Đọc-Hiểu truyện Việt Nam hiện đại

Câu 8: Lí do chính để bé Thu không tin ông Sáu là ba của nó:

A. Vì ông Sáu già hơn trước

B. Vì ông Sáu không hiền như như trước

C. Vì ông Sáu có thêm vết thẹo

D. Vì ông Sáu đi lâu bé Thu quên mặt.

Đáp án : - Mức tối đa : phương án C

 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.

Câu 9: Nội dung chính được thể hiện qua truyện “ Những ngôi sao xa xôi” là gì?

A. Cuộc sống gian khổ ở Trường Sơn trong những năm chống Mĩ.

B. Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.

C. Vẻ đẹp của những cô gái xung phong ở Trường Sơn.

D. Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đường Trường Sơn.

Đáp án : - Mức tối đa : phương án C

 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.

Câu 10: Những thành công đặc sắc về nghệ thuật của “Bến quê” là gì?

A. Truyện có tình huống đảo ngược nội tâm nhân vật phức tạp.

B. Xây dựng tình huống truyện đầy nghịch lí, nội tâm nhân vật tinh tế, ngôn ngữ nhân vật giàu hình ảnh biểu trưng.

C. Lời văn trau chuốt, các sự việc phong phú.

D. Miêu tả ngoại hình kĩ lưỡng, ngôn ngữ giàu biểu cảm.

 

