Giáo án Sinh học 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Hải

I. MỤC TIÊU:( Lồng ghép KNS )

 1. Kiến thức:

- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành giun dẹp như sán dây, sán bã trầu, sán lá máu.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ Nang quan sát, phân tích so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.

* KNS:

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm về cách phòng tránh bệnh do giun dẹp gây ra.

- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây nên

3. Thái độ:

- Giaùo duïc yù thöùc veä sinh cô theå vaø moâi tröôøng.

4. Phát triển năng lực : NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức SH

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Vấn đáp- tìm tòi

- Trực quan - tìm tòi

- Trình bày 1 phút

- Thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1. Chuẩn bị của GV:

Tranh hình trong SGK.

2. Chuẩn bị của HS:

 xem tröôùc baøi .

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1. Khởi động:

 * Kiểm tra 15phút

ĐỀ.

1/ Trình bày đặc điểm chunh của ngành ruột khoang.(5đ)

2/ Hãy viết sơ đồ vòng đời của Sán lá gan.(5đ)

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

 

doc139 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đông Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ở cạn
- Lối sống cố định
- Sống tự do
- Tự do, kí sinh
- Hang hốc
- Đáy biển
- Ẩn vào vỏ ốc
- Thở bằng mang
- Sống bám vào vỏ tàu
- Mùa hạ sinh toàn con cái
- Chân kiếm kí sinh: Phần phụ tiêu giảm
- Phần bụng tiêu giảm
- Chân dài giống nhện
- Phần bụng vỏ mỏng và mềm.
 Ngày soạn: 12/11/2018 Ngày dạy: 14/11/2018
Tiết 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU ( Lồng ghép GDMT, KNS )
 1. Kiến thức
-Tìm hiểu sự đa dạng của Giáp xác: số lượng loài, môi trường sống. –
- Đặc điểm của một số loài giáp xác điển hình thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau.
- Tìm đặc điểm chung của lớp
 2. Kỹ năng 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
* KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vai trò của của một số đại diện lớp giáp xác trong thực tiến cuộc sống.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
 3. Thái độ : Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi
 4. Năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Dạy học nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H24 SGK (1-7) 
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. Học sinh: 
 - Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv cho hs quan sát một số hình ảnh động vật thuộc lớp giáp xác?
Em hãy cho biết ở địa phương mình có những loài nào? Chúng ở đâu? Có lợi hay hại?
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh trả lời
- Đánh giá: gv nhận xét.
- Sản phẩm: câu trả lời đúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Một số giáp xác khác
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ hình 24.1 à 24.7 SGK đọc thông báo dưới hình à trao đổi nhóm à hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Gv gọi Hs lên điền bảng.
- Gv chốt lại kiến thức.
 Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
- Hs quan sát hình 24.1 à 24.7 SGK đọc chú thích à ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dungà các nhóm khác theo dõi, nhận xétà bổ sung.
- Hs theo dõi và bổ sung (nếu cần).
Phiếu học tập
 Đ Đ
Đại
diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1- Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
Ở cạn
Thở bằng mang
2- Sun
Nhỏ
Cố định
Sống bám và
 vỏ tàu
3- Rận nước
Rất nhỏ
Đôi râu lớn
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn 
con cái
4- Chân kiếm
Rất nhỏ
Chân kiếm
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5- Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6- Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7- Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
Ẩn vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng trên Gv cho học sinh thảo luận:
+ Trong số các đại diện giáp xác ở trên, loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ? 
+ Loài nào có hại, có lợi và có lợi như thế nào?
+ Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
+ Nhận xét sự đa dạng của giáp xác.
c. Đánh giá
- Gv gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gv hoàn thiện kiến thức
GDMT:
Giáp xác có số lượng loài lớn, có vai trò quan trọng đối với đời sống con người: làm thực phẩm, cải tạo nền đáy , làm sạch môi trường nước, giúp cân bằng sinh học. Vì vậy chúng ta cần phải có ý bảo vệ giáp xác bằng cách bảo vệ môi trường sống của chúng.
sản phẩm
Xem phiếu học tập
- Hs thảo luậnà rút ra nhận xét
+ Về kích thước: Cua nhện có kích thước lớn nhất, Rận nước, chân kiếm có kích thước nhỏ.
+ Loài có hại: Sun, chân kiếm kí sinh.
+ Loài có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước
Là nguồn thực phẩm quan trọng: Cua, tôm
Là thức ăn của các loài cá và động vật khác: rận nước, chân kiếm tự do
+ Hs kể tên các giáp xác thường gặp ở địa phương: Tôm, cua, tép
+ Đa dạng: Số loài lớn; có cấu tạo và lối sống khác nhau.
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung.
- Hs tự rút ra kết luận:
Vai trò thực tiễn
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK à hoàn thành bảng 2.
