Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Thanh Huyền

Vo bi:(1)

 Trong giao tiếp, để đạt hiệu quả cao như mong muốn ngồi việc phải chú ý đến vai x hội m chng ta con phải ch ý tới nhiều phương châm khác. Một trong những phương châm cần chú ý l phương châm về chất.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tỉm hiểu kỹ phương châm này.

Hoạt động 1:(12)

Tìm hiểu phương châm về lượng

* Gv nhắc lại kiến thức về hội thoại đ được học ở lớp 8:

- Vai XH được xác định bằng các quan hệ XH: + Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc)

+ Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)

- Hướng dẫn HS đọc đối thoại 1- trang 8

? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết không?

? Theo em, Ba cần trả lời như thế nào?

- HS trả lời, GV nhận xét

- Cu trả lời của Ba khơng mang n/d mà An cần biết. Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi thành phố, sông biển chứ không phải là An cần hiểu định nghĩa "bơi là gì? (Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể).

? Từ đó em rút ra nội dung gì trong giao tiếp?

 + Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.

- Gọi HS đọc VD 2 trang 9 – sgk

? Vì sao truyện lại gây cười?

? Lẽ ra cả hai người phải hỏi và trả lời ra sao?

- HS trả lời, nhận xét

- Truyện gây cười vì cc nhn vật nĩi nhiều hơn những gì cần nĩi

- Lẽ ra chỉ cần hỏi: "Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?"Và chỉ cần trả lời: "Ny giờ, tơi chẳng thấy có con lợn nào chạy qua đây cả".

? Từ ví dụ trn , khi giao tiếp chúng ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?

- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói

? Qua hai VD trên, các em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- GV khái quát ý một lần

