Đề thi olympic Vật lí lớp 8
Câu4 (5 điểm ):
Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C
a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước
nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước
và đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự
toả nhiệt ra môi trường.
b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt
lượng cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
c) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở
00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng
nước đá còn sót lại nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là =
3,4.105J/kg.
Phòng Giáo dục & Đào tạo Thanh Oai Trường THCS Thanh Văn ĐỀ THI OLYMPIC VẬT LÍ LỚP 8 (Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 04 câu trong 01 trang) Câu 1: (6 điểm) Một chiếc phà đi xuôi dòng sông từ bến A đến bến B, dừng lại ở bến B 30 phút, rồi lại đi ngược dòng về bến A hết 2 giờ 18 phút. Biết vận tốc của phà lúc xuôi dòng là 25 km/h; lúc ngược dòng là 20 km/h. a. Tính khoảng cách từ bến A đến B. b. Tính thời gian phà đi từ A đến B, thời gian phà đi từ B đến A. c. Tính vận tốc của phà so với dòng nước và vận tốc của dòng nước so với bờ sông. Câu 2 (5 điểm ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi 3 1 thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi 4 1 thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. Câu 3 (4 điểm ): Dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 200kg lên cao 4m với vận tốc 0,2m/s trong thời gian 1 phút 40giây. Hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 80%. a.Tính chiều dài và lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. b.Công suất nâng vật. Câu4 (5 điểm ): Một chậu nhôm khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C a) Thả vào chậu nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và đồng lần lượt là: c1= 880J/kg.K , c2= 4200J/kg.K , c3= 380J/kg.K . Bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường. b) Thực ra trong trường hợp này, nhiệt lượng toả ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho chậu nước. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò. c) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại nếu tan không hết? Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105J/kg. HẾT Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Xác nhận của BGH Người ra đề HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI OLYMPIC LỚP 8 NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: Vật lý. CÂU ĐIỂM 1 a. Đổi 2 giờ 18 phút = 2,3 h. Thời gian phà đi từ A đến B rồi về lại A là t = 2,3h – 0,5h = 1,8h. Thời gian phà đi từ A đến B là : 1 1 v AB t (1) Thời gian phà đi từ A đến B là : 2 2 v AB t (2) mà t = t1 + t2 = 1,8h, nên : 21 21 21 . . 11 8,1 vv vv AB vv AB km vv vv AB 20 2025 20.25 .8,1 . .8,1 21 21 b. Từ (1) và (2) ta được : ht 8,0 25 20 1 ; ht 0,1 20 20 2 c. Gọi vận tốc của phà so với dòng nước là pv ; vận tốc của dòng nước so với bờ sông là nv . Ta có : hkmvv np /25 (3) hkmvv np /20 (4) Từ (3) và (4) ta được : hkmv p /5,22 và hkmvn /5,2 . 0.5 0.5 0.5 0.75 0.75 0.5 0.5 0.25 0.5 0.5 0.75 2 Gọi thể tích khối gỗ là V; Trọng lượng riêng của nước là D Trọng lượng riêng của dầu là D’ Trọng lượng khối gỗ là P Khi thả gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vât là: 3 10.2 DV FA Vì vật nổi nên: FA = P P DV 3 10.2 (1) Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si mét tác dụng lên vật là: 4 '10.3' VDF A Vì vật nổi nên: F’A = P P VD 4 '10.3 (2) Từ (1) và (2) ta có: 4 '10.3 3 10.2 VDDV Ta tìm được: DD 9 8 ' Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ = 9 8 g/cm 0.5 0.5 0.75 0.5 0.75 0.75 0.75 0.5 3 a. Trọng lượng của vật : P = 10 . m = 10.200= 2000 ( N ) Quãng đường vật dịch chuyển bằng chiều dài mặt phẳng nghiêng : s = v . t = 0,2 . 100 = 20 (m) Công có ích là: A1 = P . h = 2000 . 4 = 8000 ( J ) Công toàn phần : H = A1 / A A = A1 / H = 8000 / 0,8 = 10000 ( J) Lực kéo v ật : A = F .s → F = A / s = 10000 / 20 = 500 (N) b. Công suất nâng vật : P = A / t = 10000 / 100 = 100( W) 0.5 0.5 0.75 0.75 0.75 0.75 4 a) Gọi t0C là nhiệt độ của bếp lò, cũng là nhiệt độ ban đầu của thỏi đồng. Nhiệt lượng chậu nhôm nhận được để tăng từ t1 = 20 0C đến t2 = 21,2 0C: Q1 = m1. c1. (t2 – t1) (m1 là khối lượng của chậu nhôm ) Nhiệt lượng nước nhận được để tăng từ t1 = 20 0C đến t2 = 21,2 0C: Q2 = m2. c2. (t2 – t1) (m2 là khối lượng của nước ) Nhiệt lượng khối đồng toả ra để hạ từ t0C đến t2 = 21,2 0C: Q3 = m3. c3. (t 0C – t2) (m2 là khối lượng của thỏi đồng ) Do không có sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh nên theo phương trình cân bằng nhiệt ta có : Q3 = Q1 + Q2 m3. c3. (t 0C – t2) = (m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1) t0C = 380.2,0 2,21.380.2,0)202,21)(4200.2880.5,0())(..( 33 233122211 cm tcmttcmcm t0C = 160.80C b) Thực tế, do có sự toả nhiệt ra môi trường nên phương trình cân bằng nhiệt được viết lại: Q3 – 10%( Q1 + Q2) = Q1 + Q2 Q3 = 110%( Q1 + Q2) = 1,1.( Q1 + Q2) Hay m3. c3. (t ’ – t2) = 1,1.(m1. c1 + m2. c2). (t2 – t1) t’ = 380.2,0 2,21.380.2,0)202,21)(4200.2880.5,0(1,1))(...(1,1 33 233122211 cm tcmttcmcm t’ = 174.70C c) Nhiệt lượng thỏi nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 00C Q = .m 3,4.105.0,1 = 34 000J Nhiệt lượng cả hệ thống gồm chậu nhôm, nước, thỏi đồng toả ra để giảm từ 21,20C xuống 00C là Q’ = (m1.c1 + m1.c1 + m1.c1) (21,2 – 0) = ( 0,5. 880 + 2. 4200 + 0,2. 380). 21,2 = 189019J Do Q > Q’ nên nước đá tan hết và cả hệ thống âng lên đến nhiệt độ t’’ được tính : Q = Q’ – Q = [m1.c1 + (m2 + m).c2 + m3.c3]. t ’’ Nhiệt lượng còn thừa lại dùng cho cả hệ thống tăng nhiệt độ từ 00C đến t’’ t’’ = C Q 0 332211 6,16 380.2,04200).1,02(880.5.0 34000189019 .cm m).c (m .cm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.75 05 0.75 0.5 0.5 0.5 0.5
File đính kèm:
- Tham_khao_de_thi_olympic_vat_ly_8_20150725_103030.pdf