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại kiến thức.
b.Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
-Hs kết hợp SGK và hiểu biết của bản thânà hoàn thành bảng 2.
- Hs lên làm bài tậpà lớp theo dõià bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần)
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
STT
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn
Tên các loài ví dụ
Tên các loài có ở địa phương.
1
Thực phẩm đông 
lạnh
Tôm sú, tôm he
Tôm càng
, tôm sú
2
Thực phẩm phơi khô
Tôm he
Tôm đỏ, tôm bạc
3
Nguyên liệu để làm mắm
Tôm, 
Còng
4
Thực phẩm tươi sống
Tôm, cua, ruốc.
Cua bể, ghẹ
5
Có hại cho giao thông thủy
Sun
6
Kí sinh gây hại cá
Chân kiếm kí sinh
- Giáp xác có vai trò như thế nào?
c. Đánh giá
- Gv cho học sinh rút ra kết luận vai trò của lớp giáp xác.
 d. Sản phẩm
*Lợi ích:
-Làm thực phẩm đông lạnh: Tôm sú, tôm he
-Thực phẩm phơi khô: Tôm he 
-Nguyên liệu để làm mắm: Tôm, tép
-Thực phẩm tươi sống: Tôm, cua, ruốc
* Tác hại:
-Có hại cho giao thông đường thủy : sun 
-Kí sinh gây hại cá: Chân kiếm kí sinh
- Từ thông tin ở bảngà Hs nêu được vai trò của giáp xác.
- Hs tự rút ra kết luận .
3. Luyện tập, vận dụng:
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi, yêu cầu cá nhân học sinh trả lời.
 1. Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a, Mình có một lớp vỏ bằng ki tin và đá vôi.
b, Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
c, Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d, Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Do ích gì mà trên mà hiện nay nhiều loài giáp xác bị khai thác quá mức. Điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì? Chúng ta cần làm gì để hạn chế những nguy cơ đó và phát triển mặt có lợi.
4. Ở địa phương em có những loài giáp xác nào? chúng có lợi hay hại ? Lợi hại như thế nào
* Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
Hs: trả lời câu hỏi à Hs khác nhận xét, bổ sung.
 3.+ Cạn kiệt nguồn thuỷ hải sản có giá trị.
+ Ảnh hưởng tới nguồn thức ăn của các loài khác trong hệ sinh thái.
+ Mất cân bằng sinh thái. 
+ Ô nhiễm môi trường
* Đánh giá
 Gv: Nhận xét câu trả lời của Hs 
4. Tìm tòi mở rộng
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK vào vở
- Chuẩn bị theo nhóm con nhện.
Ngày soạn: 13/11/2018 Ngày dạy: 15/11/2018
LỚP HÌNH NHỆN
TIẾT 26: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU ( Lồng ghép GDMT )
 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện.
- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện).
- Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện.Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện.
- Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò..
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do 
- Hình nhện gây ra ở người.
 2. Kỹ năng : Quan sát cấu tạo của nhện,...
-Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. Có thể sử dụng hình vẽ hoặc băng hình.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vai trò của của một số đại diện
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
 3. Thái độ: Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên
 4. Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Mẫu: Con nhện
- Tranh câm cấu tạo của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận chức năng từng bộ phận.
- Tranh một số đại diện hình nhện.
2. Học sinh: - Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
 - Chuyển giao nhiệm vụ
Gv hỏi một số câu hỏi liên quan đến kiến thức cũ
+ Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
+ Giáp xác có vai trò như thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ: học sinh trả lời.
- Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Sản phẩm: câu trả lời đúng
Gv giới thiệu bài mới:
Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng ẩm, thích hợp đời sống của các loài lớp hình nhện. Cho nên hình nhện nước ta rất phong phú và đa dạng
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Nhện 
1/ Đặc điểm cấu tạo.
a. Chyển giao nhiệm vụ
- Gv hướng dẫn Hs quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK.
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? Mỗi phần có những bộ phận nào?
-Gv treo tranh cấu tạo ngoài, gọi Hs lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tiếp hình 25.1 à hoàn thành bài tập bảng 1
- Gv treo bảng 1 à gọi Hs lên điền.
c. Đánh giá
- Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
b. Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
Hs lắng nghe, trả lời
- Hs quan sát hình 25.1 SGK đọc chú thíchà xác định các bộ phận trên mẫu con nhện.
- Hs trình bày trên tranhà lớp bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm, làm rõ chức năng từng bộ phận à điền bảng 1
- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảngà nhóm khác theo dõi à nhận xétà bổ sung.
d. Sản phẩm: Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể
Số chú thích
Tên bộ phận quan 
sát thấy
 Chức năng
Phần 
Đầu - ngực
1
Đôi kìm có tuyến độ
Bắt mồi và tự vệ.
2
Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông)
Cảm giác về khứu giác, xúc giác
3
4 đôi chân 
bò
Di chuyển và chăng lưới.
Phần bụng
4
Phía trước là đôi khe thở
Hô hấp
5