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Thanh Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thụ động tiếp thu mọi cái đạp, phê phán những hạn chế, tiêu cực
? Sự tiếp thu đó đã hình thành ở Bác một nhân cách, một lối sống như thế nào?
- Một nhân cách rất Việt Nam, rất bình dị, rất phương Đông, có sự kết hợp hài hòa giữa dân tộc và nhân loại.
* GV tích hợp: 
- Bài thơ “Bác ơi” của Tố Hữu đã viết:
 “Một con người gồm: kim, cổ, đông, tây
 Giàu quốc tế, đậm Việt Nam từng nét”
( Trong c/đ bơn ba, người đã sống dài ngày ở Anh, ở Pháp. Lúc làm bồi, lúc cuốc tuyết, lúc làm nghề rửa ảnh Chế Lan Viên cĩ lần viết: ( Người đi tìm hình của nước)
"Đời bồi tầu lênh đênh theo sĩng bể
Người đi hỏi khắp bĩng cờ châu Mĩ, châu Phi
Những đất tự do, những trời nơ lệ
Những con đường cách mạng đang tìm đi"
* Gv: Như vậy vốn văn hĩa sâu rộng của Bác khơng phải là trời cho một cách tự nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày cơng học tập, rèn luyện, tu dưỡng khơng ngừng trong suốt bao nhiêu năm, suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân, vất vả. 
I. Đọc – hiểu văn bản :
 1. Đọc:
2. Chú thích: 
a. Tác giả, tác phẩm: 
- Tác giả : Lê Anh Trà- viện trưởng viện văn hóa VN 
- Tác phẩm: 
Kiểu văn bản nhật dụng, trích trong HCM và văn hóa VN
 b. Chú từ: 
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vốn tri thức văn hóa sâu rộng của Bác:
 -Vốn tri thức văn hĩa của CT HCM hết sức sâu rộng.
- Để cĩ vốn tri thức văn hĩa, Người đã đi nhiều nơi, làm nhiều việc, học hỏi...
- Tiếp thu cái hay, cái đẹp, đồng thời phê phán những tiêu cực
à Phong cách Hồ Chí Minh rất Việt Nam, rất phương Đơng nhưng cũng rất mới, rất hiện đại. 
	4. 4.Tổng kết: (4’) 
? Nêu phong cách văn hố Hồ Chí Minh ?
- Phong cách Hồ Chí Minh rất Việt Nam, rất phương Đơng nhưng cũng rất mới, rất hiện đại. 
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2’) 
	* Đối với bài học ở tiết học này : 	
- Học thuộc bài.
- Tìm thêm một số hình ảnh về Hồ Chí Minh để thấy rõ Bác là người rất giản dị. 
	* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
- Chuẩn bị " Phong cách Hồ Chí Minh" (TT) 	
- Tìm hiểu lối sống của Bác.
- Giá trị nghệ thuật của bài.
Tuần 1 
Tiết 2
Ngày dạy: 24/8/2015 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH(tt)
1.Mục tiêu :
	1.1/ Kiến thức : 
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. Yù nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1.2/ Kỹ năng : 
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
	1.3/ Thái độ : 
- Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về Bác và có ý thức tu dưỡng, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- GDHS kĩ năng sống: biết xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
 2. Nội dung học tập: 
	- Lối sống của Bác.
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
3.Chuẩn bị : 
	3.1/ Giáo viên : Soạn bài, tranh ảnh về Hồ Chí Minh.
	3.2/ Học sinh : Đọc kĩ văn bản, chú thích, trả lời câu hỏi, đọc một số bài thơ viết về Bác.
 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 4.1. Ổn định,tổ chức, kiểm diện:(1’) 
9a2: ..
9a3: ..
9a5: ..
 	4. 2. Kiểm tra miệng: (5’) 
	* Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
 	4. 3. Tiến trình bài học:(33’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản(21’) 
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Lối sống bình dị của Bác được thể hiện như thế nào?
 + Nơi ở, trang phục, ăn uống
? Lối sống bình dị của Bác được thể hiện rất VN, rất phương Đông như thế nào?
 + HS nhắc lại bài “Bài ca Côn Sơn” 
? Vì sao nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
 + Đây không phải là lối sống khắc khổ, là cách tự thần thánh hóa, tự khác đời, hơn người, 
* GV tích hợp và bình: Đức tính giản dị của Bác, Thăm cõi Bác xưa, Người đi tìm hình của nước.
Lê Anh Trà đã bình luận rất chặt chẽ, chính xác lối sống giản dị của Bác khơng phải là lối sống tự thần thánh hĩa, khác đời, khác người mà đĩ là một quan niệm thẩm mỹ về cuộc sống à Sống giản dị trong sáng, tâm hồn thoải mái khơng toan tính, khơng vụ lợi, khơng ham muốn về vật chất thanh cao hạnh phúc.
? Để làm nổi bật trong phong cách HCM tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
 + Đan xen giữa kể và bình, chi tiết chọn lọc, nghệ thuật đối lập: “Vĩ nhân mà rất giản dị”
* GDKN sống.
? Từ vẻ đẹp phong cách HCM em đã rút ra những bài học thiết thực gì về lối sống cho bản thân từ tấm gương của Bác?
