Giáo án bổ trợ môn Toán Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thùy Dương

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hs hiểu được khái niện đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến

2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác, sử dụng tính chất của ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập

3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng

4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực

- Phẩm chất: Tự chủ, có trách nhiệm

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tích cực, giao tiếp, hợp tác, chia sẻ.

B. Nội dung:

I. Lý thuyết.

1. Tính chất.

+ Một tam giác có 3 đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

+ Giao điểm của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác.

2. Bổ sung.

+ Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

+ Một tam giác là tam giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau

+ Một tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi có ba trung tuyến bằng nhau.

 

doc34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bổ trợ môn Toán Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thùy Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiều nhất là 10 lỗi, chiếm tỉ lệ 3,1%
- Có ba bài kiểm tra mắc lỗi ít nhất là 2 lỗi chiếm tỉ lệ 9,3%
- Phần nhiều bài kiểm tra mắc 4 lỗi chiếm tỉ lệ 27,9%
c) * Số trung bình cộng : 
X = = 4.6 (lỗi) 
d) 
Bài 2 : 
Bảng tần số :
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
2
7
10
9
N=28
Nhận xét :
a) 
- Điểm bắn thấp nhất là điểm 7 (có hai lần bắn) 
- Có 9 lần bắn đạt điểm tối đa
- Số điểm đạt được chủ yếu là 9, 10 điểm
b) Biểu đồ đoạn thẳng
C. Hướng dẫn về nhà.
Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau: 
7
5
4
6
6
4
6
5
8
8
2
6
4
8
5
6
9
8
4
7
9
5
5
5
7
2
7
5
5
8
6
10
a.Dấu hiệu ở đây là gì ? 	
b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
c.Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.	
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
e. Giả sử em có điểm bài kiểm tra môn Toán HKI là 2, em hãy đưa ra hai giải pháp để khắc phục điểm yếu kém của bản thân trong thời gian tới. (có phân tích hợp lý)
g. Giả sử em được điểm bài kiểm tra môn Toán HKI là 10, em hãy nêu hai kinh nghiệm để học tốt.
Ngày soạn: 05/01/2020
Tiết : 37-38 LUYỆN TẬP VỀ TAM GIÁC CÂN,TAM GIÁC ĐỀU
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
2.Kỹ năng: HS có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
3.Thái độ: Nhiệt tình, nghiêm túc trong học tập
4.Định hướng phát triển năng lực: Tư duy logic, làm việc theo nhóm	
B. Nội dung:
I. Lý thuyết.
GV yêu cầu HS ôn tập lý thuyết và điền vào bảng sau.
Tam giác cân
Tam giác vuông cân
Tam giác đều
1. Định nghĩa
2. Tính chất
3. Dấu hiệu nhận biết
II. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Cho cân tại A (). 
Kẻ BDAC (DAC), CE AB (E AB), 
BD và CE cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: BD = CE
b) Chứng minh: cân
c) Chứng minh: AH là đường trung trực của BC
d) Trên tia BD lấy điểm K sao cho D là trung điểm của BK. So sánh: góc ECB và góc DKC.
Bài 2:Cho tam giác ABC có góc A bằng 900 ; AC> AB. Kẻ AH BC. Trên BC lấy điểm D sao cho HD = HB. Kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD. Chứng minh rằng:
a) Tam giác BAD cân
b) CD là tia phân giác của góc ACE
c) Gọi giao điểm của AH và CE là K. Chứng minh: KD// AB.
d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tam giác AKC đều.
Bài 1:
a) Chứng minh (cạnh huyền-góc nhọn)=> BD=CE
b) Theo phần a suy ra 
=> cân tại H
c) AH cắt BC tại M. Chứng minh => MB=MC và chứng minh được AM vuông góc với BC 
d) 
- Chứng minh (c.g.c)
=> => 
GV hướng dẫn HS bài 2 về nhà
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 58: (SBT-30).
- HD bằng pp phân tích đi lên.
gt
- Hãy trình bầy lời giải bài toán trên.
Bài 4:Cho tam giác ABC có góc A bằng 900 ; AC> AB. Kẻ AH BC. Trên BC lấy điểm D sao cho HD = HB. Kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD. Chứng minh rằng:
a) Tam giác BAD cân
b) CD là tia phân giác của góc ACE
c) Gọi giao điểm của AH và CE là K. Chứng minh: KD// AB.
d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tam giác AKC đều.- Muốn chứng minh AB vuông góc với CD thì em làm thế nào ?
Bài 58: (SBT-30).
GT
Cho như hình vẽ
KL
AB vuông góc với CD
Chứng minh
Xét có 
AC=AD; BC=BD (theo giả thiết)
AB cạnh chung.
Do đó: 
Xét , có 
AC=AD (gt)
 (cmt)
AE cạnh chung.
Do đó: (c.g.c)
mà
GV hướng dẫn HS bài 2 về nhà
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập theo nội dung lý thuyết ở trên
Hoàn thành bài 2 và làm BT 3, 4
Bài 3 : Cho tam giác ABC vuông ở A. Các tia phân giác của góc B và C cắt nhau ở I. Kẻ IH vuông góc với BC (H BC). Biết HI = 1cm, HB = 2cm, HC = 3cm. Tính chu vi tam giác ABC?
Bài 4: Tam giác ABC có - = 900. Các đường phân giác trong và ngoài của góc A cắt BC ở D và E. Chứng minh rằng tam giác ADE vuông cân.
Ngày soạn: 9/01/2020
Tiết 39-40: LUYỆN TẬP VỀ ĐỊNH LÝ PYTAGO 
A. Mục tiêu
1.Kiến thức : Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo
2.Kỹ năng: Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3.Thái độ : Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.	
	B. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại B, AB = 17cm, AC = 16cm. Gọi M là trung điểm của AC. Tính BM.
Bài 2: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AC = 20cm; AH = 12 cm; BH = 5cm.
Bài 3: Cho DABC vuông ở A có và AC – AB = 14cm. Tính các cạnh của D đó.
GV: Khai thác bài toán.
Nếu và BC – AB = 16cm thì ta làm như thế nào.
Bài 4: Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB (I Î AB).
a) Chứng minh rằng IA = IB.
b) Tính độ dài IC.
c) Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc BC). So sánh các độ dài IH và IK.
Bài 3: Cho M, N là 2 điểm phân biệt nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC. CMR
DMBC cân tại M
DMNB = DMNC
Bài 1:
Hướng dẫn:
	- Tính MA = MC = AC: 2 = 8
	- Chứng minh tam giác ABM vuông tại M
	- áp dụng định lí Pi – ta – go cho tam giác vuông BAM để tính BM.
	Kết quả: BM = 15
Bài 2:
Hướng dẫn: 
- Tính HC = 16 => Tính BC= 21
- Tính AB = 13
- Tính chu vi tam giác ABC = 54
Bài 3:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
=> AB=10 ; AC=24
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC vuông tại A ta tính được BC=26cm
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập
Bài 4: Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa A và B. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ 2 D đều ACD và BCE. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AE và BD. CMR:
AE = BD