Ở giữa là một lỗ
sinh dục
Sinh sản
6
Phía sau là các núm tuyến tơ
Sinh ra tơ nhện
2/ Tập tính:
a, Chăng lưới:
Chyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 25. 2 SGK, đọc chú thích à hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
Đánh giá: - Gv gọi đại diện nhóm nêu đáp án.
Sản phẩm: - Gv chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
b, Bắt mồi:
chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhệnà thảo luậnà sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
*. Đánh giá: - Gv gọi 1 vài đại diện nêu đáp án.
- Gv chốt lại đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.
+ Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- Gv cung cấp thêm thông tin:
Có 2 loại lưới:
+ Hình phễu (thảm): Chăng ở mặt đất.
+ Hình tấm: Chăng ở trên không.
d. Sản phẩm
1/ Đặc điểm cấu tạo.
 Xem bảng 1
2/ Tập tính:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
b. Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
Hs quan sát hình
- Hs quan sát hìnhà thảo luận nhómà đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm nêu đáp ánà nhóm khác theo dõià nhận xétà bổ sung.
- Hs nhắc lại đáp án cho đúng.
*Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
- Hs nghiên cứu kĩ thông tinà thảo luận nhóm à đánh số vào ô trống theo thứ tự cho đúng.
- Đại diện nhóm nêu đáp ánà nhóm khác bổ sung.
- Hs tự theo dõi và tự sửa chữa ( nếu cần )
II. Sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv cho Hs quan sát tranh hình 25.3,4,5 SGK à nhận biết một số đại diện của hình nhện.
- Gv thông báo thêm một số hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, mạt, nhện lông.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2.
- Gv gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
c. Đánh giá
- Gv chốt lại bảng chuẩn.
b. Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
- HS quan sát hình 25.3,4,5 nhận biết được một số đại diện của hình nhện.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luậnà hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm đọc kết quảà nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa
 Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
TT
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Ảnh hưởng con
 người
Kí sinh
Ăn thịt
Có lợi
Có hại
1
Nhện chăng lưới
Trong nhà, ngoài vườn
x
X
2
Nhện 
nhà(con cái thường ôm kén trứng)
Trong nhà ở các khe 
x
X
3
Bọ cạp
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
x
x
4
Cái ghẻ
Da người
x
x
5
Ve bò
Lông, da trâu, bò.
x
x
Từ bảng 2: Yêu cầu rút ra nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.
+ Nêu ý nghĩa của lớp hình nhện.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
* GDMT:Những động vật trong lớp hình nhện tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng vì chúng săn bắt sâu bọ có hại góp phần bảo vệ thực vật. Vì vậy đối với những động vật có lợi trong lớp hình nhện cần được bảo vệ và tạo điều kiện cho chúng phát triển bằng cách bảo vệ môi trường sống
d. Sản phẩm
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú
- Có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật
- Hs rút ra nhận xét về sự đa dạng: Số lượng loài; lối sống; cấu tạo cơ thể.
- Hs tự rút ra kết luận.
3. Luyện tập, vận dụng:
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi, yêu cầu cá nhân học sinh trả lời.
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.
+ Nêu ý nghĩa của lớp hình nhện.
+ Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện?
* Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
 Hs: trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
 * Đánh giá
 Gv: Nhận xét câu trả lời của Hs 
4. Tìm tòi, mở rộng: 
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu
Ngày soạn: 19/11/2018 Ngày dạy: 21/11/2018
LỚP SÂU BỌ
Tiết 27 : CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
- Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (lớp Giáp xác, lớp Hình nhện)
- Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần
- Các kiểu di chuyển:
- Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác.Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển
2. Kỹ năng : 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.Quan sát mô hình châu chấu
-Kĩ năng hoạt động trong nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ 
- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực: tư duy, giải quyết vấn đề, tự học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Chuẩn bị của GV:
- Mô hình châu chấu 
- Tranh cấu tạo trong cấu tạo ngoài con châu chấu
2. Chuẩn bị của HS:
- Mẫu vật con châu chấu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
-Chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi 1 số câu hỏi liên quan tới kiến thức cũ
+ Trình bày được cấu tạo ngòai của nhện.
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.
 + Nêu ý nghĩa của lớp hình nhện.
Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
Sản phẩm: Câu trả lời đúng
Gv giới thiệu bài mới
Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên, lại có kích thước lớn, dễ quan sát . Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay
2. Hình thành kiến thức:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK, quan sát hình 26.1 à trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu con châu chấuà nhận biết các bộ phận ở trên mẫu.