- GV chốt ý: bản thân các em phải biết tiếp thu những cái hay, cái tốt và có hướng phấn đấu cho bản thân để tự hoàn thiện mình
- HS đọc ghi nhớ
- GV phân tích một lần
Hoạt động 2:(12’) 
Hướng dẫn HS luyện tập
- Gọi đại diện tổ lên kể chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- GV lưu ý thêm cho HS: các nhà thơ được công nhận danh nhân văn hóa thế giới.
 + Nguyễn Du: 1965; 
 + Nguyễn Trãi: 1980
 + HCM: 1990
II. Tìm hiểu văn bản:
 2. Lối sống của Bác:
 - Nơi ở, làm việc: nhà sàn nhỏ, vỏn vẹn vài đồ đạc đơn sơ
 - Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, đôi dép thô sơ
 - Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, cà muối
 - Bác không tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời.
 - Một cách sống có văn hóa đã trở thành quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
3. Giá trị nghệ thuật:
 - Kết hợp kể và bình
 - Dùng từ VH rất gần gũi
 - Đối: Bác vĩ nhân mà hết sức giản dị
* Ghi nhớ (SGK/8)
III. Luyện tập:
	 4. 4.Tổng kết: (4’) 
? Quan niệm thẫm mĩ về c/s của Bác là gì?
A. Tạo lối sống khác đời.
B. Cĩ hiểu biết để mọi người tơn sùng.
C. Cĩ đạo đức trong sáng.
D. Cái đẹp là sự giản dị, thanh cao, tự nhiên.
? Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong phong cách HCM?( vẽ sơ đồ tư duy)Phong cách HCM
Sự tiếp thu tinh hoa văn hố dân tộc kết hợp hài hồ văn hoa nhân loại
Lối sống giản dị mà thanh cao
 Bài học:
- Kính yêu, tự hào về Bác
- Tu dưỡng, học tập và rèn luyện theo gương Bác: p/c hội nhập và giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.
4.5/ Hướng dẫn HS tự học:
	* Đối với bài học ở tiết học này : 	
- Đọc lại văn bản và các chú thích 
	- Tìm thêm về Bác.
	- Đọc và ghi lại các bài thơ, văn nói về phong cách sống của Bác
	- Xem lại bài học, đọc bài đọc thêm
	* Đối với bài học ở tiết học sau :	
- Đọc kĩ văn bản “Đấu tranh cho một ”
	- Trả lời các câu hỏi trong phần Tìm hiểu bài.
	- Chú ý các chú thích: 1,2.4 
	- Nắm chắc các ý cơ bản của bài
Tuần 1 
Tiết 3	
Ngày dạy:26/8/2015 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
1.Mục tiêu :
	1.1/ Kiến thức : 
	- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
	- Nắm được những những cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất
	1.2/ Kỹ năng : 
	- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
	- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
	1.3/ Thái độ : Giáo dục HS ý thức đúng đắn, đạt hiệu quả trong giao tiếp khi vận dụng phương châm về lượng và chất. GDHS kĩ năng sống trong vấn đề giao tiếp
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 
3.Chuẩn bị : 
	3.1/ Giáo viên : Soạn bài, tìm hiểu một số lỗi học sinh hay mắc khi giao tiếp.
	3.2/ Học sinh : Xem trước bài học, tìm VD, làm BT 1,2,3.
4.Tiến trình dạy học :
4.1. Ổn định,tổ chức, kiểm diện:(1’) 
Lớp 9A2: .................................................................................	
Lớp 9A3: ...............................................................................
Lớp 9A5: ...............................................................................
	4. 2. Kiểm tra miệng: (5’) 
* GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
 	4. 3. Tiến trình bài học:(33’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Vào bài:(1’) 
	Trong giao tiếp, để đạt hiệu quả cao như mong muốn ngồi việc phải chú ý đến vai xã hội mà chúng ta con phải chú ý tới nhiều phương châm khác. Một trong những phương châm cần chú ý là phương châm về chất.Bài học hơm nay chúng ta sẽ tỉm hiểu kỹ phương châm này. 
Hoạt động 1:(12’) 
Tìm hiểu phương châm về lượng
* Gv nhắc lại kiến thức về hội thoại đã được học ở lớp 8: 
- Vai XH được xác định bằng các quan hệ XH: + Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc)
+ Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)
- Hướng dẫn HS đọc đối thoại 1- trang 8
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết không?
? Theo em, Ba cần trả lời như thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét
- Câu trả lời của Ba khơng mang n/d mà An cần biết. Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đĩ như ở bể bơi thành phố, sơng biển chứ khơng phải là An cần hiểu định nghĩa "bơi là gì? (Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể).
? Từ đó em rút ra nội dung gì trong giao tiếp?
 + Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Gọi HS đọc VD 2 trang 9 – sgk
? Vì sao truyện lại gây cười?
? Lẽ ra cả hai người phải hỏi và trả lời ra sao?