DCME = D CNB
DMNC là tam giác
TIẾT 40 : 
? Chứng minh AMN cân.
? Chứng minh: BH = CK.
? Tính số đo góc trong AMN.
.
Bài tập 70 (SGK-Trang 141).
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ¢MN c©n
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC 
c) Khi ; BM = CN = BC
a) 
ABC cân 
ABM và ACN 
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN c©n
b) HBM vàKNC 
 (theo a); MB = CN
 HMB = KNC (ch-gn) BK = CK
c) AM = AN (1)
 HM = KN (2)
Tõ (1), (2) HA = AK
d) OBC cân 
 e) Khi ABC đều 
BAM cân vìBM = BA (GT)
Vì 
 OBC cân
VN: ÔN TẬP :đường đồng qui
Ngµy soạn:20/04/2020
Tiết 41-42: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN
CỦA TAM GIÁC.
A. Mục tiêu	
1. Kiến thức: Hs hiểu được khái niện đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác, sử dụng tính chất của ba đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập
3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng
4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
- Phẩm chất: Tự chủ, có trách nhiệm
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tích cực, giao tiếp, hợp tác, chia sẻ.
B. Nội dung:
I. Lý thuyết.
1. Tính chất.
+ Một tam giác có 3 đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. 
+ Giao điểm của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác.
2. Bổ sung.
+ Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
+ Một tam giác là tam giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau
+ Một tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi có ba trung tuyến bằng nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Cho tam giác ABC đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho . Từ C vẽ một đường thẳng song song với BD cắt AM tại G. Chứng minh rằng G là trọng tâm tam giác ABC. 
GV : Có hai cách để chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC
Cách 1 : Chứng minh G là giao điểm của hai đường trung tuyến của tam giác
Cách 2 : Chứng minh G nằm trên đường trung tuyến và thỏa mãn tính chất của trọng tâm.
Ở bài này ta đã sử dụng cách 2.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác AD. Từ D vẽ DM song song với AC (M thuộc AB)
a) CMR : M là trung điểm của AB
b) Gọi G là giao điểm của AD và CM. Chứng minh 
c) Trên tia AC lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng ND là tia phân giác của góc MNC.
Hướng dẫn
Ta nhận thấy : cần phải chứng minh điểm G thỏa mãn tính chất của trọng tâm tam giác nên ta sẽ chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC.
Bài 1:
Hướng dẫn.
Chứng minh (g.c.g)
=> MD = MG
=> 
Điểm G nằm trên đường trung tuyến AM và thỏa mãn => G là trọng tâm của tam giác ABC.
Bài 2:
a) 
- Chứng minh tam giác MAD cân đỉnh M => MA=MD
- Chứng minh tam giác MBD cân đỉnh M => MB = MD
b) 
- Chứng minh AD là đường trung tuyến xuất phát từ A của tam giác ABC
- Chứng minh G là giao điểm của hai đường trung tuyến của tam giác ABC
Suy ra G là trọng tâm của tam giác ABC
=> 
c) Chứng minh D là giao điểm của đường phân giác trong và đường phân giác ngoài tại đỉnh M của tam giác AMN => ND là tia phân giác góc ngoài tại đỉnh N của tam giác ABC => ND là tia phân giác của góc MNC.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành các bài tập đã chữa.
- Hoàn thành đề cương ôn tập học kỳ II.
Ngµy soạn:13/05/2020
Tiết 43-44: LUYỆN TẬP VỀ ĐA THỨC MỘT BIẾN,
