Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 14 (Bản 3 cột)

I.MỤC TIÊU:

 - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uông, ương, trong tiếng chuông, đường

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uông, ương, để đọc viết đúng các vần uông, ương , các từ quả chuông, con đường.

 - Đọc được từ ứng dụng: rau muốn, luống cày, nhà trường, nương rẫy.

 - Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1

 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc37 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 14 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : uông quả chuông, 
 Ương, con đường.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : Đồng ruộng
- Gv treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những gì ?
+ GV cho HS nhắc lại tranh vẽ gì?
+ Những ai trồng lúa ngô , khoai , sắn ?
+ Tranh vễ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
+ Ngoài ra các bác nông dân còn làm những viêïc gì khác?
+Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc chúng ta có thóc gạo để ăn không?
+Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các bác nông dân ?
4.Cũng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
5’
30’
30’
5’
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : uông, ương
- uông được tạo bởi âm đôi uô dứng trướcvà ng đứng sau.
- Lớp ghép uô + ngờ – uông
- Giống: ng
- Khác: uô và iê
- HS phát âm uông 
- uô –ngờ – uông 
- HS ghép chuông 
- Âm ch đứng trước uông đứng sau.
- chờ – uông – chuông 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ quả chuông. 
- uô –ngờ – uông 
- chờ – uông – chuông-
 Qủa chuông
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Vần ương gồm có âm đôi ươ và 
âm ng ghép lại với nhau
- Giống: kết thúc bằng ng.
- Khác: ươ và uô
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần uông , ương (muốn , luống , trường , nương )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+Tranh vẽ trai gái làng bản kéo nhau đi hội.
+HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Đồng ruộng
- HS quan sát tranh và tự nói
+Tranh vẽ cảnh cày cấy trên đồng ruộng 
- cảnh cày cấy trên đồng ruộng .
+Các bác nông dân .
+Đang cày bừa, đang cấy lúa.
+ gieo mạ, be bờ, tát nước, làm cỏ
+ Không.
+Cần phải biết ơn và quí trọng những sản phẩm các bác nông dân đã làm ra.
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
....
Môn :Thủ công
	Bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều
I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách gấp các đoạn thảng cách đều
 - Gấp nhanh chính xác các mẫu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 *Chuẩn bị của GV:
 - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn .
 - Qui trình các nếp gấp (Hình phóng to)
 *Chuẩn bị của Hs.
 - Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở của HS.
 - Vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 Gấp các đoạn thẳng cách đều.
b.Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV cho HS quan sát các mẫu các đoạn thẳng cách đều.
- Qua hình mẫu GV điïnh hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét.
c.Hướng dẫn cách xếp :
- Gấp nếp thứ nhất.
- GV ghim tờ giấy màu lên bảng mặt sau sát vào mặt bảng. Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu .
- Gấp nếp thứ hai: GV ghim lại tờ giấy mặt màu phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp như nếp thứ nhất.
- Gấp nếp thứ ba: GV ghim tờ giấy mặt màu úp vào mặt bảng, gấp vào 1 ô như nếp ggáp thứ hai.
- Cứ như thế tiếp tục gấp các nếp gấp tiếp theo cho đến hết.
d.Thực hành :
- GV cho HS thực hành.
- Trong khi thực hành Gv đến từng bàn theo dõi và hướng đãn các em thực hiện cho đúng qui trìng gấp.
3.Củng cố– dặn dò:
- Cho HS nhắc lại qui trình gấp các nếp gấp cách đều.
- Nhận xét chung tiết dạy .
- Về nhà tập làm lại 
- Chuẩn bị bài hôm sau: Gấp cái quạt.
5’
5’
5’
15’
5’
- HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình.
- Các nếp gấp các đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp lại.
- HS theo dõi cách gấp GV hướng dẫn.
- Thực hành trên giấy.
- HS nhắc lại qui trình gấp các nếp gấp cách đều.
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
...
Môn :TNXH
	Bài: An toàn khi ở nhà
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp học sinh biết :
 - Kể tên một số vật sắc, nhọn có thể gây đức tay, chảy máu.
 - Kể tên một số vật dụng trong nhà có thể gây cháy, nóng, bỏng .
 - Cách đề phòng và xử lý khi tai nạn xảy ra .
 - Giáo dục tính cẩn thận an toàn khi ở nhà 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các hình vẽ ở bài 14 trong SGK phóng to.
 - Một số tình huống HS thảo luận 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh, một số câu chuyện, một vài ví dụ về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ở nhà.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Ngoài việc học ở trường , hàng ngày các em làm những công việc gì ở nhà ?
- Em cảm thấy thế nào khi nhà cửa sạch sẽ 
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- GV bổ sung , nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : An toàn khi ở nhà 
- GV ghi đề lên bảng 
* Hoạt động1: Làm việc với SGK
+Mục tiêu : HS biết được các vật dể đức tay và cách phòng chống. 
+Cách tiến hành 
 Bước 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK trả lời các câu hỏi : 
+ Chỉ và nói được các bạn trong mỗi hình đang làm gì ? 
