Giáo án buổi chiều Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Thu Hà
1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi HS nhìn bảng đọc bài thơ cần chép. Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách trình bày văn bản. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Gọi HS làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
ay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, Học sinh nối và nêu: Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày. Thực hành ở nhà. Giáo án chiều. -------b&a------ Toán nâng cao: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪTRONG PHẠM VI 100 (không nhớ) I.Mục tiêu :Củng cố cho HS nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn thành thạo *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập. II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt độngHS 1.Bài cũ: Bài toán : Kì nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1tuần lễ và 1 ngày .Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày ? 2..Bài mới: Bài 1: Tính nhẩm 20 +60 = 60 + 4= 80-20 = 64 -4 = Gọi các em nêu cách tính nhẩm Nhận xét sửa sai Bài 2: Đặt tính rồi tính 63+12 75 -63 75 -12 56+22 Yêu cầu các em nêu cách cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Nhận xét sửa sai Bài 3: Bài toán : Lớp 1A có 23 học sinh lớp1B có 25 học sinh a,Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? b,Cô tổng phụ trách có 50 vé xem xiếc. Hỏi có đủ vé để phân phát cho học sinh của hai lớp không ? Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở Bài 4:Khi chơi trò chơi trên máy tính,Toàn và Hà được 86 điểm,riêng Hà được 43điểm.Hỏi Toàn được bao nhiêu điểm ? Các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở Chấm bài nhận xét 3.Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính cộng ,trừ trong phạm vi 100 Về nhà xem lại bài và làm các bài đã làm sai Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con Đọc yêu cầu của bài Nhẩm trong 2 phút, nối tiếp nêu kết quả , lớp đọc lại các phép tính trên. Nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả + + 63 75 75 56 12 63 12 22 75 12 63 78 Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 2 em lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con Đọc bài toán Tóm tắt : 1Acó :23 học sinh 1Bcó :25 học sinh Có tất cả :...học sinh? Cả lớp làm bài vào vở Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt Toàn và Hà : 86 điểm Hà được : 43 điểm Toàn được :....điểm ? Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Hai em nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính Thực hiện tốt ở nhà Thủ công: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2) .Mục tiêu: Cắt được các nan giấy, các nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản, hàng rào có thể chưa cân đối. *Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau, dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối, có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Chuẩn bị:-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. 2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn HS cách dán hàng rào. Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công. Kẻ đường chuẩn Dán 4 nan đứng. Dán 2 nan ngang. Trang trí cho thêm đẹp. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của HS và cho trưng bày sản phẩm Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên. Thực hành ở nhà. Tiếng Việt tự học BÀI NGƯỠNG CỬA I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Ngưỡng cửa -Viết tiếng có vần ăt, viết tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập Giáo dục HS có ý thức chăm học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Đọc bài Người bạn tốt và trả lời câu hỏi: Ai giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp ? 2.Bài mới: *Hoạt động 1: HS làm đúng các dạng bài tập -.Bài 1: Viết tiếng có vần ăt Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ăt Cùng HS nhận xét bổ sung -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần +có vần ăt: +có vần ăc Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa ăt, ăc Bài 3: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng trong bài. Bài 4: Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B ( đúng ý của bài) Hướng dẫn HS đọc kĩ yêu cầu rồi nối vào vở . Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm dắt Nối tiếp mỗi em nêu một từ. +ăt: dìu dắt, bắt tay, đôi mắt,.. ăc: ăn mặc, thắc mắc , màu sắc,... Đọc yêu cầu đề x bà x mẹ 1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập 1 em lên bảng nối ,lớp nối vào vở bài tập Lớp đọc lại câu văn hoàn chỉnh. Thực hiện ở nhà Ngày soạn: Ngày 12 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Thể dục TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG .Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người( bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ ) - Biết cách chơi và tham gia trò chơi . II.Chuẩn bị: - Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng để chuyền cầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. Cho hs tập các động tcác khởi động. Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. 2.Phần cơ bản: Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8 phút. Tổ chức cho các em thi đua nhau theo nhóm 2 người. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. Dặn dò: Thực hiện ở nhà. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng Học sinh ôn bài thể dục theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thi đua chuyền câu theo nhóm 2 người. Học sinh lắng nghe Thực hiện ở nhà. Tập đọc: BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm..Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vật trong nhà ngoài đồng. -Trả lời được câu hỏi 2, (SGK) Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Kể cho bé nghe thành thạo . Giáo dục HS biết yêu các con vật, đồ vật trong nhà mình. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: Giới thiệu tranhvà rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay) Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươc, ươt. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ? 3.Củng cố tiết 1:Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp. Hỏi đáp theo bài thơ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi những HS khác hỏi đáp các câu còn lại. Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. Đọc nối tiếp 4 em. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Nước. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ươc: nước, thước, bước đi, Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 2 em đọc lại bài thơ. Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. Em 2 đọc: Là con vịt bầu. Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài. Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu. Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy? Trả: con gà trống. Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. Toán: BÀI: ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. -Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ thành thạo II.Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. -Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , 76 – 34 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ. Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK. Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngũ) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, . Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh làm bảng con. Học sinh nhắc tựa. Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học. .Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Thực hành ở nhà. Ngày soạn: Ngày 11 tháng 4 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Thể dục TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG .Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người( bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ ) - Biết cách chơi và tham gia trò chơi . II.Chuẩn bị: - Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng để chuyền cầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. Cho hs tập các động tcác khởi động. Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. 2.Phần cơ bản: Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8 phút. Tổ chức cho các em thi đua nhau theo nhóm 2 người. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. Dặn dò: Thực hiện ở nhà. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng Học sinh ôn bài thể dục theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thi đua chuyền câu theo nhóm 2 người. Học sinh lắng nghe Thực hiện ở nhà. Chính tả (Nghe viết): BÀI: KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tiêu: Nghe - viết chính xá 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươt hoặc ươc, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống - Làm bài tập 2,3 Rèn cho HS viết đúng nội dung bài và cách trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe. Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé nghe”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Mượt, thước. Bài tập 3: Ngày, ngày, nghỉ, người. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Kể chuyện: BÀI: DÊ CON NGHE LỜI MẸ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh -Hiểu nội dung của câu chuyện :Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói.Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo 3.Thái độ: Giáo dục HS biết nghe lời mẹ dặn ,thông minh sẽ giúp mình thoát nạn. *Ghi chú: HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. *Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. *Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. *Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con. Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. *Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? Câu truyện khuyên ta điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”. Lớp theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). HS khác nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. Toán: BÀI: THỰC HÀNH I.Mục tiêu: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Rèn cho HS vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày thành thạo *Ghi chú:Làm bài 1,2,3,4 II.Chuẩn bị: -Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Học sinh nhắc tựa. Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “ 3 giờ”, . Làm VBT (vẽ các kim chỉ giờ) 1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ. Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). Nhắc lại tên bài
File đính kèm:
- Giao an lop 1 tuan 31 2 Buoi.doc