Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Quang Minh (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1 (2,0 điểm)

 Cho đoạn thơ:

“Kiều càng sắc sảo mặn mà,

So bề tài sắc lại là phần hơn.

Làn thu thuỷ nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kộm xanh.”

 a. Hóy cho biết đoạn thơ trờn trớch từ tỏc phẩm nào? Tỏc giả là ai?

 b. Đoạn thơ miêu tả chân dung nhân vật nào? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong đoạn thơ trên là gỡ? Qua đoạn thơ, em hiểu được điều gỡ?

Câu 2 (3,0 điểm)

 Trong cuộc sống, ông cha ta thường nhắc nhở con cháu:

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra;

Một lũng thờ mẹ kớnh cha

Cho trũn chữ hiếu mới là đạo con.

 Em cú suy nghĩ gỡ về lời răn dạy trong cõu ca dao trờn?

Câu 3 (5,0 điểm)

 Vẻ đẹp của hỡnh tượng người lính trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Quang Minh (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD-ĐT GIA LỘC
TRƯỜNG THCS QUANG MINH
MÃ ĐỀ
V-04-TS10-QM-PGDGL
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
MễN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phỳt 
(Đề này gồm 3 cõu,01 trang)
Cõu 1 (2,0 điểm)
	Cho đoạn thơ:
“Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thuỷ nột xuõn sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kộm xanh.”
	a. Hóy cho biết đoạn thơ trờn trớch từ tỏc phẩm nào? Tỏc giả là ai?
	b. Đoạn thơ miờu tả chõn dung nhõn vật nào? Biện phỏp nghệ thuật chủ yếu trong đoạn thơ trờn là gỡ? Qua đoạn thơ, em hiểu được điều gỡ?
Cõu 2 (3,0 điểm)
	Trong cuộc sống, ụng cha ta thường nhắc nhở con chỏu:
Cụng cha như nỳi Thỏi Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra;
Một lũng thờ mẹ kớnh cha
Cho trũn chữ hiếu mới là đạo con.
	Em cú suy nghĩ gỡ về lời răn dạy trong cõu ca dao trờn ?
Cõu 3 (5,0 điểm)
	Vẻ đẹp của hỡnh tượng người lớnh trong “Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh” của Phạm Tiến Duật.
......Hết
PHềNG GD& ĐT GIA LỘC
TRƯỜNG THCS QUANG MINH
MÃ ĐỀ
V-04-TS10-QM-PGDGL
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
MễN: NGỮ VĂN
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Cõu
Đỏp ỏn
Điểm
1
(2 điểm)
a. (0,5 điểm)
- Đoạn thơ trớch từ tỏc phẩm “Truyện Kiều”;
- Tỏc giả là Nguyễn Du.	 
0,25 điểm
0,25 điểm
b. (1,5 điểm)
- Đoạn thơ miờu tả chõn dung nhõn vật Thuý Kiều. Nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ là bỳt phỏp ước lệ tượng trưng; biện phỏp tu từ ẩn dụ và nhõn húa. 
0,5 điểm
- Qua bỳt phỏp ước lệ cựng cỏc hỡnh ảnh ẩn dụ, nhõn hoỏ của nhà thơ, người đọc thấy được: Vẻ đẹp của Thuý Kiều vượt trội so với Thuý Võn về cả tài và sắc.
- Đú là vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, nghiờng nước nghiờng thành, khiến thiờn nhiờn hờn ghen đố kị; vẻ đẹp thể hiện nột mặn mà trong tõm hồn, nột tinh anh trong trớ tuệ. 
0,5 điểm
0,25 điểm
- Cỏch miờu tả của Nguyễn Du ngầm dự bỏo số phận, tương lai đầy súng giú, bất hạnh, khổ đau của Thuý Kiều. 
0,25 điểm
2
(3 điểm)
 Về kĩ năng
- Học sinh làm đỳng kiểu bài nghị luận xó hội, dạng bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ; lập luận chặt chẽ, rừ ràng, thuyết phục.
- Bài viết đủ bố cục 3 phần: Mở bài - Thõn bài - Kết bài.
- Bài viết đủ ý, lập luận chặt chẽ; lời văn trong sỏng gợi cảm, thuyết phục, khụng mắc lỗi dựng từ, chớnh tả.
Về kiến thức
- Học sinh cú thể trỡnh bày vấn đề theo nhiều cỏch khỏc nhau nhưng cần tập trung làm rừ những nội dung sau:
a. (0,5 điểm)
- Dẫn dắt, giới thiệu truyền thống đạo lớ qua cõu ca dao.
0,5 điểm 
b. (2,0 điểm)
+ Giải thớch vấn đề 
- “Nỳi Thỏi Sơn”: Ngọn nỳi cao to, sừng sững, vững chói. So sỏnh cụng cha với nỳi Thỏi Sơn là khẳng định, ngợi ca cụng lao to lớn, trời biển của người cha đối với con. “Nước trong nguồn”: Nguồn nước trong trẻo, mỏt lành, khụng bao giờ vơi cạn. So sỏnh nghĩa mẹ với nước trong nguồn là khẳng định và ngợi ca tỡnh yờu thương bao la và sõu nặng mà người mẹ dành cho con.