 + Dự kiến xem điều gì xảy ra với các bạn nếu thiếu tính cẩn thận 
Bước 2 : Thu kết quả quan sát . 
- Gọi một số HS trình bày 
+Khi dùng dao kéo , vật nhọn  chúng ta cần lưu ý điều gì để tránh đức tay ? 
GV Những đồ vật trên cần để xa tầm tay đối với trẻ em 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
+Mục tiêu : HS biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy 
+Cách tiến hành :
 Bước 1 : -Cho HS quan sát hình 31 trong SGK theo từng nhóm :
- Điều gì có thể xảy ra trong cảnh trên ? 
 + Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì ?
 Bước 2 : Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh trình bày ý kiến của nhóm mình 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm ?
ðGV kết luận : 
 + Không được để đèn dầu , các vật gây cháy trong màn hay để gần đồ bắt lửa .
 + Tránh xa các vật dể gây bỏng , gây cháy 
 +Sử dụng đồ điện phải cẩn thận , không sờ mó ổ cắm , phích điện .
 + Phải lưu ý không cho em bé lại gần vật nguy hiểm 
3.Củng cố- dặn dò :
* Tập xử lý tình huống 
-Đi học về thấy nhà hàng xóm bốc khói , lúc đó cửa khoá , Lúc đó em sẽ làm gì?
- Em đang ngồi học , em của em gọt cam đức tay , em sẽ làm gì lúc đó 
-Nhận xét tiết học . Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau: Lớp học
5’
1’
12’
12’
5’
- Học bài , làm bài , quét nhà .
- Dể chịu , mát mẻ .
- HS nhận xét , bổ sung
- Các bạn đang bổ , sắc trái cây 
- Bưng chai ly bị vở , đức tay 
- Chảy máu nếu thiếu cẩn thận .
- Cẩn thận với vật sắc nhọn khi dùng 
- Cháy , bỏng , điện giật . 
- Báo cho người lớn biết ngăn cản bé 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
HS theo dõi.
- Gọi báo cho mọi người biết 
- Tha dầu cho em bé 
HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
.....
Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2006
Môn : Toán
	Bài : Phép cộng trong phạm vi 9
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép tính lên bảng gọi 3 em lên thực hiện
4+1+3= 6+1+1=  1+6+0= 
-Cho cả lớp cùng nhận xét
2 .Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
 Phép cộng trong phạm vi 9
b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 
* Thành lập công thức :
 8 + 1 = 9 ; 1 + 8 = 9.
- Đính lên bảng 8 hình tam giác hỏi : Có mấy hình tam giác ?
- Đính thêm 1 hình tam giác hỏi : Đã thêm mấy hình tam giác ?
- GV đọc :
 - Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác . Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ?
+Em hãy nêu cách tìm hình tam giác?
+ Có thể ghi phép tính tương ứng ?
 GV ghi bảng : 8 + 1 = 9
- Cho HS xem tranh tự rút ra phép tính :
 1 + 8 = 9 ghi bảng .
- So sánh 2 phép tính 8+1=9
 1+8=9
* Cho HS xem tranh thành lập bảng cộng trong phạm vi 9. 
 7 + 2 = 9 , 2 + 7 = 9 , 6 + 3 = 9 
 3 + 6 = 9 , 5 + 4 = 9
* Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Cho HS đọc theo cách xoá dần 
3.Luyện tập :
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
* Bài 2: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả
* Bài 3: Tính.
- GV cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 4: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán , nêu cách làm bài và viết phép tính thích hợp và viết phép tính thích hợp.
4.Củng cố – dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
5’
1’
15’
16’
3’
- 3 HS lên thực hiện
 4 + 1 + 3 = 8 
 6 + 1 + 1 = 8 
 1 + 6 + 0 = 7..
- HS tự nhận xét .
- Lớp nghe GV giới thiệu bài .
- Lớp quan sát và trả lời : có 8 hình tam giác .
- Thêm 1 hình tam giác .
- Tất cả 9 hình tam giác .
+Đếm tất cả các hình tam giác .
+ Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác được 9 hình tam giác
- Khi ta đổi chổ các số trong 1 phép tính thì kết quả không thay đổi 
- HS xem tranh tự nêu bảng cộng trong phạm vi 9
- HS nêu cá nhân, tổ , lớp
- HS đọc làn lượt
- Tính kết quả theo cột dọc.
- Thực hiện bài toán và viết kết
quả theo cột dọc.
- Viết số thẳng cột
+
+
+
+
+
+
 1 3 4 7 6 3
 8 5 5 2 3 3
 9 8 9 9 9 6
- HS cùng chữa bài
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
 2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 
 0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 
 8 – 5 = 3 7 - 4 = 3
- Muốn tính 4+1+4= thì ta tính 4 cộng với 1 được bao nhiêu cộng tiếp với 4, rồi ghi kết quả sau dấu bằng.
+HS làm bài và chữa bài.
 4+5=9 6+3=9 1+8=9
4+1+4=9 6+1+2=9 1+2+6=9 4+2+3=9 6+3+0=9 1+5+3=9
a. Có 8 khối hình vuông , xếp thêm 1 khối hình vuông vào nữa. Hỏi có tất cả mấy khối hình vuông ?
- Thực hiện phép cộng.
8
+
1
=
9
b. Có 7 bạn đang chơi, 2 bạn chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn ?
- Thực hiện phép cộng
7
+
2
=
9
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
Môn :Học vần
Bài 57 : Ang - anh
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ang, anh, trong tiếng bàng, chanh
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ang, anh, để đọc viết đúng các vần ang, anh , các từ cây bàng, cành chanh.
 - Đọc được từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành 
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Không có chân có cành
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Buổi sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: rau muốn, 
 Nương rẫy
- Gọi 2 HS đọc bài 56
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới: ang- anh
-GV ghi : ang, anh lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần ang 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ang . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ang 