- Gv gọi Hs mô tả các bộ phận trên mẫu
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
c. Đánh giá
- Gv chốt kiến thức.
d. Sản phẩm
 Cơ thể gồm 3 phần:
+ Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực , bụng.
- Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có các đôi lỗ thở.( Thở bằng ống khí )
+ Di chuyển : Bò, nhảy, bay
2. CẤU TẠO TRONG 
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi:
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa?
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi?
- Gv chốt lại kiến thức.
d. Sản phẩm
Như thông tin SGK trang 86- 87
3. SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN 
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGKà trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
+ Châu chấu có phàm ăn không và ăn những thoại thức ăn nào?
c. Đánh giá: Gv cho Hs rút ra kết luận.
d. Sản phẩm
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
b. Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
- Hs quan sát kĩ hình 26.1 sgk trang 86.
- Hs đối chiếu mẫu với hình 26.1 à xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 hs trình bàyà lớp nhận xét bổ sung.
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
- Hs tự rút ra kết luận.
b. thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
- Hs tự thu thập thông tin à tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hóa: Miệngà hầuà diềuà dạ dàyà ruột tịtà ruột sauà trực tràngà hậu môn.
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2 , chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Một vài Hs phát biểuà lớp nhận xét bổ sung.
b. Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
- Hs đọc thông tin SGK tìm câu trả lời.
- Một vài Hs trả lời à lớp bổ sung
3. Luyện tập, vận dụng:
* Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi, yêu cầu cá nhân học sinh trả lời.
- Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a, Cơ thể có 2 phần đầu-ngực và bụng.
b, Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng.
c, Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể.
d, Đầu có 1 đôi râu.
e, Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
 g, Con non phát triển qua nhiều lần lột xác
* Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
 Hs: trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
 * Đánh giá
 Gv: Nhận xét câu trả lời của Hs 
4. Tìm tòi, mở rộng: 
-Đọc mục “ Em có biết?”.
-Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
-Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập.
 Ngày soạn: 20/11/2018 Ngày dạy: 22/11/2018 
Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU ( Lồng ghép GDMT, KNS )
 1. Kiến thức
-Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của Lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận
-Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người
 2. Kỹ năng :
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Và Kĩ năng hoạt động nhóm.
* KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sau bọ và vai trò thực tiễn của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 3. Thái độ : Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
 4. Năng lực: giải quyết vấn đề, tự học, tư duy
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Dạy học nhóm. - Khăn trải bàn
- Vấn đáp- tìm tòi
- Bản đồ tư duy
- Trực quan - tìm tòi
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
 1. Chuẩn bị của GV:
Tranh hình SGK
2. Chuẩn bị của HS:
 HS kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Khởi động: 
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi 1 số câu hỏi liên quan tới kiến thức cũ
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Thực hiện nhiệm vụ: học sinh trả lời.
- Đánh giá: Nhận xét câu trả lời đúng, sai
- Sản phẩm: câu trả lời đúng
Gv giới thiệu bài mới: sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài tiêu biểu cho tính đa dạng đó. Đó là bài học hôm nay.
2. Hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ 
a. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu Hs quan sát từ hình 27.1 à 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hìnhà trả lời câu hỏi: 
+ Ở hình 27 có những đại diện nào?
+ Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
- Gv điều khiển Hs trao đổi cả lớp.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 1 SGK.
- Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền.
c. Đánh giá- Gv chốt lại đáp án đúng.
b. Thực hiện nhiệm vụ, báo cáo
Hs làm việc độc lập với SGK. Trả lời.
+ Kể tên 7 đại diện.
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại diện.
Ví dụ:
+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường.
+ Ve sầu: Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ.
+ Ruồi muỗi là vật trung gian truyền nhiều bệnh
- Một vài Hs phát biểuà lớp nhận xét bổ sung.
- Hs bằng hiểu biết của mình để lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1.
- 1 vài Hs lên điền bảngà lớp nhận xét bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa ( nếu cần)
Bảng 1: Sự đa

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_dong_hai.doc
Giáo án liên quan