Giáo án các môn học Lớp 1 - Tuần 14 (Bản 3 cột)
I.MỤC TIÊU:
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uông, ương, trong tiếng chuông, đường
- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uông, ương, để đọc viết đúng các vần uông, ương , các từ quả chuông, con đường.
- Đọc được từ ứng dụng: rau muốn, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
- Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
- Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : uông quả chuông, Ương, con đường. - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : Đồng ruộng - Gv treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ những gì ? + GV cho HS nhắc lại tranh vẽ gì? + Những ai trồng lúa ngô , khoai , sắn ? + Tranh vễ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng? + Ngoài ra các bác nông dân còn làm những viêïc gì khác? +Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc chúng ta có thóc gạo để ăn không? +Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các bác nông dân ? 4.Cũng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 55 5’ 30’ 30’ 5’ - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : uông, ương - uông được tạo bởi âm đôi uô dứng trướcvà ng đứng sau. - Lớp ghép uô + ngờ – uông - Giống: ng - Khác: uô và iê - HS phát âm uông - uô –ngờ – uông - HS ghép chuông - Âm ch đứng trước uông đứng sau. - chờ – uông – chuông ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) +Tranh vẽ quả chuông. - uô –ngờ – uông - chờ – uông – chuông- Qủa chuông - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Vần ương gồm có âm đôi ươ và âm ng ghép lại với nhau - Giống: kết thúc bằng ng. - Khác: ươ và uô - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần uông , ương (muốn , luống , trường , nương ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . -HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc -HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. +Tranh vẽ trai gái làng bản kéo nhau đi hội. +HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Đồng ruộng - HS quan sát tranh và tự nói +Tranh vẽ cảnh cày cấy trên đồng ruộng - cảnh cày cấy trên đồng ruộng . +Các bác nông dân . +Đang cày bừa, đang cấy lúa. + gieo mạ, be bờ, tát nước, làm cỏ + Không. +Cần phải biết ơn và quí trọng những sản phẩm các bác nông dân đã làm ra. - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học *Rút kinh nghiệm bổ sung : .... Môn :Thủ công Bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều I.MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp các đoạn thảng cách đều - Gấp nhanh chính xác các mẫu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : *Chuẩn bị của GV: - Mẫu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn . - Qui trình các nếp gấp (Hình phóng to) *Chuẩn bị của Hs. - Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở của HS. - Vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Gấp các đoạn thẳng cách đều. b.Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát các mẫu các đoạn thẳng cách đều. - Qua hình mẫu GV điïnh hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét. c.Hướng dẫn cách xếp : - Gấp nếp thứ nhất. - GV ghim tờ giấy màu lên bảng mặt sau sát vào mặt bảng. Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu . - Gấp nếp thứ hai: GV ghim lại tờ giấy mặt màu phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp như nếp thứ nhất. - Gấp nếp thứ ba: GV ghim tờ giấy mặt màu úp vào mặt bảng, gấp vào 1 ô như nếp ggáp thứ hai. - Cứ như thế tiếp tục gấp các nếp gấp tiếp theo cho đến hết. d.Thực hành : - GV cho HS thực hành. - Trong khi thực hành Gv đến từng bàn theo dõi và hướng đãn các em thực hiện cho đúng qui trìng gấp. 3.Củng cố– dặn dò: - Cho HS nhắc lại qui trình gấp các nếp gấp cách đều. - Nhận xét chung tiết dạy . - Về nhà tập làm lại - Chuẩn bị bài hôm sau: Gấp cái quạt. 5’ 5’ 5’ 15’ 5’ - HS tự kiểm tra lại dụng cụ của mình. - Các nếp gấp các đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp lại. - HS theo dõi cách gấp GV hướng dẫn. - Thực hành trên giấy. - HS nhắc lại qui trình gấp các nếp gấp cách đều. -HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm bổ sung : ... Môn :TNXH Bài: An toàn khi ở nhà I.MỤC TIÊU : * Giúp học sinh biết : - Kể tên một số vật sắc, nhọn có thể gây đức tay, chảy máu. - Kể tên một số vật dụng trong nhà có thể gây cháy, nóng, bỏng . - Cách đề phòng và xử lý khi tai nạn xảy ra . - Giáo dục tính cẩn thận an toàn khi ở nhà II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ ở bài 14 trong SGK phóng to. - Một số tình huống HS thảo luận - Sưu tầm một số tranh ảnh, một số câu chuyện, một vài ví dụ về những tai nạn đã xảy ra đối với các em nhỏ ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: - Ngoài việc học ở trường , hàng ngày các em làm những công việc gì ở nhà ? - Em cảm thấy thế nào khi nhà cửa sạch sẽ - Gọi HS nhận xét , bổ sung . - GV bổ sung , nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : An toàn khi ở nhà - GV ghi đề lên bảng * Hoạt động1: Làm việc với SGK +Mục tiêu : HS biết được các vật dể đức tay và cách phòng chống. +Cách tiến hành Bước 1: - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK trả lời các câu hỏi : + Chỉ và nói được các bạn trong mỗi hình đang làm gì ? + Dự kiến xem điều gì xảy ra với các bạn nếu thiếu