doc11 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2075 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đọc-Hiểu truyện Việt Nam hiện đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: ĐỌC- HIỂU TRUYỆN VIỆT NAM HIỆN ĐẠI
(Ngữ văn Lớp 9)
A. Mục tiêu của chủ đề:
1. Kiến thức:
-Hiểu và cảm nhận được giá trị ND & NT của 1 số TP truyện VN sau CMT8. Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của từng truyện.
- Biết đặc điểm và những đóng góp của truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 vào nền văn học dân tộc.
- Nhớ một số chi tiết đặc sắc trong truyện.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, cảm thụ tác phẩm VH, viết bài nghị luận VH.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm nhân văn cao đẹp: Tình yêu nước, yêu làng, yêu gia đình, yêu lao động, tinh thần dũng cảm hi sinh vì Tổ quốc, xác định mục đích học tập, lao động.
-Trân trọng yêu mến tác phẩm văn học nước nhà.
4. Các năng lực cần hướng tới:
* Về năng lực chung:
- Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác, trao đổi đàm thoại.
* Về năng lực riêng:
	- Đọc hiểu văn bản, phân tích tình huống, tư duy sáng tạo, thưởng thức văn học, giao tiếp Tiếng Việt.
II. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực:
 Nội dung 
Mức độ đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
1. Tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh ra đời
Nêu đúng chính xác về tác giả và hoàn cảnh ra đời của từng tác phẩm truyện VN hiện đại
-Xác định được nội dung khái quát của tác phẩm. 
2. Giá trị nghệ thuật truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình học
-Nhận biết thể loại, điểm nhìn trần thuật trong văn bản .
- Hiểu được những thành công nghệ thuật đặc sắc của truyện.
- Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
3. Giá trị nội dung truyện hiện đại Việt Nam trong chương trình học
Nhận biết tác phẩm viết về vùng đất nào.
Hiểu tính cách, phẩm chất nhân vật trong tác phẩm. 
Giải thích nhan đề tác phẩm.
Phân tích chi tiết đặc sắc của truyện.
Cảm nhận về nhân vật.
Phân tích hình ảnh tuổi trẻ Việt Nam thời chống Mĩ.
4.Ý nghĩa giáo dục của chủ đề ( chuẩn đầu ra về phẩm chất)
Giáo dục hs tình cảm gia đình, tình yêu đất nước, yêu lao động, tinh thần dũng cảm hi sinh vì tổ quốc. Giáo dục lối sống đẹp, sống cống hiến. 
- Trách nhiệm của bản thân .
III. Câu hỏi/ Bài tập :
Câu hỏi/ Bài tập nhận biết :
Câu 1 : Tác phẩm Làng của Kim Lân được viết theo thể loại nào ?
Tiểu thuyết
Truyện ngắn
Hồi kí
Tùy bút.
Đáp án : - Mức tối đa : B
	- Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 2 : Truyện Lặng Lẽ Sa Pa chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai ?
Tác giả
Anh thanh niên
Ông họa sĩ
 Cô gái.
Đáp án : - Mức tối đa : C
	- Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 3 : Tại sao người đọc biết được truyện " Chiếc lược ngà " viết về vùng đất Nam Bộ ?
Nhờ tên tác giả.
Nhờ tên tác phẩm.
Nhờ các từ địa phương trong truyện.
Nhờ tên các địa danh trong truyện.
Đáp án : - Mức tối đa : C
 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 4 : Truyện  Những ngôi sao xa xôi  của Lê Minh Khuê được viết vào thời kì nào ?
Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ ác liệt.
Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
Đáp án : - Mức tối đa : C
 - Không đạt : lựa chọn phương án, hoặc không trả lời.
Câu 5 : Truyện ngắn  Bến quê  được in trong tập truyện nào ?
Bến quê
Cửa sông
Dấu chân người lính
Mảnh trăng cuối rừng
Đáp án : - Mức tối đa : A
	- Không đạt : lựa chọn phương án, hoặc không trả lời.
Câu hỏi/ Bài tập thông hiểu : 
Câu 6 : Dòng nào đúng nhất về tình cảm của ông Hai được thể hiện trong tác phẩm Làng của nhà văn Kim Lân ?