- HS trả lời, nhận xét
- Truyện gây cười vì các nhân vật nĩi nhiều hơn những gì cần nĩi
- Lẽ ra chỉ cần hỏi: "Bác cĩ thấy con lợn nào chạy qua đây khơng?"Và chỉ cần trả lời: "Nãy giờ, tơi chẳng thấy cĩ con lợn nào chạy qua đây cả".
? Từ ví dụ trên , khi giao tiếp chúng ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
? Qua hai VD trên, các em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV khái quát ý một lần
Hoạt động2 :(10’) 
Tìm hiểu phương châm về chất
- GV hướng dẫn HS đọc truyện cười
? Truyện này phê phán điều gì?
 + Phê phán tính nói khoác
? Trong giao tiếp có điều gì cần phải tránh?
- Truyện nhắc nhở chúng ta trong giao tiếp khơng nên nĩi những điều mà mình khơng tin la đúng sự thật. 
? Cho VD những tình huống nói không có nằng chứng xác thực?
Cho đoạn hội thoại
Một học sinh xin phép thầy giáo:
- Thưa thầy, mai cho em nghỉ lao động ạ
- Vì sao? 
- Thưa thầy, mai em đau đầu ạ.
- Như vậy, câu trả lời của hs "mai em đau đầu"là khơng cĩ lí do xác thực trong hội thoại.
*Từ câu trả lời của HS giáo viên GDHS kĩ năng sống.
? Từ đó em rút ra những điều gì cần tránh trong giao tiếp?
- HS trả lời, đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: (10’) 
Hướng dẫn HS làm bài tập
? Phân tích lỗi trong những câu sau? 
? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống? 
? Phương châm hội thoại nào đã khơng được tuân thủ? 
 ? Giải thích vì sao đơi khi người nĩi lại dùng những cách diễn đạt như vậy? 
I. Phương châm về lượng :
VD 1 
- Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
VD 2: 
- Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói
* Ghi nhớ: 
II. Phương châm về chất:
- Đừng nói những gì mà mình tin là không đúng sự thật
- Đừng nói những gì mà mình không có bằng chứng xác thực
* Ghi nhớ: 
III. Luyện tập:
 1. Phân tích lỗi:
 a/ “Nuôi ở nhà” à thừa
 b/ “Hai cách” à thừa
 2. Điền vào chỗ trống:
 a/ Nói có sách 
 b/ Nói dối
 c/ Nói mò
 d/ Nói nhăng, nói cuội
 e/ Nói trạng
 3. Nhận xét:
- Không tuân thủ phương châm về lượng
 4. Giải thích:
a. P/c về chất. Vì: Người nĩi phải dùng cách nĩi trên nhằm báo cho người nghe là tính xác thực của nhận định hay thơng tin mà mình đưa ra chưa được kiểm chứng.
b. P/c vể lượng.Vì: Người nĩi muốn nhấn mạnh ý hay để chuyển ý , dẫn ý, người nĩi cần nhắc lại một nội dung nào đĩ đã nĩi hay giả định là mọi người đều biết . việc nhắc lại là chủ ý của người nĩi.
 4. 4.Tổng kết: (4’) 	
? Giải thích nghĩa các thành ngữ và cho biết phương châm hội thoại nào cĩ liên quan đến thành ngữ này? 
1. Ăn đơm nĩi đặt: Bịa đặt những chuyện khơng hay gán cho người.
2. Ăn ốc nĩi mị: nĩi khơng cĩ căn cứ xác thực, khơng đáng tin.
3. Ăn khơng nĩi cĩ: nĩi dối một cách trơ trẽn, trắng trợn.
- Các thành ngữ và cho biết phương châm về chất. 
4.5. Hướng dẫn học tập: (2’) 
	* Đối với bài học ở tiết học này : 	
- Xem lại ghi nhớ, các BT 
	- Làm BT 5.
	* Đối với bài học ở tiết học sau :	
- “Các phương châm hội thoại” (tt) - so sánh vời bài 1 
	- Trả lời câu hỏi, tìm và đặt VD cho 2 tình huống trong bài
	- Xem các BT 3, 4; làm BT 1,2
Tuần 1 
Tiết 4	
Ngày dạy:27/8/2015 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu :
	1.1/ Kiến thức : 
	- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
	- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
	1.2/ Kỹ năng : 
	- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh
	- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
	1.3/ Thái độ : Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật.
2. Nội dung học tập: 
- Văn bản thuyết minh các phương pháp thuyết minh thường dùng.
-Vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
 3.Chuẩn bị : 
	3.1/ Giáo viên : Soạn bài, tìm hiểu các ví dụ trong SGK.
	3.2/ Học sinh : Xem ghi nhớ, trả lời câu hỏi ôn lớp 8, đọc VB
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 	4.1. Ổn định,tổ chức, kiểm diện:(1’) 
Lớp 9A2:	
Lớp 9A3:	
Lớp 9A5:	
	4. 2. Kiểm tra miệng: (5’) 
* Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 	4. 3. Tiến trình bài học:(33’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Vào bài:(1’) 
 Khi thuyết minh đối tượng nào đó, để cho vấn đề thật sự thu hút người đọc, người nghe thì chúng ta phải làm gì? Đây là nội dung tiết học này.
Hoạt động 1: (19’) 
Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
? Ở lớp 8, em đã học về kiểu văn bản thuyết minh và chủ yếu nói về các đối tượng nào?
 + Đồ dùng, thể loại VH, danh lam thắng cảnh, phương pháp.