tính cẩn thận Bước 2 : Thu kết quả quan sát . - Gọi một số HS trình bày +Khi dùng dao kéo , vật nhọn chúng ta cần lưu ý điều gì để tránh đức tay ? GV Những đồ vật trên cần để xa tầm tay đối với trẻ em * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm +Mục tiêu : HS biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy +Cách tiến hành : Bước 1 : -Cho HS quan sát hình 31 trong SGK theo từng nhóm : - Điều gì có thể xảy ra trong cảnh trên ? + Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì ? Bước 2 : Gọi đại diện nhóm chỉ vào tranh trình bày ý kiến của nhóm mình - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm ? ðGV kết luận : + Không được để đèn dầu , các vật gây cháy trong màn hay để gần đồ bắt lửa . + Tránh xa các vật dể gây bỏng , gây cháy +Sử dụng đồ điện phải cẩn thận , không sờ mó ổ cắm , phích điện . + Phải lưu ý không cho em bé lại gần vật nguy hiểm 3.Củng cố- dặn dò : * Tập xử lý tình huống -Đi học về thấy nhà hàng xóm bốc khói , lúc đó cửa khoá , Lúc đó em sẽ làm gì? - Em đang ngồi học , em của em gọt cam đức tay , em sẽ làm gì lúc đó -Nhận xét tiết học . Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt . - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài hôm sau: Lớp học 5’ 1’ 12’ 12’ 5’ - Học bài , làm bài , quét nhà . - Dể chịu , mát mẻ . - HS nhận xét , bổ sung - Các bạn đang bổ , sắc trái cây - Bưng chai ly bị vở , đức tay - Chảy máu nếu thiếu cẩn thận . - Cẩn thận với vật sắc nhọn khi dùng - Cháy , bỏng , điện giật . - Báo cho người lớn biết ngăn cản bé - Đại diện nhóm lên trình bày. HS theo dõi. - Gọi báo cho mọi người biết - Tha dầu cho em bé HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm bổ sung: ..... Thứ tư ngày 06 tháng 12 năm 2006 Môn : Toán Bài : Phép cộng trong phạm vi 9 I.MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: - Viết phép tính lên bảng gọi 3 em lên thực hiện 4+1+3= 6+1+1= 1+6+0= -Cho cả lớp cùng nhận xét 2 .Bài mới : a. Giới thiệu bài : Phép cộng trong phạm vi 9 b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 * Thành lập công thức : 8 + 1 = 9 ; 1 + 8 = 9. - Đính lên bảng 8 hình tam giác hỏi : Có mấy hình tam giác ? - Đính thêm 1 hình tam giác hỏi : Đã thêm mấy hình tam giác ? - GV đọc : - Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác . Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? +Em hãy nêu cách tìm hình tam giác? + Có thể ghi phép tính tương ứng ? GV ghi bảng : 8 + 1 = 9 - Cho HS xem tranh tự rút ra phép tính : 1 + 8 = 9 ghi bảng . - So sánh 2 phép tính 8+1=9 1+8=9 * Cho HS xem tranh thành lập bảng cộng trong phạm vi 9. 7 + 2 = 9 , 2 + 7 = 9 , 6 + 3 = 9 3 + 6 = 9 , 5 + 4 = 9 * Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Cho HS đọc theo cách xoá dần 3.Luyện tập : * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. * Bài 2: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân. - Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả * Bài 3: Tính. - GV cho HS nêu cách làm bài: * Bài 4: - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán , nêu cách làm bài và viết phép tính thích hợp và viết phép tính thích hợp. 4.Củng cố – dặn dò : -Cho HS nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. 5’ 1’ 15’ 16’ 3’ - 3 HS lên thực hiện 4 + 1 + 3 = 8 6 + 1 + 1 = 8 1 + 6 + 0 = 7.. - HS tự nhận xét . - Lớp nghe GV giới thiệu bài . - Lớp quan sát và trả lời : có 8 hình tam giác . - Thêm 1 hình tam giác . - Tất cả 9 hình tam giác . +Đếm tất cả các hình tam giác . + Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác được 9 hình tam giác - Khi ta đổi chổ các số trong 1 phép tính thì kết quả không thay đổi - HS xem tranh tự nêu bảng cộng trong phạm vi 9 - HS nêu cá nhân, tổ , lớp - HS đọc làn lượt - Tính kết quả theo cột dọc. - Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - Viết số thẳng cột + + + + + + 1 3 4 7 6 3 8 5 5 2 3 3 9 8 9 9 9 6 - HS cùng chữa bài - Tính và viết kết quả theo hàng ngang. 2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 8 – 5 = 3 7 - 4 = 3 - Muốn tính 4+1+4= thì ta tính 4 cộng với 1 được bao nhiêu cộng tiếp với 4, rồi ghi kết quả sau dấu bằng. +HS làm bài và chữa bài. 4+5=9 6+3=9 1+8=9 4+1+4=9 6+1+2=9 1+2+6=9 4+2+3=9 6+3+0=9 1+5+3=9 a. Có 8 khối hình vuông , xếp thêm 1 khối hình vuông vào nữa. Hỏi có tất cả mấy khối hình vuông ? - Thực hiện phép cộng. 8 + 1 = 9 b. Có 7 bạn đang chơi, 2 bạn chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn ? - Thực hiện phép cộng 7 + 2 = 9 *Rút kinh nghiệm bổ sung: ... Môn :Học vần Bài 57 : Ang - anh I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ang, anh, trong tiếng bàng, chanh - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ang, anh, để đọc viết đúng các vần ang, anh , các từ cây bàng, cành chanh. - Đọc được từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành - Đọc được câu ứng dụng: Không có chân có cành Sao gọi là con sông ? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Buổi sáng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bảng ghép chữ Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: rau muốn, Nương rẫy - Gọi 2 HS đọc bài 56 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới: ang- anh -GV ghi : ang, anh lên bảng b.Dạy vần : * Vần ang - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ang . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ang - Em hãy so sánh ang với ong ng ang a ong o - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ang - Vần ang đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm b, thanh huyền ghép vào vần ang để được tiếng bàng - GV nhận xét , ghi bảng : bàng - Em có nhận xét gì về vị trí âm b vần ang trong tiếng bàng ? -Tiếng bàng được đánh vần nh thếnào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : cây bàng , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết ang cây bàng - Cho HS viết vào bảng con * Vần anh : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần anh - So sánh 2 hai vần anh và ang a anh : nh ang : ng * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết anh cành chanh - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. * Đọc từ ứng dụng : - GV ghi bảng : buôn làng, bánh chưng hải cảng, hiền lành - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ang , anh - GV giải thích từ : + Buông làng là làng xóm của người dân miền núi. + Hải cảng là nơi neo đậu của tàu , thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. +Bánh chưng làloại bánh làm bằng gạo nếp, có nhưng và được gói bằng lá và dùng trong dịp tết . + Hiền lành là tính tình rất hiền trong đối xử và quan hệ với người khác. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 3.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? + Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Không có chân có cành Sao gọi là con sông ? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gio ?ù - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : ang, cây bàng, anh, cành chanh. - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : buổi sáng - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ những gì ? + Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố? + Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt? + Buổi sáng mọi người trong gia đình em thường làm gì? + Em thích buổi sáng mưa hay nắng? + Em thích buổi sáng, buổi trưa, hay buổi chiều? Vì sao em thích ? * Tổ chức trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em 4. Cũng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 55 5’ 30’ 30’ 5’ - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ang, anh - ang được tạo bởi âm a dứng trướcvà ng đứng sau. - Lớp ghép a + ngờ – ang - Giống: ng - Khác: a và o - HS phát âm ang - a –ngờ – ang - HS ghép bàng - Âm b đứng trước vần ang đứng sau. - bờ – ang – bang huyền bàng ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) +Tranh vẽ cây bàng. - a –ngờ – ang - bờ – ang – bang- huyền bàng Cây bàng - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: a - Khác: anh kết thúc bằng nh ,ang kết thúc bằng ng - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần ang , anh (làng , bánh , cảng , lành ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ + Các nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . -HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc -HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc + Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. +Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió. +HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Không có chân có cành Sao gọi là con sông ? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gio ?ù - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Buổi sáng - HS quan sát tranh và tự nói +Tranh vẽ cảnh buổi sáng bà con nông dân ra đồng, Hs cắp sách đến trường. + cảnh nông thôn. +Có mặt trời mọc . + HS tự nêu theo ý thích - 4 đại diện cho 4 nhóm lên thi nói về buổi sáng của em. - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học *Rút kinh nghiệm bổ sung: .. Môn :Đạo đức Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn , nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn . - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do , tuỳ tiện , cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà. - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ . - Học sinh thực hiện việc đi học đều , đúng giờ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở BT đạo đức - Một số quả bóng III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : - Khi chào cờ bạn cần đứng như thế nào ? - Đọc bài : Nghiêm trang khi chào cờ - GV nhận xét ghi đánh giá . 2.Bài mới: a.Giới thiệu : Hôm nay các học bài Đi học đúng giờ . b.Tiến hành bài học : *Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp, bài tập 1. - Trong tranh vẽ sự việc gì ? - Có những con vật nào ? - Từng con vật đó đang làm gì ? - Giữa rùa và thỏ bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ? - Các em cần nói theo học tập bạn nào ? vì sao ? ðKết luận : Thỏ la cà dọc đường đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đúng giờ - Bạn rùa tiếp thu bài tốt hơn . Các em cần noi gương rùa đi học đúng giờ. * Hoạt động 2 : Thảo luận lớp - Đi học đúng giờ có lợi gì ? -Nếu không đi học đúng giờ thì có hại gì ? - Làm thế nào em đi học đúng giờ ð Kết luận: Đi học đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn , thực hiện nội quy nhà trường . - Đi học không đều , không đúng giờ tiếp thu bài không tốt . - Cần chuẩn bị sách vở ,quần áo để đi học đúng giờ , không la cà dọc đường Hoạt động 3 : Đóng vai theo BT 2 - Từng cặ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_14_ban_3_cot.doc