Yêu và tự hào về làng quê của mình.
Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm Việt gian.
Thủy chung với kháng chiến, với Cách mạng và lãnh tụ.
Cả A,B,C,D đều đúng.
Đáp án : - Mức tối đa : D
 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 7: Qua lời kể của anh thanh niên về công việc của mình, em thấy công việc đó đòi hỏi người làm việc phải như thế nào?
Tỉ mỉ, chính xác.
Có tinh thần trách nhiệm cao
Cả A, B đều đúng
Cả A & B đều sai.
Đáp án : - Mức tối đa : phương án C
 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 8: Lí do chính để bé Thu không tin ông Sáu là ba của nó:
Vì ông Sáu già hơn trước
Vì ông Sáu không hiền như như trước
Vì ông Sáu có thêm vết thẹo
Vì ông Sáu đi lâu bé Thu quên mặt.
Đáp án : - Mức tối đa : phương án C
 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 9: Nội dung chính được thể hiện qua truyện “ Những ngôi sao xa xôi” là gì?
Cuộc sống gian khổ ở Trường Sơn trong những năm chống Mĩ.
Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.
Vẻ đẹp của những cô gái xung phong ở Trường Sơn.
Vẻ đẹp của những người lính công binh trên con đường Trường Sơn.
Đáp án : - Mức tối đa : phương án C
 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu 10: Những thành công đặc sắc về nghệ thuật của “Bến quê” là gì?
Truyện có tình huống đảo ngược nội tâm nhân vật phức tạp.
Xây dựng tình huống truyện đầy nghịch lí, nội tâm nhân vật tinh tế, ngôn ngữ nhân vật giàu hình ảnh biểu trưng.
Lời văn trau chuốt, các sự việc phong phú.
Miêu tả ngoại hình kĩ lưỡng, ngôn ngữ giàu biểu cảm.
Đáp án : - Mức tối đa : phương án B.
 - Không đạt : lựa chọn sai phương án, hoặc không trả lời.
Câu hỏi/ Bài tập vận dụng:
 Vận dụng thấp:
Câu 1: Viết 1 đoạn văn từ 8 dến 10 câu, phát biểu cảm nghĩ về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn : Lặng lẽ Sa Pa
Đáp án :
-Mức độ tối đa: Hs viết được đoạn văn hoàn chỉnh ,nêu được những nét chính về phẩm chất của nhân vật anh thanh niên
-Mức chưa tối đa: HS viết đoạn văn chưa đủ số câu đã qui định, chưa làm sáng tỏ được phẩn chất nổi bật của anh thanh niên
- Không đạt: Không viết được đoạn văn
Câu 2: Giải thích nhan đề truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
Đáp án:
 *Mức độ tối đa:HS giải thích được ý nghĩa nhan đề: Lặng lẽ Sa Pa.
+ Sa Pa là nơi có phong cảnh yên tĩnh, trong lành, cuộc sống yên bình.
+ Con người ở Sa Pa sống, làm việc, cống hiến hết mình một cách thầm lặng.
*Mức chưa tối đa: Giải thích được một trong hai ý trên.
*Không đạt : HS không giải thích được.
Câu 3: Phân tích hành động kì quặc của Nhĩ ở đoạn cuối cùng trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu.
Đáp án:
*Mức độ tối đa: HS phân tích được hành động kì quặc của Nhĩ ở cuối truyện:
Khi thấy con đò ngang vừa chạm mũi vào bờ đất bên này sông. Nhĩ thu hết lực đu mình nhô ra ngoài, giơ một cánh tay gầy khoát khóat như đang khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đó có ý nghĩa:
- Anh đang hối hả giục cậu con trai đang mải xem cờ thế , nhanh chân cho kịp chuyến đò
- Thức tỉnh mội người hãy sống khẩn trương ,sống có ích đừng la cà chùng chình, dềnh dàng ở những cái vòng vèo vô bổ mà chúng ta rất dễ sa đà khó dứt ra khỏi nó, để hướng tới những giá trị đích thực vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững.
*Mức chưa tối đa: HS chỉ ra được hành động kì quặc của Nhĩ nhưng chưa phân tích được ý nghĩa của hành động.
*Mức không đạt: HS không làm được các ý trên ở trong bài.
b. Vận dụng cao
Câu 1: Qua đoạn trích truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê, em có cảm nhận như thế nào về tuổi trẻ Việt Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước.
Đáp án:
* Mức độ tối đa: Học sinh có thể phân tích, bình luận hoặc phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Về nội dung :
- Nêu được hoàn cảnh của cuộc chiến đấu đầy gian khổ, ác liệt và cũng đầy hi sinh mà những cô gái thanh niên xung phong phải chịu đựng
- Trong hoàn cảnh khó khăn ấy, họ vẫn vươn lên và tỏa sáng những phẩm chất cao đẹp tuyệt vời.
+ Họ vẫn giữ được vẻ trẻ trung, trong sáng, hồn nhiên của tuổi trẻ.
+ Họ luôn dũng cảm đối diện với gian khổ, chấp nhận hi sinh với thái độ hiên ngang, quả cảm.
+ Họ có tình đồng chí, đồng đội gắn bó thân thiết, sẵn sàng sẻ chia với nhau trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ và hiểm nguy. 
+ Sống có lí tưởng, có mục đích, có trách nhiệm, có trái tim yêu nước nồng nàn, sẵn sàng hi sinh cho sự nghiệp giải phóng đất nước
+ tâm hồn đầy lãng manh, mơ mộng
- Hình ảnh những nữ thanh niên xung phong hiện lên chân thực; sinh động và có sức thuyết phục với người đọc.
- Qua hình ảnh của họ, chúng thêm hiểu về lịch sử hào hùng của dân tộc
- Có thể liên hệ với thế hệ trẻ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng đất nước hôm nay đang kế tiếp và phát triển chủ nghĩa anh hùng cách mạng của thế hệ trẻ cha anh đi trước trong việc giữ gìn bảo vệ tổ quốc
Về hình thức:
- Bài viết có bố cục ba phần
- Lập luận chặt chẽ, lời văn có cảm xúc
- Tránh mắc những lỗi diễn đạt thông thường
*Mức chưa tối đa: HS Viết được bài văn, nêu bố cục chưa rõ ràng, nội dung chưa đầy đủ
*Mức không đạt: Không viết được bài văn 
Câu 2: Một trong những thành công của truyện ngắn Làng là nhà văn Kim Lân đã miêu tả một cách tinh tế, sinh động diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai từ khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc đến khi tin đó được cải chính. 
Em hãy phân tích để làm rõ nhận xét trên
Đáp án:
*Mức độ tối đa: 
- Về nội dung: 
+ Phân tích hoàn cảnh của ông Hai 
+ Tình yêu làng của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc
+ Tâm trạng dằn vặt đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc
+ Ông Hai tiếp tục bị đặt vào một tình huống thử thách căng thẳng, quyết liệt hơn khi nghe mụ chủ nhà báo sẽ đuổi gia đình ông .
+ Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính
- Về hình thức : 
+Học sinh viết được bài văn có bố cục ba phần
+ Lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng phong phú tiêu biểu
+ Ngôn ngữ phân tích chính xác, biểu cảm 
*Mức chưa tối đa: HS Viết được bài văn, nêu bố cục nhưng nội dung chưa đầy đủ
*Mức không đạt: Học sinh không viết được bài văn theo yêu cầu của đề.
	D.	ĐỀ KIỂM TRA THEO CHỦ ĐỀ
Thời gian làm bài: 90 phút
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng 
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Đọc hiểu văn bản
Số câu:8 
Số điểm:
 Tỉ lệ: 40 % 
Nhớ tên văn bản, tên tác giả, ngôi kể, nhân vật.
- Nhận bết về nội dung, tư tưởng, chủ đề, nghệ thuật của tác phẩm.
Số câu: 8
4 điểm= 40.% 
Số câu: 4
Số điểm: 2
Số câu: 4
Số điểm : 2
Số câu
Số điểm 
Số câu
Số điểm 
2.Tạo lập văn bản
Số câu:3
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60 %
- Vai trò của ngôi kể và kĩ năng tóm tắt văn bản.
- Cảm nhận về nhân vật.
Số câu: 3
6 điểm= 60.% 
Số câu: 2
Số điểm: 2 
Số câu:1
Số điểm:4 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ % 
Số câu: 4
Số điểm: 2,0 
20 %
Số câu:4 
Số điểm: 2
20%
Số câu:2 
Số điểm:2 
20%
Số câu: 1
Số điểm:46,0 
40%
Số câu: 11
Số điểm: 10
100% 
II. Biên soạn câu hỏi :
A. Phần trắc nghiệm khách quan : Hãy khoanh tròn vào phương án trả lời đúng
Câu 1: Truyện ngắn “ Làng ” sử dụng ở ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất 	
C. Ngôi thứ ba 
B. Ngôi thứ hai 	 D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba . 
