5 cái thìa.
 + 3 hình tròn màu đen với 4 hình tròn màu trắng:
3. Bài mới
* Giới thiệu, ghi tên bài. Hình vuông, hình tròn
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
a. Giới thiệu hình vuông
- GV cho HS quan sát hình vuông và nói:
 Đây là hình vuông
- Cho HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng
- Cho HS tìm hình vuông trong thực tế
b. Giới thiệu hình tròn
- Hướng dẫn tương tự hình vuông
- GV cho HS quan sát hình tròn và nói:
 Đây là hình tròn.
- Cho HS tìm hình tròn trong bộ đồ dùng
- Cho HS tìm hình tròn trong thực tế
 c. Thực hành
- GV cho HS nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông hình tròn trong nhà .
- GV cho HS tự vẽ hình tròn, hình vuông
* Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tâp 1
- GV cho HS dùng bút chì tô các hình vuông
 Bài tập 2:
- GV cho HS dùng bút chì màu để tô màu khác nhau (các hình có dạng giống nhau: Hình vuông, hình tròn)
 Bài tập 3:
- Cho HS dùng bút chì màu để tô hình tròn
 Bài tập 4:
- Cho HS kẻ thêm các đường kẻ( các dạng hình) để có nhiều hình vuông
 4. Củng cố: 
 - Cho HS thi nhau tìm các dạng đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn
 - HS thi nhau tìm và nêu
 5. Dặn dò:
 - Cho HS về nhà vẽ lại hình vuông, hình tròn.
 - Chuẩn bị bài sau: Hình tam giác 
- Hát
- HS1: Số ca ít hơn số thìa; Số thìa nhiều hơn số ca.
- HS2: Số hình tròn màu đen ít hơn số hình tròn màu trắng; Số hình tròn màu trắng nhiều hơn số hình tròn màu đen. 
- HS nhìn và nhắc lại hình vuông
- HS tự tìm lấy hình vuông.
- HS tìm lần lượt nêu : Viên gạch hoa, khăn mùi xoa.
- HS nhắc lại nhiều em
- HS tự lấy hình tròn
- HS tìm và nêu:
- HS tự nêu: 
 + Hình vuông: viên gạch hoa, khăn mùi xoa, ………
 + Hình tròn: miệng chén, miệng bát, vành xe đạp,…….
- HS thực hiện
- HS tự tô màu vào hình vuông.
- HS tự tô màu vào hình có dạng giống nhau.
- HS tự làm bài 
- HS làm bài
- HS tìm và nêu, nhận xét.
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Thủ công Ngày soạn: 26/8/2014
Tiết: 1 Ngày dạy: 28/8/2014 
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA VÀ DỤNG CỤ THỦ CÔNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
2. Kỹ năng: HS nêu đúng và nhanh màu của các loại giấy để học thủ công.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn thủ công và có ý thức tự giác khi tham gia học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì, giấy màu…
 2. HS: Kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì, giấy màu… 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
10’
14’
 4’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 - Kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
 Ghi bảng: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.
 - Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loài cây như: tre, nứa…
 - Giới thiệu quyển sách.
 - Giới thiệu giấy màu.
 + Mặt trước là các màu: xanh, đỏ, tím,vàng…
 + Mặt sau có kẻ ô.
 - Cho HS lấy giấy màu để lên bàn.
*Hoạt động 2:Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
 - Thước kẻ: được làm bằng nhựa dùng để đo chiều dài.Trên mặt thước có vạch chia và đánh số. ( Cho HS xem thước ).
 - Bút chì: dùng để kể đường thẳng.
 - Kéo: dùng để cắt giấy, bìa.
 - Hồ dán: dùng để dán sản phẩm vào vở.Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong ve.(Cho HS xem hồ) 
 - Cho HS lấy dụng cụ để lên bàn.
* Giáo dục HS Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán, gấp hình, cát, dán giấy.
4. Củng cố: 
 - Gọi một số HS nêu tên các dụng cụ học thủ công.
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ tiết sau học : Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp lấy giấy màu để lên bàn.
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp lấy dụng cụ để lên bàn.
- Cá nhân nêu, nhận xét
- HS nghe và thực hiện.
Môn: Tự nhiên và Xã hội Ngày soạn: 26/8/2014
Tiết: 1 Ngày dạy: 28/8/2014 
CƠ THỂ CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS biết:
1. Kiến thức - Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
 - Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.
2. Kỹ năng:- HS biết kể tê thành thạo các bộ phận chính của cơ thể.
3. Thái độ:- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ
GV: -Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
1’
10’
11’
7’
3’
1.Khởi động:
2.Kiểm tra:
 -GV kiểm tra sách ,vở bài tập
3.Bài mới:
-GV giới thiệu bài và ghi đề : Cơ thể chúng ta
Hoạt động 1:Quan sát tranh
*Mục tiêu:
Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
*Cách tiến hành:
 Bước 1:HS hoạt động theo cặp
- GV hướng dẫn học sinh:Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
- GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
 Bước 2:Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh và gọi HS xung phong lên bảng 
- Động viên các em thi đua nói
Hoạt động 2:Quan sát tranh
*Mục tiêu:
 Nhận biết được các hoạt động và các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phần chính: đầu, mình, tay và chân.
*Cách tiến hành:
 Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV nêu:
 . Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
. Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần?
 Bước 2:Hoạt động cả lớp
- GV nêu:Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình.
- GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần?
*Kết luận:
-Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân.
-Chúng ta nên tích cực vận động.Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3:Tập thể dục
*Mục tiêu:
 Gây hứng thú rèn luyện thân thể
*Cách tiến hành:
 Bước1: GV hướng dẫn học bài hát:
 Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát.
Bước 3:Gọi một HS lên thực hiện để cả lớp làm theo
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát
*Kết luận: 
 Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần tập thể dục hàng ngày.
3.Củng cố,dặn dò:
 - Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
 - Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục
 - Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- HS để lên bàn
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
-Từng cặp quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm lên biểu diễn lại các hoạt động của các bạn trong tranh
- HS theo dõi
- Cá nhân nêu
- HS theo dõi
- HS học lời bài hát
 - HS theo dõi
 - 1 HS lên làm mẫu
 - Cả lớp tập
- HS nêu
- Cá nhân nêu
Môn: Học vần Ngày soạn: 27/8/2014
Tiết: 3 Ngày dạy: 29/8/2014 
DẤU SẮC ( / )
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( / ).
 - Biết viết dấu / và ghép tiếng bé.
 - Biết được dấu và thanh sắc ( / ) ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung.
2. Kỹ năng: HS biết tìm và nêu được các tiếng có dấu và thanh sắc.
3. Thái độ: - HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ, SGK, SGV.
HS: Bộ đồ dùng học Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
2’
33’
15’
12’
8’
4’
1’
Tiết 1
1. Ổn định:
2. Bài cũ: - Gọi 2 em lần lượt đọc bài SGK.
 GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu:Cho HS quan sát tranh SGK, hỏi:
 - Tranh này vẽ ai? Vẽ cái gì? (vẽ bé, cá, lá, chó, khế).
 - Giải thích: bé, cá, lá, chó, khế là các tiếng giống nhau đều có dấu và thanh sắc. Hôm nay, chúng ta học bài dấu /.	
b). Nhận diện dấu: / .
 - GV ghi bảng: / 
 - Nói: Dấu / là một nét sổ ng

File đính kèm:

  • docT1 -2014.doc