Giáo án cả năm Sinh học 9

Tiết 33. bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người

1.Mục tiêu:

a.Kiến thức :

 - Nhận biết được bệnh nhân Đao và Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái

 - Nắm được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng và câm điếc bẩm sinh

 - Hiểu rõ nguyên nhân dẫn tới các tật bệnh di truyền, biện pháp hạn chế phát sinh các tật

 bệnh di truyền

b.Kỹ năng, các KNS cơ bản được GD trong bài:

* Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thực tế

 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

 * Các KNS cơ bản được GD trong bài:

 - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về một số

 bệnh và tật di truyền ở người .

 - Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp

 

doc202 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án cả năm Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+nhân bản vô tính ở động vật.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1SGK/tr89 thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi: 
? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm 
? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm 
? cho VD minh hoạ 
-HS ng/c SGK trình bày.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 SGK/ tr90 thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi: 
? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào 
? Nêu VD 
-HS nghe và ghi nhớ kiến trức.
-HS ng/c SGK/90,trả lời.
- GV:y/c HS nghiên cứu mục 3 SGK tr90 thảo luân nhóm thống nhất trả lời câu hỏi 
? Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa nh thế nào 
? Cho biết những thành tựu ổ VN và thế giới
-HS ng/c SGK và các tài liệu sưu tầm được,trả lời.
-GV cung cấp thêm thông tin về thành tựu nhân bản ở Việt Nam và Thế Giới.
1. Khái niệm công nghệ tế bào. ( 10 phút)
*Kết luận:
- Công nghệ TB là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh 
- Công nghệ TB gồm 2 công đoạn: 
+ Tách TB từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo 
+ dùng hoóc môn sinh trưởng kích thích vào mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
2. ứng dụng công nghệ tế bào. ( 25 Phút )
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng 
*Kết luận:
- Quy trình nhân giống vô tính 
+ Tách mô phân sinh
+ Nuôi cấy àMô non ( mô sẹo)
+ Chia nhỏ mô sẹo àNuôi cấy ( Tăng số lượng mô sẹo)
+ Kích thích bằng hóc môn àMô sẹo phân hoá thành cơ thể hoàn chỉnh
+ Nuôi cấy cây con trong vườn ươm
+ Mang trồng ngoài đồng ruộng
 - Ưu điểm : 
+ Tăng nhanh số lượng cây trồng 
+ Rút ngắn thời gian tạo cây con 
+ Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm 
- Thành tựu Nhân giống ở khoai tây, mía , hoa phong lan, cây gỗ quý, cây thuốc quý 
b. ứng dụng nuôi cây tế bào và mô trong chọn giống cây trồng 
* Kết luận:
- Tạo giống cây trồng bằng cách chọn TB xôma biến dị 
VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính ở động vật 
- ý nghĩa :
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm, có nguy cơ bị tuyệt chủng 
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho bệnh nhân bị hỏng cơ quan 
VD: Nhân bản ở cừu, bò
d. Củng cố, luyện tập: ( 7 phút )
? Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào?
? Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 32.
5. Rỳt kinh nghiệm sau giờ dạy:
.
***********************************************************************
Tiết 38: Bài 32: Công nghệ gen
Ngày sọan: 21/12/2014.
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
TS HS
TS HS vắng
Tên HS vắng
24/12/2014
9
23
1.Mục tiêu:
 a. Kiến thức: 
 - Học sinh hiểu được kháI niệm kỹ thuật gen và các khâu của kỹ thuật gen
 - Hiểu rõ công nghệ gen là gì, các lĩnh vực ứng dụng công nghệ gen trong
 Sản xuất và đời sống
 - Hiểu công nghệ sinh học là gì, các lĩnh vực chính của công nghệ sinh học, Vai trò của từng
 lĩnh vực công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống
 b. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng thực tế
 c. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học.
 2.Chuẩn bị của gv và hs:
Giáo viên : 
- Tranh phóng to hình 32
- Các tư liệu sưu tầm về ứng dụng công nghệ sinh học
Học sinh : SGK,vở ghi
 3. Phương pháp giảng dạy:
 -Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
4. Tiến trình giảng dạy:
a.Ổn định tổ chức: ( 1 phút ) 
b. Kiểm tra bài cũ :( 8 phút )
? Công nghệ TB là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào 
? Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm 
c. Bài mới:
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
-GV yêu cầu học HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi 
? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích? gồm những khâu nào ?.
?Em hãy trình bày các khâu của kĩ thuật gen 
-HS hoạt động nhóm.
+Trình bày 3 khâu.
+Mục đích của công nghệ với đời sống.
+Khái quát thành khái niệm.