Câu 2 : Trong đoạn trích được học văn bản Làng của Kim Lân, nhân vật nào sau đây không tham gia trực tiếp vào câu chuyện của ông Hai?
Bác Thứ C. Bà Hai
B. Mụ chủ nhà D. Những người tản cư.
Câu 3 : Nhân vật phụ nào không xuất hiện trực tiếp trong truyện “ Lặng lẽ Sa Pa”?
A. Ông họa sĩ C. Cô kĩ sư
B. Ông kĩ sư vườn rau D. Bác lái xe.
Câu 4: Tác giả Nguyễn Quang Sáng quê ở đâu? 
Kiên Giang. C. An Giang
B. Hậu Giang D. Hà Giang
Câu 5: Nội dung của truyện: “ Bến Quê” là gì?
A. Người lính trong những năm kháng chiến chống Mĩ 
B. Những vấn đề trong đời sống thường ngày.
C. Đời sống của nhân dân trong những năm chiến tranh.
D. Nỗi bất hạnh của con người trong chiến tranh.
Câu 6: Cảnh vật bên ngoài đối với nhân vật Nhĩ như thế nào?
A. Gần gũi, bình dị. B. Thân thuộc, đáng yêu.
C. Gần gũi mà xa lắc. D. Xa xôi quá chừng.
Câu 7: Câu văn nào sau đây khắc họa chủ đề tư tưởng của truyện ngắn: “ Lặng lẽ Sa Pa”?
A. Công việc của cháu gian khổ thế đấy, nhưng cất nó đi cháu buồn chết mất.
B. Khi ta làm việc, ta với công là đôi sao gọi là một.
C. Hai bố con cùng viết đơn xin vào mặt trận.
D. Trong cái lặng im của Sa Pa…, có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước.
Câu 8. Những nhân vật phụ trong truyện:” Lặng lẽ Sa Pa ” được xây dựng nhằm mục đích gì? 
A. Làm nổi bật vẻ đẹp của hình ảnh nhân vật anh thanh niên. 
B. Làm tăng ý nghĩa của chủ đề tư tưởng tác phẩm.
C. Làm cho hệ thống nhân vật trong tác phẩm thêm phong phú.
D. A và B.
B. Phần tự luận ( 6 điểm)
Câu 9. (1 điểm): 
 Truyện : “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê được trần thuật từ góc nhìn của nhân vật nào?Nêu tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể đó?
C©u 10. (1 ®iÓm)
 Tóm tắt truyện: “ Bến Quê” trong một đoạn văn khoảng 10 câu. 
Câu 11: ( 4 điểm )	
 Cảm nhận về vẻ đẹp của nhân vật Phương Định trong đoạn trích truyện ngắn: “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê?
III. Hướng dẫn chấm
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm ), từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng : 0,5 điểm
Câu 1:
- Mức tối đa : Phương án C
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2:
- Mức tối đa : Phương án A
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 3:
- Mức tối đa : Phương án B
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 4:
- Mức tối đa : Phương án C
 - Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 5:
- Mức tối đa : Phương án B
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 6:
- Mức tối đa : Phương án C
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 7:
- Mức tối đa : Phương án D
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 8:
- Mức tối đa : Phương án D
- Không đạt : Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Phần II: Tự luận.
Câu 9.(1,0điểm)
 - Mức tối đa: ( 1 điểm )
 + Truyện: “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê được trần thuật từ nhân vật Phương Định – cô thanh niên xung phong làm công tác trinh sát mặt đường trong giai đoạn kháng chiến chống Mĩ.
 + Ngôi kể thứ nhất có tác dụng: Làm cho giọng kể có tính chất tự nhiên, thoải mái, trẻ trung, phù hợp với đặc điểm của nhân vật. Ngoài ra chọn ngôi lể như thế sẽ làm tăng tính thuyết phục của tác phẩm ( Câu chuyện được kể từ người trong cuộc ) và thể hiện sống động tâm hồn nhạy cảm, lãng mạn của những cô thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ, nhất là của nhân vật chính: Phương Định.
 - Mức chưa tối đa: ( 0,5 điểm): HS đạt được những yêu cầu trên nhưng cách cảm nhận chưa đầy đủ và sâu sắc.
 - Mức không đạt : HS xác định và phân tích sai hoặc không trả lời.
C©u 10( 1 điểm)
 - Mức tối đa: ( 1 điểm )
 * HS tóm tắt được một đoạn văn đủ 10 câu, đảm bảo nội dung và hình thức :