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN.
A. Mục tiêu	
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng, trừ đa thức một biến.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến, tính tổng, hiệu các đa thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực hoạt động, học tập nghiêm túc, tự giác, tham gia xây dựng kiến thức.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
-Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
B. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1:
GV đưa ra nội dung bài tập 1.
Þ HS nêu cách làm và hoàn thành cá nhân vào vở, hai HS lên bảng trình bày.
GV củng cố các kiến thức :
 - Biến, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do
- Bậc của đa thức.
Bài tập 2: 
GV yêu cầu HS đọ đề và tìm hiểu đề
GV rèn kỹ năng thu gọn và sáp xếp
GV yêu cầu HS nêu các cách cộng hai đa thức một biến.
HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
GV chữa bài uốn nắn những lỗi HS mắc phải.
HS lên bảng làm bài.
Bài tập 1: Cho đa thức:
 P(x) = 2 + 7x5 - 4x3 + 3x2 - 2x - x3 + 6x5
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo luỹ thừa giảm.
b) Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x).
Giải
P(x) = 13x5 - 5x3 + 3x2 - 2x + 2
13; -5; 3; -2; 2
Bài tập 2: Cho hai đa thức:
P(x) = 5x3 - 7x2 + 2x4 - 5x3 + 2
Q(x) = 2x5 - 4x2 - 2x5 + 5 + x.
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa tăng của biến.
b) Tìm bậc của mỗi đa thức 
Giải:
a) P(x) = 2 - 7x2 + 2x4
 Q(x) = 5 + x - 4x2
b) Bậc của P(x) là Bậc của Q(x) là 2
Bài tập 3: Cho hai đa thức:
f(x) = x5+ x3 - 4x2 - 2x + 5
g(x) = x5 - x4 + 2x2 - 3x
Tính f(x) + g(x) và f(x)-g(x)
 f(x) = x5 + x3 - 4x2 - 2x + 5
 g(x) = x5 - x4 + 2x2 - 3x + 1
 f(x) + g(x) = 2x5 - x4 + x3 - 2x2 - 5x + 6.
Tính f(x) - g(x)?
 f(x) = x7 - x5 + x4 - 4x2 + 2x - 7 
 g(x) = x7 + x5 - x4 + 6x2 - x + 1 
 f(x) - g(x) = 2x7 + 2x2 + x - 6.
Bài tập 4: 
Cho các đa thức: 
 f(x) = x4 - 3x2 + x - 1.
 g(x) = x4 - x3 + x2 + 5.
Tìm đa thức h(x) sao cho: 
 a) f(x) + h(x) = g(x)
 Þ h(x) = g(x) - f(x) 
 g(x) = x4 - x3 + x2 + 5
 - f(x) = - x4 + 3x2 - x + 1 
 g(x) - f(x) = - x3 + 4x2 - x + 6.
 b/ f(x) - h(x) = g(x) Þ h(x) = f(x) - g(x)
 f(x) = x4 - 3x2 + x - 1
 - g(x) = -x4 + x3- x2 - 5
 f(x) - g(x) = x3 - 4x2 + x - 6.
Củng cố:
Bµi 4: Tìm nghiệm :
f(x) = x - 1;	g(x) = 1 + x2
f(x) = x2 + 2x + 1
Bài 5: 
Chứng tỏ đa thức f(x) = x4 + 3x2 + 1
 P(x) = - x8 + x5 - x2 + x + 1 vô nghiệm.
HD
a. f(a) = a4 + 3a2 + 1 luôn dương
b. P(x) = x5(1 - x3) + x(1 - x)
Nếu x 1 th× 1 - x3 0; 1 - x 0 nên P(x) < 0
Nếu 0 x 1 thìP(x) = - x8 + x2 (x3 - 1) + (x - 1) < 0
Nếu x < 0 thì P(x) < 0
TL.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập đã chữa
Làm các bài tập sau :
Bài 1 : Cho f(x)=x8-101x7+101x6-101x5++101x2-101=25
	Tính f(100)
Bài 2 : Cho f(x) = (8x2+5x-14)49.(3x3-10x2+6x+2)50. Sau khi thu gọn thì tổng các hệ số của f(x) là bao nhiêu ?
Bài 3 : Cho f(x)=ax2+bx+c. Biết 7a+b=0, hỏi f(10).f(-3) có thể là số âm không ?
Ngµy soạn:16/05/2020
 TIẾT 45-46: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Củng cố khái niệm đường phân giác và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc và vận dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác vào việc giải một số bài tập. 
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. 
