Giáo án bồi dưỡng Ngữ văn Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm được thêm hai thành phần biệt lập: Gọi đáp và phụ chú.
- Hiểu được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng hiệu quả các thành phần biệt lập khi đặt câu, viết đoạn văn, bài văn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Sách GK, giáo án
2. Học sinh:
- Đọc trước bài, soạn bài
3. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, gợi mở.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Tên bài thơ? - Tác giả? - Năm sáng tác? - Thể thơ? - Nội dung? - Nghệ thuật? HS: ( Làm theo hướng dẫn của GV ) 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9: TT Tên VB Tác giả Năm stác thể thơ Nội dung Nghệ thuật 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp - Tình đồng chí gắn bó keo sơn Hình ảnh tự nhiên bình dị cô đọng, gợi cảm 2 Bài thơ về tiểu đội xe ... Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, lạc quan của những ngừời lính lái xe Trường Sơn Hình ảnh tự nhiê, độc đáo, giọng điệu khoẻ khoắn, sôi nổi 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy cận 1958 7 chữ Bức tranh thiên nhiên rộng đẹp, tráng lệ nhiều màu sắc và cuộc sống tươi vui của những con người làm chủ đất nước Hình ảnh nên thơ, âm hưởng rộn ràng - Sử dụng phép ẩn dụ, nhân hoá 4 Bếp lửa Bằng việt 1963 7&8 chữ - Tình bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương , đức hi sinh Kết hợp miêu tả , biểu cảm , bình luận -Sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh người bà - Giọng thơ bồi hồi xúc động 5 Khúc hát ru.. Nguyễn Khoa Điềm 1971 tự do Tình yêu con gắn với lòng yêu nước, khát vọng về đọc lập của người mẹ Tà Ôi. Giọng thơ tha thiết hình ảnh gần gũi, bình dị 6 Ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc đạo lí sống tình nghĩa thuỷ chung -Hình ảnh bình dị, giàu biểu tượng - Giọng điệu chân tình nhỏ nhẹ, thấm sâu 7 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước MX thiên nhiên đất nước và khát vọng dâng hiến của tác giả Nhạc điệu trong sáng thiết tha , tứ thơ sang tạo tự nhiên, hình ảng thơ gợi cảm - NT so sánh, sáng tạo. 8 Con cò Chế lan Viên 1962 tự do Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lơi ru đối với c/s của con người Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu ca dao 9 Viếng Lăng Bác Viễn phương 1976 7& 8 chữ Lòng thành kính xúc động của nhà thơ khi viếng lăng Bác Giọng điệu trang trọng thiết tha - Nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp gợi liên tưởng - Sử dụng điệp từ , điệp ngữ 10 Sang Thu Hữu thỉnh 1977 5 chữ Cảm nhận tinh tế về sự biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên khi vào thu -Hình ảnh gợi tả bằng nhiều cảm giác -Giọng thơ nhẹ nhàng mà lắng động 11 Nói với con Y phương Sau 1975 Tự do Bằng lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào với quê hương và đạo lí sống của dân tộc - cách nói giàu hình ảnh : Vừa gần gũi mộc mạc, vừa có sức khái quát cao - Giọng điệu tha thiết Hoạt động 2: HDHS giải quyết các yêu cầu của bài học - Mục tiêu: Cuảng cố, nắm chắc kiến thức: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thực hành - Thời gian: 20p - Điều chỉnh:.................................................................................................................... GV: ? Giai đoạn 1945-1954? HS: ( Trả lời ) GV: ? Giai đoạn 1954- 1964? HS: ( Trả lời ) GV: ? Giai đoạn sau 1965? HS: ( Trả lời ) GV: ? Các tác phẩm trên tái hiện lại điều gì? HS: ( Trả lời ) GV: Nhận xét và chốt ý. * HDHS tìm hiểu đặc điểm chung và riêng qua ba bài thơ: GV: HDHS thảo luận nhóm. Thời gian: 5 Phút Hình thức: Nhóm nhỏ HS: ( Thảo luậnà Trình bày và nhận xét. ) GV: ( Nhận xét và chốt lại ) *HDHS so sánh tác phẩm: GV:? Hãy nêu nhận xét của em về vấn đề: Hình ảnh người lính , tình đồng chí? HS: (Trả lời) GV: Nhận xét, chốt ý. * HDHS tìm hiểu bút pháp xây dựng hình ảnh thơ: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn. HS: ( Thảo luận 5 phútà Trình