? Công nghệ gen là gì ?
-Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ H.32.
- Nhóm khác theo dõi,bổ sung.
- GV nhận xét ND của các nhóm.
- GV giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp Protein đã mã hoá trong đoạn đó.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 SGK/ tr93 thảo luận nhóm thống nhất trả lời câu hỏi : 
?Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì
 -HS ng/c SGK và các tư liệu mà GV cung cấp, ghi nhớ kiến thức và trả lời.
-HS khác bổ sung. 
-GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 thông tin SGK 
? Công việc tạo ra giống cây trồng biến đổi gen như thế nào 
? Nêu VD cụ thể 
-HS ng/c SGK trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 thông tin SGK
? ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào 
-HS ng/c SGK/94,trả lời.
+Y/c : Hạn chế của biến đổi gen.
 Thành tựu đạt được.
-GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận thống nhất trả lời câu hỏi 
? Công nghệ sinh học là gì ? gồm những lĩnh vực nào 
? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư phát triển trên thế giới và ở VN 
HS ng/c SGK ,trả lời câu hỏi,lớp nhận xét bổ sung.
-HS lấy VD minh hoạ cho mỗi 1 lĩnh vực.
-GV: ứng dụng công nghệ gen để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra các giống SV có n/s,chất lượng cao và khả năng chống chiu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu
1. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. ( 10 phút )
*Kết luận:
- Kĩ thuật gen: là các thao tác ,tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc cụm gen từ TB của loài cho sang TB của loài nhận nhờ thể truyền 
- Các khâu của kĩ thuật gen: 
+ Tách ADN gồm: tách AND, NST của TB cho và tách phân tử ADN làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút
+ Tạo ADN tái tổ hợp 
+ chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận tạo điều kiện cho gen đã gép được biểu hiện 
- Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen 
2. ứng dụng công nghệ gen. ( 15 phút )
a. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới 
* Kết luận :
- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản suất nhiều loaị sản phẩm sinh học cần thiết ( như a.a, Pr ,kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ 
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon
 insulin.
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen 
*kết luận :
Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào 1 cây trồng
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.
- ở VN chuyển gen kháng sâu,kháng bệnh ,tổng hợp VTMA,gen chín sớm vào cây lúa ,ngô ,khoai tây ,đu đủ 
c. Tạo động vật biến đổi gen 
*Kết luận :
trên thế giới : đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn gúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao 
- ở VN chuyển gen tổng hợp hoóc môn sinh trưởng của người vào cá trạch 
3. Khái niệm công nghệ sinh học. (5phỳt)
- Khái niệm công nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng TB sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người 
- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học (7 lĩnh vực )
+ Công nghệ lên men
+ Công nghệ TB
+ Công nghệ chuyển nhân và phôi 
+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường 
+ Công nghệ enzin Pr
+ Công nghệ gen 
+ Công nghệ sinh học - y dược
d. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút )
- yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
5. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************************************
Tiết 39: Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần
Ngày sọan: 21/12/2014.
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
TS HS
TS HS vắng
Tên HS vắng
26/12/2014
9
23
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức : 
Học sinh học xong bài này phải :
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
b.Kỹ năng : 
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, tổng hợp và hoạt động nhóm.
c.Thái độ :
- Giáo dục cho hs ý thức, lòng yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của gv và hs
 Giáo viên : 
Tranh hình 34( 1,3) sgk ( T100) 
 Học sinh :
Tư liệu về hiện tượng thái hóa giống.
3. Phương pháp giảng dạy:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại - Hoạt động nhóm
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn định tổ chức: ( 1 phút ) 
b. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
c. Bài mới :
* Mở bài: ( 1 phút )
- GV dẫn vào bài.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau.
? Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào. 
 Hs: quan sát hình 34 .2 rút ra nhận xét 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau.
? Giao phối gần là gì.
? Giao phối gần gây ra những hậu quả nào ở động vật.
- HS: quan sát hình 34 .2 rút ra nhận xét 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau.