4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực
- Phẩm chất: Tự chủ, có trách nhiệm
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tích cực, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 com pa.
2. Chuản bị của học sinh
 com pa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Lý thuyết.
	1. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
	2. Bổ sung :
	- Trong tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến
	- Nếu một tam giác có 1 đường phân giác xuất phát từ 1 đỉnh đồng thời là trung tuyến đi qua đỉnh ấy thì tam giác đó là tam giác cân.
	- Trong một tam giác, hai đường phân giác của hai góc ngoài và đường phân giác của góc góc trong không kề cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đường thẳng chứa ba cạnh của tam giác.
HĐgiáo viên và học sinh
Nội dung
- Yªu cÇu häc sinh lµm bµi tËp 35
- Gi¸o viªn bao qu¸t ho¹t ®éng cña c¶ líp.
35 (SGK-Trang 71). 
D
B
C
OA = AB = OC = CD
AD c¾t CB t¹i I OI p/g.
CỦNG CỐ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm D và E sao cho . Gọi O là giao điểm của CD và BE. Tia phân giác của góc OBC và OCB cắt nhau tại K.
a) Tính số đo của góc BOC
b) Chứng minh OD = OE = OK
c) Chứng minh là tam giác đều
d) Điểm O có vị trí gì đối với tam giác DEK
GV hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT-KL
HS lên bảng trình bày phần a
HS nêu cách làm phần b
GV cho HS ôn lại tính chất trong tam giác đều các đường trung tuyến, phân giác, trung trực trùng nhau.
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2 sau:
Bài 2: Cho tam giác đều ABC. Vẽ vào trong tam giác đều này tam giác DBC vuông cân tại D. Trên tia phân giác của góc ABC lấy điểm E sao cho BE = AD. Chứng minh rằng:
a) AD là tia phân giác của góc A
b) là tam giác cân
c) BE=DE
d) Các đường trung trực của AB và DE trùng nhau.
Bài 1:
Hướng dẫn
a) vuông tại A nên 
Xét có:
Do đó 
b) Điểm K là giao điểm hai đường phân giác của tam giác BOC nên OK là đường phân giác thứ ba.
Suy ra 
Ta còn có: 
Do đó 
Xét có:
 (chứng minh trên)
 OB chung
Do đó (g.c.g)
Suy ra OD = OK (1)
Chứng minh tương tự ta được => OE = OK (2)
Từ (1) và (2) => OD=OE=OK
c) Chứng minh 
Từ (3) và (4) => DK=EK=DE => là tam giác đều.
d) Xét có OD=OE=OK nên điểm O là giao điểm của ba đường trung trực. Tam giác DEK là tam giác đều nên điểm O cũng là giao điểm O cũng là giao điểm của ba đường phân giác, ba đường trung tuyến.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
 - 44(SBT)
.”.
Ngµy soạn:27/05/2020
TIẾT 47-48: ÔN TẬP HỌC KI II
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: + Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.Kỹ năng cộng, trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.
3.Thái độ:Có tính cẩn thận, chính xác trong quá trình giải toán, tư duy phân tích, sáng tạo, yêu thích môn Toán.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
.
II. Tiến trình dạy học :
 1. Ổn định tổ chức:(1’)
2.Kiểm tra: (7’) Tìm M(x): 
HS 1: M+(3x2y-2xy+6xy2+9)=4xy-2xy2+6
HS 2: (7x2y-5xy+xy2-2) –M= 3xy2-xy-3
3.Bài mới: (32’)
GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1 y/cầu HS làm ra phiếu học tập GV đã in sẵn đề bài.
HS: Suy nghĩ làm bài tập.
Bài 1: 
a) tính f(x)+g(x)
b) Tính f(x)-g(x)
f(x)+g(x)=7x5-22x4+ 11x3+ 16x2- 16x +8
b)
 f(x)-g(x)=5x5- 12x4- x3+ 14x2- 6x - 4
-
Bài 2: 