bày và nhận xét. ) GV: Nhận xét và sửa chữa. 2. Sắp xếp các bài thơ đã học theo từng giai đoạn lịch sử: a. Giai đoạn 1945- 1954: - Đồng Chí ( 1948 ) b. Giai đoạn 1954- 1964: - Đoàn thuyền đánh cá ( 1958 ) - Bếp lửa ( 1963 ) - Con cò ( 1962 ) c. Giai đoạn sau 1965: - Bài thơ về tiểu đội xe không kính ( 1969) - Khúc hát ru ( 1971) - Nói với con ( 1975 ) - Viếng lăng Bác ( 1976) - Sang thu ( 1977) - Ánh trăng ( 1978) - Mùa xuân nho nhỏ (1980) * Nội dung: - Tái hiện cuộc sống con người,đất nước suốt một thời kì lịch sử CMT8/1945: Chống Pháp- Mĩ. - Công cuộc xây dựng đất nước: Mối quan hệ tốt đẹp ( Người- Người ) - Tình yêu quê hương đất nước,tình đồng chí, đồng đội, tình cảm gia đình ( Mẹ- con; cha- con; bà- cháu ), biết ơn cụ Hồ. 3. Đặc điểm chung và riêng trong nội dung và cách thức biểu hiện qua các bài thơ: a. Đặc điểm chung: - Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết. - Sử dụng lời hát ru, lời nói của con đối với mẹ. b. Điểm riêng: * Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: - Sự thống nhất giũa tình yêu con và tình yêu nước - Hình tượng sáng tạo * Con cò: - Từ hình tượng con cò trong ca dao, phát triển ngợi ca tình mẹ , ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống của con người. * Mây và Sóng: - Tình yêu mẹ sâu nặng hơn trước những cám dỗ hấp dẫn. 4. Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội: - Vẻ đẹp tính cách tâm hồn của người lính CM trong những hoàn cảnh khác nhau. - Tình đồng chí , đồng đội gần gũi thiêng liêng cùng cảnh ngộ biết chia sẽ buồn vui. - Sự lạc quan, ý chí kiên cường , dũng cảm vượt khó. - Tâm sự của người lính sau chiến tranh, nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung. 5. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ: - Huy Cận: Bút pháp lãng mạn, có nhiều so sánh, liên tưởng, giọng thơ tươi vui khỏe khoắn, hình ảnh đặc sắc. - Chính Hữu: Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể, có chọn lọc. - Nguyễn Duy: Bút pháp gợi tả, ý nghĩa khái quá. - Chế Lan Viên: Bút pháp dân tộc, hiện đại. - Thanh Hải: Bút pháp hiện thực+ lẵng mạn. Hoạt động 3 : HDHS luyện tập - Mục tiêu: rèn luyện, thực hành kiến thức: - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 05p - Điều chỉnh:................................................................................................................. GV: Đưa ra yêu cầu luyện tập. HS: ( Lựa chọn khổ thơ mình thíchà Phân tích. ) à Trình bày và nhận xét. GV: Chốt ý và rút kinh nghiệm. 6. Bài tập: Bài tập: Phân tích một khổ thơ mà em yêu thích. C. Hoạt động luyện tập. (đã thực hiện ở hoạt động 3) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, thực hành - Thời gian: - Điều chỉnh:................................................................................................................. D. Hoạt động ứng dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 04p ? Phân tích một khổ thơ mà em yêu thích? - Điều chỉnh:.................................................................................................................. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Giúp Học sinh mở rộng kiến thức. - Phương pháp: Tư duy - Thời gian:01p + Học bài, chuẩn bị bài: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp) - Điều chỉnh:................................................................................................................. Ngày soạn: 11/03/2019 Ngày giảng:13/03/2019 TIẾT 132: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố khái niệm và điều kiện về nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng và giải nghĩa hàm ý trong giao tiếp. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án; SGK, SGV. 2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài theo câu hỏi SGK. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho hs. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Thời gian: 5p + Ổn định tổ chức:Vắng : + Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tường minh và hàm ý? Cho ví dụ? + Giới thiệu bài mới: - Điều chỉnh: B. Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về điều kiện sử dụng hàm ý: - Mục tiêu: Nắm được nội dung kiến thức: - Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, diễn giảng, thực hành. - Thời gian: 12p - Điều chỉnh:.................................................................................................................. GV: Yêu cầu HS đọc VD ( SGK/90) ? Nêu hàm ý trong câu in đậm? Vì sao chị Dậu phải dùng hàm ý với con? HS: ( - Hàm ý: Sau khi ăn bữa này con phải ăn ở nhà ông bà Nghị Quế, mẹ đã phải bán con.) GV: ? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn? HS: (- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. à Chị Dậu không thể chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài những phút giây lừa dối cái Tý.) GV: ? Chi tiết nào cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý? HS: ( - Giãy nảy, òa lên khóc, liệng củ khoai. ) GV: Chốt ý. ? Qua ví dụ, theo em có mấy điều kiện sử dụng hàm ý? HS: ( Trả lời ) GV: Chốt lại. à Gọi HS đọc ghi nhớ. HS: ( Đọc ghi nhớ ) GV: Đưa ra bài tập nhanh. ? Xác định hàm ý trọng truyện “ Thừa một con bò”? HS: ( Anh ngu như bò ) I. Điều kiện sử dụng hàm ý: 1. Ví dụ: ( SGK/90) 2. Nhận xét: Hai điều kiện. - Người nói có ý thức đưa hàm ý. - Người nghe có năng lực giải đoán hàm ý. * Ghi nhớ: ( SGK/ 91 ) Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Mục tiêu: Thực hành, củng cố, nắm chắc kiến thức: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thực hành - Thời gian: 20p - Điều chỉnh:.................................................................................................................... GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( SGK/75 ). HS: ( Đọc và xác định yêu cầu bài tập) à Làm theo hướng dẫn của GV. à Trình bày. GV: Nhận xét và chốt ý. à HDHS làm bài tập 2. HS: ( Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2à Lên bảng làm bài tập. ) GV: Nhận xét và sửa chữa. à HDHS làm các bài tập 3,4, 5. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a) Hàm ý: Mời vào nhà uống nước - Người nói: Anh thanh niên - Người nghe hiểu hàm ý: Theo vào nhà, ngồi xuống ghế. b) Hàm ý: Không thể cho được - Người nói: Tấn - Người nghe hiểu nên nói mỉa mai. c) - Hàm ý1: Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc làm tội nhân ư? - Hàm ý 2: Khgoong nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này, à Hoạn thư hiểu hàm ý nên hồn lạc phách xiêu và khấu đầu. 2. Bài tập 2: - Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. - Phải dùng hàm ý vì chưa thể thay đổi cách xưng hô ( Thời gian) quá gấpà Cơm nhão. - Hàm ý không thành côngà Người nghe hiểu nhưng không cộng tác trong hội thoại. C. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, thực hành - Thời gian: 3p ? Khi sử dụng hàm ý cần đảm bảo những điều kiện nào? - Điều chỉnh:................................................................................................................. D. Hoạt động ứng dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Thời gian: 04p ? Lấy ví dụ về trường hợp có sử dụng hàm ý? - Điều chỉnh:.................................................................................................................. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Mục tiêu: Giúp Học sinh mở rộng kiến thức. - Phương pháp: Tư duy - Thời gian:01p + Học bài, ôn tập kĩ kiến thức phần văn phần thơ, giờ sau kiểm tra 45p. - Điều chỉnh:................................................................................................................. Ngày soạn: 11/03/2019 Ngày giảng:13/03/2019 TIẾT 133: KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn 9 học kì II. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết văn, cảm nhận, phân tích một đoạn, một câu, một hình ảnh hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý tích cực, tự giác và nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án, đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm. 2. Học sinh: - Đọc và ôn tập kiến thức. 3. Phương pháp: Thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: A. MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Mùa xuân nho nhỏ C1. Nhận biết văn bản, tác giả Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10% 1 0,5 5% 2. Viếng lăng Bác C3. Nhận biết nét nghệ thuật của văn bản C2. Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản. C6. Chép lại chính xác bài thơ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% 1 3 30% 3 4 40% 3. Sang thu C4. Nắm được cảm xúc của tác giả gửi gắm trong bài thơ C7. Viết được đoạn văn theo yêu cầu. T.số câu T.số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 4 40% 2 4,5 45% 4. Con cò C5. Biết được văn bản có sử dụng lời hát ra truyền thống Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 5% 1 0,5 5% T.số câu T.số điểm Tỉ lệ % 3 2 20% 2 1 10% 1 3 30% 1 4 40% 7 10 100% B. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM : khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Đọc kĩ phần trích sau và trả lời câu hỏi (chọn câu trả lời đúng nhất). ..“Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến. Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc” Câu 1a: Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào, của ai ? Mùa xuân nho nhỏ -Thanh Hải B . Sang thu - Hữu Thỉnh C. Viếng lăng Bác - Viễn Phương D . Mùa xuân nho nhỏ - Chế Lan Viên Câu 1b: Em cảm nhận được gì về khát vọng của nhà thơ được bộc lộ qua những lời thơ trên? Mong muốn được sống mãi trong không khí mùa xuân của quê hương, đất nước. Thể hiện niềm say mê, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp mùa xuân của thiên, đất nước. Khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước, được cống hiến một phần tốt đẹp mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc” Thể hiện niềm xúc động của nhà thơ trước khung cảnh mùa xuân của quê hương, đất đước. Câu 2. Giá trị nghệ thuật của bài thơ “Viếng Lăng Bác” được tạo nên từ những điểm nào ? A.Thể thơ tám chữ (nhưng cũng có dòng 7 hoặc 9 chữ). Cách gieo vần trong từng khổ cũng không cố định, có khi liền, có khi cách. Nhịp của các khổ thơ nhìn chung là nhịp chậm, diễn tả sự trang nghiêm, thành kính, lắng đọng trong tâm trạng nhà thơ. B. Giọng điệu rất phù hợp với nội dung tình cảm, cảm xúc : đó là giọng vừa trang nghiêm, sâu lắng vừa thiết tha, đau xót, tự hào, thể hiện đúng tâm trạng xúc động khi vào lăng viếng Bác. C. Hình ảnh trong bài có nhiều sáng tạo, kết hợp cả hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng. Đặc sắc nhất là những hình ảnh ẩn dụ biểu tượng vừa quen thuộc, gần gũi với hình anht thực lại vừa sâu sắc, có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm. D. Tất cả đều đúng. Câu 3: Phẩm chất nổi bật nào của cây tre được tác giả nói đến trong khổ thơ đầu của bài thơ “Viếng lăng Bác”? A. Cần cù, bền bỉ. B. Bất khuất, kiên trung. C. Ngay thẳng, trung thực. D. Thanh cao, trung hiếu. Câu 4: Ý nào nói đúng cảm xúc của tác giả trong bài thơ “Sang thu”? A. Hồn nhiên tươi trẻ. B. Mới mẻ, tinh khôi. C. Lãng mạn, siêu thoát. D. Mộc mạc, chân thành. Câu 5. Văn bản nào sau đây có vận dụng lời hát ru truyền thống? A. Sang thu. B. Con cò. C. Nói với con. D. Viếng lăng Bác. II. TỰ LUẬN: Câu 6: Chép lại chính xác bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. Câu 7: Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về cái hay trong đoạn thơ sau: “Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi” ( Hữu Thỉnh – Sang thu ) C. HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM I . Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1a 1b 2 3 4 5 Đáp án A C D B D B II. Tự luận: (7 điểm) Câu 6: (3 điểm) Bài thơ: VIẾNG LĂNG BÁC Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam Bão táp mưa sa, đứng thẳng hàng. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân... Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này. Câu 7: (4 điểm) + Nội dung: (3 đ) - Đây là hình ảnh tả thực: Sang thu, nắng dịu, bớt mưa, sấm thưa dần và nhỏ không còn đủ sức lay động những hang cây với tán lá già dặn, đã trải nghiệm nhiều. - Cái hay của khổ thơ: Gợi cho ta liên tưởng đến ý nghĩa khác – ý nghĩa con người và cuộc sống: Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng, bình tĩnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. Khổ thơ không chỉ tả cảnh thiên nhiên lúc sang thu mà đã chất chứa suy nghiệm về con người và cuộc sống. + Hình thức : (1 đ) - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng, mạch lạc có liên kết các câu trong đoạn văn 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài. 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Ôn lại kiến thức nội dung bài kiểm tra viết số 6, giờ sau trả bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 14/03/2019 Ngày giảng:15/03/2019 TIẾT 134: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sử lỗi chính tả và cách diễn đạt. - Kiểm tra đánh giá cách viết bài văn nghị luận của học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng hành văn trôi chảy, mạch lạc và biết cách sử chữa bài viết. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực, sửa chữa và rút kinh nghiệm qua bài viết . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, thưởng thức tác phẩm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án; SGK, SGV. 2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài theo câu hỏi SGK. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung A.Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho hs. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. - Thời gian: 3p + Ổn định tổ chức:Vắng : + Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. + Giới thiệu bài mới: - Điều chỉnh: B.Hình thành kiến thức mới. Hoạt động 1: Yêu cầu Hs nhắc lại đề. - Mục tiêu: Nhận ra lỗi sai, biết cách sửa chữa. - Phương pháp: Đàm thoại , thuyết trình, thảo luận, thực hành - Thời gian: 20p - Điều chỉnh:................................................................................................................... * Đề bài: Câu 1: Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? Câu 2: Bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích cần đảm bảo những yêu cầu gì? Câu 3:Suy nghĩ của em về tình yêu làng, yêu quê hương đất nước của nhân vật ông Hai trong văn bản “ Làng” của Kim Lâm. I. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề: Câu 1: (2đ) - Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm. Câu 2: (2đ) - Bài làm cần đảm bảo đầy đủ các phần của một bài nghị luận: + MB: giới thiệu tác phẩm và nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình. + TB: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật. + KB: Nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm. Câu 3: (6đ) a. Mở bài: (1đ) - Giới thiệu về nhân vật, về tình yêu làng, yêu quê hương đât nước của nhân vật. b. Thân bài: (4đ) a. Tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai: - Chi tiết đi tản cư nhớ làng - Theo dõi tin tức kháng chiến - Tâm trạng khi nghe tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây. - Niềm vui khi tin đồn được cải chính b. Nghệ thuật xây dựng nhân vật - Chọn tình huống tin đồn thất thiệt để thể hiện nhân vật. - Các chi tiết miêu tả nhân vật - Các hình thức trần thuật (Đối thoại, độc thoại) c. Kết bài: (1đ) - Khẳng định sức hấp dẫn của nhân vật ông Hai. - Thành công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật. Hoạt động 2: Nhận xét bài kiểm tra của học sinh và trả bài – gọi điểm: - Mục tiêu: Học sinh nhận ra lỗi sai trong bài kiểm tra và biết cách sửa chữa. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thực hành. - Thời gian: 15p - Điều chỉnh:..........................................................................
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12743476.docx