Giải bài tập Vật lý 7 - Bài 25-30

[Vật lí 7] Bài 29. An toàn khi sử dụng điện

29.1. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:

Khi làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V thì :

Dòng điện có thể đi qua cơ thể người nhưng không gây nguy hiểm.

Đáp án đúng : chọn B.

29.2. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:

Cường độ dòng điện qua cơ thể người Tác dụng sinh lí

Trên 25mA Làm tổn thương tim

Trên 70mA Làm tim ngừng đập

Trên 10mA Co giật các cơ.

29.3. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:

Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi :

Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai cực của nguồn điện.

Đáp án đúng : chọn D.

29.4. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:

Các việc làm b, c, e.

29.5. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:

Đáp án đúng : chọn D.

29.6. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.

Bài giải:

Đáp án đúng : chọn B.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải bài tập Vật lý 7 - Bài 25-30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25. Hiệu điện thế
25.1. Trang 60 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
a) 500kV = 500 000mV. b) 220V =0,22kV.
c) 0,5V = 500mV. d) 6kV = 6000V.
25.2. Trang 60 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
a) Vôn kế này có GHĐ là 13V
b) Vôn kế này có ĐCNN là 0,5V.
c) Kim của vôn kế ở vị trí (1) chỉ giá trị 2V.
d) Kim của vôn kế ở vị trí (2) chỉ giá trị 9V.
25.3. Trang 60 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Pin tròn 1,5V Vôn kế có giới hạn đo là 3V.
Pin vuông 4,5V Vôn kế có giới hạn đo là 10V.
Acquy 12V Vôn kế có giới hạn đo là 20V.
Pin mặt trời 400mV Vôn kế có giới hạn đo là 0,5V.
25.4. Trang 60 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Câu phát biểu dưới đây về nguồn điện không đúng là :
Nguồn điện là nguồn tạo ra các diện tích. 
Đáp án đúng : chọn A.
25.5. Trang 60 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa : Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện có thể cung cấp cho các dụng cụ điện. 
Đáp án đúng : chọn D.
25.6. Trang 61 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Trong trường hợp dưới đây có hiệu điện thế khác 0 là : Giữa hai cực của một pin còn mới. 
Đáp án đúng : chọn C.
25.7. Trang 61 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách viết kết quả đúng : 5,8V. 
Đáp án đúng : chọn D.
25.8. Trang 61 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành một phép đo cần tiến hành những thao tác theo trình tự :
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
3. Mắc hai chốt của dụng vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế , trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.
7. Ghi lại giá trị vừa đo được.
Đáp án đúng : chọn B.
25.9. Trang 62 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn A.
25.10. Trang 62 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là e) ampe (A).
2. Đơn vị đo trọng lượng là d) niutơn (N).
3. Đơn vị đo tần số của âm là g) héc (Hz).
4. Đơn vị đo hiệu điện thế là a) vôn (V).
5. Đơn vị đo độ to của âm là b) đêxiben (dB).
25.11. Trang 62 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
1. Đo cường độ dòng điện bằng d) ampe kế.
2. Đo trọng lượng bằng e) lực kế.
3. Đo hiệu điện thế bằng a) vôn kế.
4. Đo nhiệt độ bằng g) nhiệt kế.
5. Đo khối lượng bằng c) cân.
25.12. Trang 62 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Số vôn này có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi chưa mắc vào mạch là 12V.
25.13. Trang 62 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Số chỉ vôn kế và số vôn kế ghi trên vỏ của pin là bằng nhau.
Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
26.1. Trang 63 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Các trường hợp có hiệu điện thế (khác không) là : a), c), d).
26.2. Trang 63 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
a) Trong SBT.
b) * Trong sơ đồ a) vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.
* Trong sơ đồ b) vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín (hoặc giữa hai cực của nguồn điện trong mạch kín).
* Trong sơ đồ c) vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong mạch kín (hoặc giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín).
* Trong sơ đồ d) vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.