? Em hãy cho biết tính chất, mục đích, các phương pháp thường dùng của văn bản thuyết minh?
- Mục đích cung cấp tri thức ( hiểu biết) 
về đối tượng, GT, TM.
- Tích chất: Khách quan, 
- Các phương pháp thuyết minh: định nghĩa,
 nêu ví dụ, số liệu, liệt kê, so sánh, phân loại, đối chiếu
? Vậy văn bản thuyết minh là gì? 
- Gọi HS đọc văn bản – trang 12
? Văn bản trên đã thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
? Vẻ đẹp của Hạ Long thể hiện qua chi tiết nào?
- Văn bản thuyết minh về vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long
? Văn bản có cung cấp về tri thức đối tượng không?
 + Đá và nước là hình ảnh quen thuộc
? Tác giả còn dùng phương pháp thuyết minh nào?
? Biện pháp thuyết minh nào được vận dụng chủ yếu?
 + GV gợi ý: có tâm hồn, một bậc tiên ông, lướt đi, nước di chuyển, đá được ví như thế nào
? Khi nói đến sự kì lạ của Hạ Long là vô tận thì tác giả đã thuyết minh như thế nào? Đọc các ý tiêu biểu?
 + Tác giả đã thuyết minh bằng lời văn giàu hình ảnh: đá sống dậy, linh hoạt 
* GV cho Hs đọc đoạn văn sau: 
Hạ Long cĩ nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng.
? Nếu tác giả chỉ giới thiệu đơn thuần thì có thuyết phục không?
- Khơng.
? Để bài văn thuyết minh sinh động và hấp dẫn em cần sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? 
 + GV chốt ý: Nếu chỉ sử dụng một phương pháp thì chưa thuyết phục mà cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật khác
* Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV Phân tích, khái quát một lần
Hoạt động 2:(13’) 
Hướng dẫn luyện tập
- HS thay nhau đọc văn bản
? Văn bản có tính chất thuyết minh không?
? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào?
- GV nhận xét, bổ sung
- Ở mỗi ý, GV đọc các câu văn minh họa
? Bài thuyết minh có gì đặc biệt?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?
? Nêu những phương pháp thuyết minh được sử dụng? Chi tiết?
- GV hướng dẫn HS làm BT 2 ở nhà
 + Đọc kĩ đoạn văn
 + Gạch chân các câu văn – tập nhận xét
I. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh :
 1/ Ôn tập văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. Nhằm trình bày, giới thiệu, giải thíchcác đối tượng, sinh vật, họat động.
 2/ Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật:
* Văn bản: Hạ Long – đá và nước
- Văn bản thuyết minh về vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long
- Phương pháp chủ yếu: giải thích.
- Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, tưởng tượng
- Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật sẽ làm cho VBTM sống động, hấp dẫn 
* Ghi nhớ: 
II/ Luyện tập: 
1. Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh 
- Đây là VBTM
- Giới thiệu loài ruồi có hệ thống: tính chất chung, đặc điểm cơ thể.
- Biện pháp: nhân hóa, tình tiết độc đáo
à Gây hứng thú, thu hút, hấp dẫn
PP: định nghĩa, số liệu, liệt kê, phân loại
	4. 4.Tổng kết: (4’) 
 	? Để bài thuyết minh đạt hiệu quả cao, em cần có sự kết hợp ntn?
- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hố hoặc các hình thức vè, diễn ca
- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, gĩp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc.
	4.5. Hướng dẫn học tập: (2’) 
	* Đối với bài học ở tiết học này : 
	- Đọc lại hai văn bản: “Hạ Long” và “Ruồi xanh” 
	- Xem lại ghi nhớ
	- Tìm và viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật
	* Đối với bài học ở tiết học sau :	
- Luyện tập – làm dàn ý
	- Dãy A: cái quạt
	- Dãy B: chiếc nón lá
Tuần 1 
 Tiết 5
Ngày dạy: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP 
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu :
	1.1/ Kiến thức : 
	- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng(cái quạt, cái bút, cái kéo). Tác dụng của một biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
	- Hiểu được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
	1.2/ Kỹ năng : 
	- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
	- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh(có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
	1.3/ Thái độ : Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng trên vào bài tự luận với thái độ tự tin 
2. Nội dung học tập: 
- Cách làm bài văn tm về một thứ đồ dung ( cái quạt,cái bút)
- Tác dụng của một số bp nghệ thuật trong vb thuyết minh.
3.Chuẩn bị : 
	3.1/ Giáo viên : Soạn bài , chiếc quạt tay
	3.2/ Học sinh : Lập dàn ý cá

File đính kèm:

  • docBai_1_Phong_cach_Ho_Chi_Minh.doc