f(x)=x3 +4x2 -5x -3
g(x)=2x3 +x2 +x+2
h(x)= x3 -3x2 -2x+1
a) f(x)+g(x)+h(x)
b) f(x)-g(x)+h(x)
c) Chứng tỏ x=-1 là nghiệm của g(x) kof(x) ,h(x).
.
a) 
 f(x)= x3 +4x2 -5x -3
 g(x)=2x3 +x2 +x+2
 h(x)= x3 -3x2 -2x+1
 f(x)+g(x)+h(x)=4x3+2x2+6x
b)
 f(x)= x3 +4x2-5x -3
 g(x)=2x3 +x2 +x+2
 h(x)= x3 -3x2 -2x+1
 f(x)-g(x)+h(x)= -8x-4
c) g(-1)=2(-1)3 +(-1)2 +(-1)+2
g(-1)=-2+1-1+2=0
g(x)
+ f(x)= (-1)3 +4(-1)2 -5(-1)-3
 f(x)=-1+4+5-3=5
 f (x)
+ h(-1)= (-1)3 -3(-1)2 -2(-1)+1
h(-1)=-1-3+2+1=-1
TL
Bài 3: Cho đa thức 
a) Thu gọn f(x)
b)Chứng tỏ f(x) không có nghiệm.
Giải.
a) f(x)=2x6+3x4 +x2+1
b) V× víi mäi x, do ®ã:
f(x)=2x6+3x4 +x2+1>0 i x.KL:
4.Củng cố: 
GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1 y/cầu HS làm ra phiếu học tập GV đã in sẵn đề bài.
HS: Suy nghĩ làm bài tập.
GV: Sauk hi HS đã nộp bài, GV lần lượt gọi HS chữa từng câu trong bài tập , lưu ý cho HS những sai sót mà HS dễ mắc phải.
GV: Lần lượt cho HS làm các bài tập tiếp theo
HS: Làm theo y/cầu của GV.
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài và nhận xét, sửa chữa sai sót( nếu có)
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Cho đơn thức M thoả mãn: - 2xy + M = xy. Khi đó đơn thức M là: 
	A. -3xy 	B. -xy 	C. 3xy 	D. 3(xy)2 
 Câu 2. Bậc của đa thức K = 6x2 + xy3 - 8xy là: 
	A. 4 	B. 5 	C. 6 	D. 3 
 Câu 3. Cho đa thức A = 5x2y - 2 xy2 + 3x3y3 + 3xy2 - 4x2y - 4x3y3. Đa thức nào sau đây là đa thức rút gọn của A: 
	A. x2y + xy2 - x3y3 	B. x2y - xy2 + x3y3 	C. x2y + xy2 - x3y3 	D. x2y + xy2 + x3y3 
 Câu 4. Đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x2y là: 
	A. 4(xy)2 	B. -x2	C. 2xyy 	D. -3x2y 
 Câu 5. Cho M = 2xy + y2 - 2 và N = - 2y2 + xy + 1. Khi đó M + N bằng: 
	A. 3xy -y2 -3 	B. 4xy -y2 -1 	C. 3xy + y2 +1 	D. 3xy - y2 -1 
Câu 6. Giá trị của biểu thức đại số 4xy +5y2 tại x = 1 và y = -1 là: 
	A. 1 	B. 9 
	C. 2 	D. - 4 
Bài 2: Cho hai đa thức sau:
P(x) = x5 - 3x2 + 7x4 - 9x3 + x2 - x
Q(x) = 5x4 - x5 + x2 - 2x3 + 3x2 - 
Tính tổng và hiệu của hai đa thức trên.
Bài 3 Tính giá trị của biểu thức đại số sau: x2y + xy2 tại x = -3; y = -2
Bài 4 Cho hai đa thức : P(x) = x3 - 2x2 + x – 2 ; Q(x) = 2x3 - 4x2 + 3x – 6 
	a) Tính: P(x) + Q(x).
	b) Tính: P(x) – Q(x) 
	b) Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).
5.H­íng dÉn vÒ nhµ: (3’)
-Häc bµi, n¾m v÷ng néi dung bµi
Bài 1: Thu gọn rồi tìm bậc của đơn thức: 
Đơn thức có bậc là 9
Đơn thức có bậc là 8
 (a là hằng số )
Đơn thức có bậc là 173
Bài 2: Cho đa thức: 
a) Thu gọn đa thức.
b) Tính f(3); f(-3).
Giải
a)Ta có:
b)Tacó
Bài 3: 
a) 
 f(x)+g(x) =7x5-22x4+ 11x3+ 16x2- 16x +8
b) 
 f(x)-g(x) = 5x5- 12x4- x3+ 14x2- 6x - 4
5. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn hình chương 2;3
Ngày soạn:03/06/2020
TIẾT 49-50: ÔN TẬP HỌC KÌ II 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : - Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác tính chất các đườngđồng quy trong tam giác và quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song hay vuông góc. Rèn kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ: Rèn tính Cẩn thận, chính xác, suy luận chặc chẽ.
4.Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
- HS: Học bài, làm các bài thầy cho về nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS 

File đính kèm:

  • docPudao7 covid_12839922.doc