26.3. Trang 63 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Trong sơ đồ d) vôn kế có số chỉ bằng không
26.4. Trang 64 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
26.5. Trang 64 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn C.
26.6. Trang 64 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
26.7. Trang 64 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn C.
26.8. Trang 65 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn A.
26.9. Trang 65 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn B.
26.10. Trang 65 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn A.
26.11. Trang 65 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn B.
26.12. Trang 66 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
1* Luôncó hiệu điện thế giữa * d) hai cực của nguồn điện.
2* Khicó hiệu điện thế giữa * e) hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua đèn.
3* Khôngcó hiệu điện thế giữa * a) hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
4* Khi có hiệu điện thế định mức giữa * b) hai đầu bóng đèn thì đèn sáng bình thường.
26.13. Trang 66 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
1* Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị càng tăng ( nhưng không vượt quá hiệu điện thế định mức) * d) thì đèn càng sáng.
2* Khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn * a) thì đèn sáng dưới mức bình thường.
3* Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn dây tóc có giá trị lớn hơn số vôn ghi trên đèn * e) thì đèn chóng bị hỏng.
4* Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn có giá trị bằng giá trị định mức * c) thì đèn sáng bình thường.
26.14. Trang 66 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
1 – * d) ; 2* – * a) 3 – * e) ; 4* – * c)
26.15. Trang 67 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
a) Khi K mở : Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi K mở.
Khi K đóng : Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi K đóng hoặc đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
b) Số chỉ của vôn kế lúc K đóng bé hơn số chỉ của vôn kế lúc K mở.
26.16. Trang 67 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
a) I1 < I2 . Vì với cùng một bóng đèn thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là 6V thì đèn sáng bình thường vì hiệu điện thế 6V là hiệu điện thế định mức để đèn sáng bình thường.
[Vật lí 7] Bài 29. An toàn khi sử dụng điện
29.1. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Khi làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V thì :
Dòng điện có thể đi qua cơ thể người nhưng không gây nguy hiểm.
Đáp án đúng : chọn B.
29.2. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Cường độ dòng điện qua cơ thể người Tác dụng sinh lí
Trên 25mA Làm tổn thương tim
Trên 70mA Làm tim ngừng đập
Trên 10mA Co giật các cơ.
29.3. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi :
Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai cực của nguồn điện.
Đáp án đúng : chọn D.
29.4. Trang 78 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Các việc làm b, c, e.
29.5. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
29.6. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn B.
29.7. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn A.
29.8. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
29.9. Trang 79 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn C.
29.10. Trang 80 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn B.
29.11. Trang 80 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
1* nối với c.
2* nối với d.
3* nối với e.
4* nối với b.
29.12. Trang 80 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Người ta mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị hoặc dụng cụ điện trong mạch vì để khi dòng điện có cường độ vượt quá định mức của thiết bị sử dụng thì cầu chì tự động bị đứt – mạch hở. Không gây nguy hiểm cho các thiết bị điên.
29.13. Trang 80 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Bởi vì phòng khi dây điện bị hở và truyền điện qua khăn ướt, quần áo ướt đến tay người gây nguy hiểm cho cơ thể người.
29.14. Trang 80 – Bài tập vật lí 7.
Bài giải:
Bởi vì nếu cầm tay người đó thì cơ thể ta cũng bị điện giật do dẫn điện.
Bài 30. Tổng kết chương 3 - Điện học
I* TỰ KIỂM TRA
1. Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện 
Bài giải:
Có thể là một trong các câu sau :
Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô.