- “Hiếu”: Là tỡnh cảm, đạo nghĩa của con cỏi đối với cha mẹ, thể hiện ở lũng biết ơn, kớnh yờu, trỏch nhiệm đền đỏp cụng ơn của cha mẹ.
- Cõu ca dao khẳng định cụng ơn, tỡnh nghĩa to lớn, sõu nặng của cha mẹ với con. Khuyờn những người làm con phải làm luụn ghi nhớ cụng ơn của cha mẹ, làm trũn trỏch nhiệm bổn phận của người con.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
+ Chứng minh tớnh đỳng đắn của cõu ca dao 
- Cõu ca dao luụn đỳng và cú giỏ trị trong mọi thời đại. Cha mẹ là người cú cụng sinh thành và dưỡng dục. Tỡnh cảm, cụng ơn của cha mẹ dành cho con thật to lớn, sõu nặng và thiờng liờng.
- Trỏch nhiệm, bổn phận của những người làm con là phải ghi nhớ cụng ơn của cha mẹ, làm trũn trỏch nhiệm, bổn phận của người con. Khi cũn nhỏ thỡ kớnh yờu, tụn trọng, võng lời cha mẹ, luụn làm theo lời dạy bảo của cha mẹ, khi trưởng thành thỡ chăm súc, phụng dưỡng cha mẹ, luụn quan tõm tới cha mẹ về cả đời sống vật chất và tinh thần; 
- Đú là lẽ tự nhiờn và cũng là truyền thống đạo lớ của dõn tộc ta.
0,25 điểm 
0,25 điểm
0,25 điểm
+ Bàn luận, mở rộng vấn đề, liờn hệ
- Thực tế cuộc sống cú rất nhiều tấm gương con chỏu hiếu thảo, làm trũn đạo hiếu với ụng bà, cha mẹ. Đú chớnh là những tấm gương sỏng cần được ngợi ca, noi theo. Ngược lại, cũng cú khụng ớt những người con bất hiếu, chưa làm trũn trỏch nhiệm, bổn phận của mỡnh. Đõy là hiện tượng đỏng buồn, đỏng lờn ỏn và phờ phỏn.
0,25 điểm
0,25 điểm 
c. (0,5 điểm)
- Kết luận, nờu lời khuyờn.
0,5 điểm 
3
(5 điểm)
 Về kĩ năng:
- Làm đỳng kiểu bài nghị luận văn học, dạng bài Nghị luận về một đoạn thơ, sử dụng linh hoạt cỏc thao tỏc nghị luận;
- Bài viết cú bố cục đầy đủ, rừ ràng; lập luận chặt chẽ; lớ lẽ, dẫn chứng phự hợp, thuyết phục;
- Lời văn trong sỏng, gợi cảm; diễn đạt trụi chảy; chữ viết rừ ràng, đỳng chớnh tả.
 Về kiến thức: 
Học sinh cú thể trỡnh bày theo nhiều cỏch khỏc nhau nhưng cần tập trung làm rừ cỏc ý cơ bản sau:
1. (0,5 điểm)
- Giới thiệu về tỏc giả, tỏc phẩm, khỏi quỏt vấn đề 
0,5 điểm
2. (3,0 điểm)
 Phõn tớch vẻ đẹp của hỡnh tượng người lớnh:
- “Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh” khẳng định giọng điệu thơ riờng của Phạm Tiến Duật: Sụi nổi, trẻ trung, tinh nghịch, đậm chất lớnh, giàu suy tưởng.
- Thụng qua việc sỏng tạo một hỡnh ảnh độc đỏo- những chiếc xe khụng kớnh vẫn băng băng ra chiến trường, tỏc giả làm nổi bật vẻ đẹp phẩm chất đỏng quý của những người lớnh lỏi xe Trường Sơn trong cuộc khỏng chiến chống Mĩ. Đú là:
+ Tư thế ung dung, hiờn ngang, dũng cảm, sẵn sàng nhỡn thẳng vào khú khăn, hi sinh, thỏi độ coi thường gian khổ, bất chấp hiểm nguy; trờn những chiếc xe khụng kớnh, người lớnh lỏi xe phải đối diện với bao khú khăn, thử thỏch nhưng họ khụng hề nao nỳng mà dũng cảm, bỡnh tĩnh chấp nhận như một tất yếu.
+ Trong cuộc sống chiến đấu đầy khú khăn, nguy hiểm nhưng tõm hồn những chiến sĩ lỏi xe luụn trẻ trung, sụi nổi, lạc quan, yờu đời.
+ Tỡnh đồng chớ, đồng đội gắn bú keo sơn đó tiếp thờm sức mạnh tinh thần để người lớnh vượt qua mọi khú khăn, gian khổ.
+ Lũng yờu nước, ý chớ quyết tõm chiến đấu giải phúng miền Nam, thống nhất đất nước.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3. (1,0 điểm)
Đỏnh giỏ, liờn hệ 
- Vẻ đẹp của hỡnh tượng người lớnh trong bài thơ cũng là vẻ đẹp, phẩm chất của thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ. 
- Qua cỏch miờu tả, nhà thơ thể hiện niềm tự hào, thỏi độ trõn trọng, ngợi ca những người lớnh lỏi xe trờn tuyến đường Trường Sơn trong cuộc khỏng chiến chống Mĩ.
- Hỡnh tượng người lớnh lỏi xe trong bài thơ đó nờu tấm gương sỏng cho thế hệ trẻ hụm nay.
0,5 điểm 
0,25 điểm
0,25 điểm
4. (0,5 điểm) 
- Khỏi quỏt chung về vẻ đẹp hỡnh tượng người lớnh trong bài thơ, nờu cảm nghĩ,...
0,5 điểm
.........................Hết........................

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_ngu_van_nam_hoc_2014_2015.doc