Bài tập: Xét một quần thể tự thụ phấn ban đầu có 100% cá thể dị hợp Aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ,tỉ lệ % thể đồng hợp và thể dị hợp ở các thế hệ F1 và F2 rồi ghi vào bảng sau.
TL
Đ
TL Kiểu gen
% Thể DH Aa
% Thể ĐH AA - aa
AA
Aa
aa
P
F1
F2
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng thông tin.
TL
Đ
TL Kiểu gen
% Thể DH Aa
% Thể ĐH AA - aa
AA
Aa
aa
P
0
1
0
100%
0%
F1
1/4
1/2
1/4
50%
50%
F2
3/8
1/4
3/8
25%
75%
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau.
? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ,tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào.
? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phối và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hóa.
- HS dựa vào thông tin SGK trả lời. 
+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giãm( tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn = nhau) 
+ Các gen lặn khi gặp nhau(thể đồng hợp) thì 
biểu hiện ra kiểu hình. Gen lặn gây hại khi ở 
thể dị hợp không được biểu hiện(thường xấu)
- GV nhận xét, kết luận. 
- GV giải thích hình 34.3: Màu xanh biểu thị đồng hợp trội và lặn.
- GV mở rộng: ở 1 số loài ĐV, TV cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn tới hiện tượng thoái hóa do vậy vẫn tiến hành giao phối gần.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống?
- HS dựa vào thông tin SGK và trả lời
+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp
+ Xuất hiện tính trạng xấu
+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu.
+ Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo được giống thuần chủng.
- GV nhắc lại khái niệm: thuần chủng, dòng thuần.........
- GV hoàn thiện kiến thức.
I. Hiện tượng thoái hóa. ( 13 phút )
 1. Hiện tượng thoái hóa giống ở thực vật
- Hiện tượng thoái hóa (ở ngô) do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện: Cá thể có sức sống kém dàn, phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm.
Ví dụ : ngô bạch tạng ,thân lùn bắp bạch tạng ,kết hạt ít
2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối ở động vật.
a. Giao phối gần: Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái.
b. Thoái hóa do giao phối gần: 
Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.
- Ví dụ : bê non có cột sống ngắn 
- Gà con có đầu dị dạng ,chân ngắn
II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa. ( 17 phút )
- Tỷ lệ thể dị hợp giảm 
 - Nguyên nhân hiện tượng thoái hoá vì các gen lặn có hại gặp nhau 
- Nguyên nhân hiện thoái hóa do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại. 
- Một số loài không bị thoái hoá vì hiện tại chúng đang mang cặp gen đồng hợp không găy hại cho chúng 
III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. ( 8 phút )
- Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, 
- Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
d. Củng cố,luyện tập: ( 4 phút )
? Kết luận chung, tóm tắt: Gọi HS đọc kết luận sgk
? Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì. Giải thích nguyên nhân.
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài: Ưu thế lai.
5. Rỳt kinh nghiệm sau giờ dạy:
.
***********************************************************************
Tiết 40: Bài 35 : Ưu thế lai
Ngày sọan: 28/12/2014.
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
TS HS
TS HS vắng
Tên HS vắng
07/01/2014
9
23
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS đạt được các mục tiêu sau: 
- Giúp HS nắm được 1số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế và trình bày được cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không ding cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai, phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
 b. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức, giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học.
c.Thái độ :
- Giáo dục cho HS ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học.
2. Chuẩn bị của gv và hs
Giáo viên : 
- Tranh hình 35.Tranh 1 số giống ĐV: bò, lợn, dê, kết quả phép lai kinh tế.
Học sinh : 
- Nghiên cứu sgk
3. Phương pháp giảng dạy:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
4. Tiến trình bai giảng:
a. Ổn đinh tổ chức: ( 1 phút ) 
b. Kiểm tra bài cũ: ( 8 phút )
? Trong chọn giống người ta thường dùng 2 phương pháp: tự thụ phấp bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì.
c.Bài mới:
* Mở bài:
- GV dẫn vào bài:
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS quan sát H35 trả lời câu hỏi sau.
? So sánh sự tương quan giữa cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn (a&c) với cây & bắp ngô ở cơ thể lai F1 (b).
- HS: Chiều cao thân ngô, chiều dài bắp, số lượng hạt => ở cơ thể F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ)
- GV nhận xét ý kiến của HS: Hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