+ Nhân vật chính của truyện : Anh Nhĩ từng đi nhiều nơi trên trái đất nhưng cuối đời lại bị cột chặt vào chiếc giường bởi căn bệnh hiểm nghèo. Nhĩ không thể tự mình dịch chuyển lấy mười phân trên chiếc giường hẹp kê bên của sổ. Cũng chính thời điểm ấy, Nhĩ đã phát hiện ra vẻ đẹp bình dị, quyến rũ của vùng đất bên kia sông, nơi bến quê quen thuộc. Và cũng lúc nằm liệt giường, được vợ chăm sóc, anh mới cảm nhận được hết nỗi vất vả, sự tần tảo và đức hy sinh của vợ. Nhĩ vô cùng khao khát được một lần đặt chân lên bờ bên kia sông – nơi gần gũi nhưng đã trở nên xa vời với anh... 
 - Mức chưa tối đa:( 0,5 điểm): HS đạt được những yêu cầu trên nhưng cách cảm nhận chưa đầy đủ và sâu sắc.
 - Mức không đạt : HS xác định và phân tích sai hoặc không trả lời.
Câu 11 ( 4 điểm ):
 - Yêu cầu chung : HS viết được bài nghị luận cảm nhận về nhân vật đầy đủ ba phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài.
 - Yêu cầu cụ thể:
 * Các chỉ tiêu về nội dung bài viết: ( 3 điểm )
A. Mở bài(0,5 điểm ): 
- Mức tối đa: ( 0,5 điểm): Giới thiệu tác giả, tác phẩm ( hoặc về hình ảnh người lính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ trong tác phẩm của Lê Minh Khuê.
- Nêu cảm nhận khái quát về nhân vật Phương Định.
- Mức chưa tối đa: ( 0,25 điểm): 
- Mức không đạt : HS chưa giới thiệu được nhân vật.
B Thân bài( 3 điểm )
- Mức tối đa: ( 3 điểm ): Phải nêu được khái quát chung về hoàn cảnh lịch sử ra đời của tác phẩm:
 + Năm 1971 khi cuộc kháng chiến vào giai đoạn ác liệt nhất.
 + Phương Định là nhân vật chính trong tác phẩm được kể theo ngôi thứ nhất: là một trong ba cô gái làm nhiệm vụ san lấp hố bom trên tuyến đường Trường Sơn trong hoàn cảnh ác liệt. Cô đã sáng ngời nhiều phẩm chất tốt đẹp.
 * Cảm nhận về vẻ đẹp nhân vật:
- Phương Định là một cô gái người Hà Nội trẻ trung, xinh đẹp, mơ mộng đầy sức sống.
- Vẻ đẹp về phẩm chất:
+ Lòng dũng cảm, tinh thần trách nhiệm với công việc, trong hoàn cảnh sống và chiến đấu của Phương Định và đồng đội làm việc trên cao điểm – nơi tập trung nhiều nhất bom đạn, sự nguy hiểm và ác liệt đối mặt giữa cái sống và cái chết. ( dẫn chứng ).
+ Có tính đồng đội, đồng chí sâu sắc: Dành tình yêu và niềm cảm phục cho tất cả những chiến sĩ mà cô đã gặp trên trận địa( dẫn chứng )
+ Hiểu từng sở thích, tích cách của chị Thao và Nho, dành cho họ những tình cảm quan tâm trìu mến ( dẫn chứng )
+ Tâm hồn mơ mộng, hồn nhiên, trong sáng:
 - Cuộc sống nơi chiến trường vô cùng ác liệt ta vẫn nhận ra cô nét hồn nhiên, vô tư của tuổi đôi mươi ( dẫn chứng )
 - Có tâm hồn nhạy cảm, phong phú vô cùng ( dẫn chứng )
* Đánh giá chung:
- Nghệ thuật: + Nhân vật được xây dựng qua hành động lời nói qua thế giới nội tâm…
 + Truyện kể theo ngôi thứ nhất, phù hợp với khắc họa tâm lý nhân vật.
- Nội dung: Phương Định là nhân vật tiêu biểu cho thanh niên xung phong thời kì chống Mĩ và các bạn trẻ Việt Nam kế thừa vẻ đẹp truyền thống, thời đại mới. 
- Chưa tối đa ( 1,5 ): HS chưa viết đầy đủ các ý theo yêu cầu.
- Không đạt: HS viết không đúng trọng tâm.
C. Kết bài( 0,5 điểm ) : 
- Mức tối đa( 0,5 điểm ): Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật.
- Chưa tối đa ( 0,25 điểm ): HS khái quát chưa đầy đủ, cảm xúc gượng ép.
- Không đạt: HS không viết được gì.
* Các tiêu chí khác: 
1. Hình thức: ( 0,5 điểm )
- HS viết bài đầy đủ bố cục, sắp xếp các ý hợp lý, không quá ba lỗi chính tả, diễn đạt lưu loát.
2. Sáng tạo: ( 0,5 diểm )
- Có quan điểm riêng hợp lý mang tính cá nhân về một nội dung cụ thể nào đó trong bài. 
- Liên hệ được : quan điểm, thái độ của bản thân em nói riêng và giới trẻ hiện nay nói chung về tình yêu đất nước và thái độ sống vì mọi người.

File đính kèm:

  • docchu de Truyen hien dai Viet NamThanh Ba.doc
Giáo án liên quan