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
Nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát.
Cọ xát là một cách làm nhiễm điện nhiều vật.
2. Có những loại điện tích nào ?...... 
Bài giải:
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương
Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau.
Điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.
3. Đặt câu với các cụm từ: ............. 
Bài giải:
Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống ............. 
Bài giải:
a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
5. Các vật hay vật liệu nào ............. 
Bài giải:
Ở điều kiện bình thường :
Các vật (vật liệu) dẫn điện là : a) Mảnh tôn ; e) Đoạn dây đồng.
Các vật (vật liệu) cách điện là : b) Đoạn dây nhựa ; c) Mảnh pôliêtilen (ni lông) ;
d) Không khí ; f) Mảnh sứ.
6. Kể tên năm tác dụng chính của dòng điện. 
Bài giải:
Năm tác dụng chính của dòng điện là : Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
7. Hãy cho biết tên đơn vị ............. 
Bài giải:
Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A)
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
8. Đơn vị của hiệu điện thế ............. 
Bài giải:
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V). Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là vôn kế.
9. Đặt một câu với cụm từ: ............. 
Bài giải:
Có thể là một trong các câu sau :
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc khi chưa mắc vào mạch 
10. Trong mạch điện gồm hai bóng ............. 
Bài giải:
Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
11. Trong mạch điện gồm hai bóng ............. 
Bài giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nói chung đều bằng nhau.
Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
12. Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
Bài giải:
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Mạch điện dân dụng gồm hai dây dẫn là dây “nóng” và dây “nguội”. Giữa chúng có hiệu điện thế là 220V và dây nguội được nối với đất ở trạm phát điện. Vì thế giữa dây nóng và cơ thể người chạm đất có hiệu điện thế 220V và là nguy hiểm với cơ thể người. Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắt điện và gọi người cấp cứu.
II* VẬN DỤNG
1. Trong các câu sau đây....... 
Bài giải:
Đáp án đúng : chọn D.
2. Trong mỗi hình ....... 
Bài giải:Hình a) : Ghi dấu (–) cho B (chúng hút nhau, khác loại điện tích).
Hình b) : Ghi dấu (–) cho A (chúng đẩy nhau, cùng loại điện tích).
Hình c) : Ghi dấu (+) cho B (chúng hút nhau, khác loại điện tích).
Hình d) : Ghi dấu (+) cho A (chúng đẩy nhau, cùng loại điện tích).
3. Cọ xát mảnh ni lông ....... 
Bài giải:
Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn.
Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên nhiễm điện dương.
4. Trong các sơ đồ mạch điện ....... 
Bài giải:
Sơ đồ c) có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước (Đi khỏi cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện trong mạch điện kín.
5. Trong bốn thí nghiệm được bố trí ....... 
Bài giải:
Thí nghiệm c) tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng.
(Mạch điện kín gồm các vật dẫn điện mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn điện)
6. Có năm nguồn điện loại ....... 
Bài giải:
Dùng dòng điện 6V trong số đó là phù hợp nhất.
Bởi vì :
Hiệu điện thế trong mỗi bóng đèn là 3V (để sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
Có thể mắc với nguồn điện 1,5V hoặc 3V nhưng hai bóng đèn sáng yếu. Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 12V được, một hoặc cả hai bóng đèn sẽ cháy dây tóc.
7. Trong mạch điện có sơ đồ ....... 
Bài giải:
Số chỉ của ampe kế A2 là : 0,35A – 0,12A = 0,23A.
(Cường độ dòng điện mạch chính là số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ là số chỉ của ampe kế A1 và A2)
III* TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Bài giải:
1. Một trong hai cực của pin : CỰC DƯƠNG.
2. Quy tắc phải thực hiện khi sử dụng điện : AN TOÀN ĐIỆN :).
3. Vật cho dòng điện đi qua : VẬT DẪN ĐIỆN.
4. Một tác dụng của dòng điện : PHÁT SÁNG.
5. Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại : LỰC ĐẨY.
6. Một tác dụng của dòng điện : NHIỆT.
7. Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài : NGUỒN ĐIỆN.
8. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế : VÔN KẾ.
Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN

File đính kèm:

  • docgiai_bai_tap_vat_ly_7.doc
Giáo án liên quan