? Vậy ưu thế lai là gì. Cho ví dụ về ưu thế lai ở ĐV & TV.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV lưu ý cho HS: Lai 1 dòng thuần có gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau.
? Tại sao khi lai hai dòng thuần ,ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.
? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1,sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
+ Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
+ Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm
( hiện tượng thoái hóa) 
- GV nêu câu hỏi.
? Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì.
- HS: Dùng phương pháp nhân giống vô tính.
- GV giới thiệu: Người ta có thể tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau. 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng cách nào. Nêu ví dụ cụ thể.
- HS: 2 phương pháp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau. 
? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào. Cho ví dụ .
- HS dựa vào thông tin SGK.
- GV mở rộng: Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước.
+ áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
+ Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan¦con lai F1chịu được nóng,lượng sữa tăg
I. Hiện tượng ưu thế lai. ( 10 phút )
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.trung bình giữa 2 bố mẹ 
II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. ( 10 phỳt )
- Lai 2 dòng thuần( kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ¦ chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng ( hình thái, năng suất) do nhiều gen trội qui định.
- VD: P : AAbbcc x aaBBCC
 F1: AaBbCc
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
III. Các phương pháp tạo ưu thế lai. ( 10 phỳt )
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng.
- Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phối với nhau.
+ VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 - 30% so với giống hiện có.
- Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai vào tạo giống mới.
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi.
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống
- VD: Lợn ỉ Móng cái x Lợn Đại Bạch ¦ Lợn con mới sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao.
d. Củng cố, luyện tập: ( 4 phút )
 Kết luận chung, tóm tắt: Gọi HS đọc kết luận SGK
? Ưu thế lai là gì. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
? Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. 
e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút )
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.
5.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************************************
Tiết 41. Bài 38. Thực hành
Tập dượt thao tác giao phấn
Ngày sọan: 28/12/2014.
Giảng ở các lớp:
Ngày dạy
Lớp
TS HS
TS HS vắng
Tên HS vắng
09/01/2014
9
23
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức :
- Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố lí thuyết về lai giống.
b.Kỹ năng : 
-Thực hành các kĩ năng thao tác giao phấn ,kĩ năng hoạt động nhóm
c.Thái độ :
- Nghiêm túc trong khi thực hành.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên : 
- Tranh phóng to H 38 SGK, tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa.
- Hai giống lúa có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước.
- Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu, vại để trồng cây.
Học sinh : Dụng cụ thực hành
3. Phương pháp giảng dạy:
- Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, trực quan.
4. Tiến trình giảng dạy:
a. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 
b. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
 kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
c. Bài mới 
Có thể theo 2 cách tuỳ điều kiện của trường.
Cách 1: ở các vùng trồng lúa, ngô thì tiến hành như hướng dẫn SGK.
Cách 2: ở địa phương không có điều kiện tiến hành trực tiếp thì GV dùng đĩa băng hình.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách và các dụng cụ dùng trong giao phấn.
- Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc xem băng đĩa hình về công tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời câu hỏi:
? Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn?
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lại các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật.
- GV nhận xét, đánh giá 
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch.
I. Cách tiến hành: ( 25 phút )
Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ.
Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ
+ Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị.
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài.
+ Bao bông lúa 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_9_20150726_105626.doc
Giáo án liên quan