- Em hãy so sánh ang với ong 
ng
 ang a 
 ong o 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ang 
- Vần ang đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm b, thanh huyền ghép vào vần ang để được tiếng bàng
- GV nhận xét , ghi bảng : bàng 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm b vần ang trong tiếng bàng ?
-Tiếng bàng được đánh vần nh thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : cây bàng , ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
 ang cây bàng
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần anh : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần anh
- So sánh 2 hai vần anh và ang
a
 anh : nh
 ang : ng 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
anh cành chanh
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : buôn làng, bánh chưng 
 hải cảng, hiền lành
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ang , anh 
- GV giải thích từ :
+ Buông làng là làng xóm của người dân miền núi.
+ Hải cảng là nơi neo đậu của tàu , thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. 
+Bánh chưng làloại bánh làm bằng gạo nếp, có nhưng và được gói bằng lá và dùng trong dịp tết .
+ Hiền lành là tính tình rất hiền trong đối xử và quan hệ với người khác.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Không có chân có cành
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gio ?ù 
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện viết : ang, cây bàng, 
 anh, cành chanh.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Luyện nói theo chủ đề : buổi sáng
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những gì ?
+ Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
+ Buổi sáng mọi người trong gia đình em thường làm gì?
+ Em thích buổi sáng mưa hay nắng?
+ Em thích buổi sáng, buổi trưa, hay buổi chiều? Vì sao em thích ?
* Tổ chức trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em 
4. Cũng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng , học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
5’
30’
30’
5’
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ang, anh
- ang được tạo bởi âm a dứng trướcvà ng đứng sau.
- Lớp ghép a + ngờ – ang
- Giống: ng
- Khác: a và o
- HS phát âm ang 
- a –ngờ – ang 
- HS ghép bàng 
- Âm b đứng trước vần ang đứng sau.
- bờ – ang – bang huyền bàng 
( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ cây bàng. 
- a –ngờ – ang 
- bờ – ang – bang- huyền bàng
 Cây bàng
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết . 
- Giống: a
- Khác: anh kết thúc bằng nh ,ang kết thúc bằng ng
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ang , anh (làng , bánh , cảng , lành )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
+ Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
-HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
+ Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió.
+HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Không có chân có cành
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gio ?ù 
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS viết vào vở.
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Buổi sáng
- HS quan sát tranh và tự nói
+Tranh vẽ cảnh buổi sáng bà con nông dân ra đồng, Hs cắp sách đến trường. 
+ cảnh nông thôn.
+Có mặt trời mọc .
+ HS tự nêu theo ý thích 
- 4 đại diện cho 4 nhóm lên thi nói về buổi sáng của em.
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
*Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
Môn :Đạo đức
	Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp HS hiểu :
 - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn , nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn .
 - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do , tuỳ tiện , cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà.
 - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ .
 - Học sinh thực hiện việc đi học đều , đúng giờ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Vở BT đạo đức 
 - Một số quả bóng 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Khi chào cờ bạn cần đứng như thế nào ?
- Đọc bài : Nghiêm trang khi chào cờ 
- GV nhận xét ghi đánh giá .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu : Hôm nay các học bài 
 Đi học đúng giờ . 
b.Tiến hành bài học :
*Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp, bài tập 1. 
- Trong tranh vẽ sự việc gì ? 
- Có những con vật nào ?
- Từng con vật đó đang làm gì ?
- Giữa rùa và thỏ bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ?
- Các em cần nói theo học tập bạn nào ? vì sao ? 
ðKết luận : Thỏ la cà dọc đường đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đúng giờ - Bạn rùa tiếp thu bài tốt hơn . Các em cần noi gương rùa đi học đúng giờ. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận lớp 
- Đi học đúng giờ có lợi gì ? 
-Nếu không đi học đúng giờ thì có hại gì ?
- Làm thế nào em đi học đúng giờ 
ð Kết luận: Đi học đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn , thực hiện nội quy nhà trường .
- Đi học không đều , không đúng giờ tiếp thu bài không tốt .
- Cần chuẩn bị sách vở ,quần áo để đi học đúng giờ , không la cà dọc đường 
Hoạt động 3 : Đóng vai theo BT 2
- Từng cặ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_14_ban_3_cot.doc