Đề thi học sinh giỏi vòng 1 năm học 2010 – 2011 môn toán lớp 5

Câu 4: Viết lại những câu sau cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh.

a/ Con sông quê em quanh co, uốn khúc.

b/ Mặt biển phẳng lặng, rộng mênh mông.

c/ Tiếng mưa rơi ầm ầm, xáo động cả một vùng quê yên tĩnh.

 

doc7 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng 1 năm học 2010 – 2011 môn toán lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học kiến quốc
đề thi học sinh giỏi vòng 1
năm học 2010 – 2011
Môn Toán lớp 5
( Thời gian làm bài : 60 phút )
Phần I : Ghi kết quả đúng:
Bài 1: Có một đàn vừa trâu, bò, ngưạ đang ăn cỏ. Số trâu chiếm đàn, số ngựa chiếm đàn. Hỏi số bò chiếm mấy phần của cả đàn?
	Số bò chiếm ……………..
Bài 2: Chu vi hình bình hành ABCD là 48cm. Cạnh AB dài hơn cạnh BC là 6cm. Tính độ dài cạnh AB và BC.
	AB = ….. ; BC = ……
Bài 3: 2 gấp bao nhiêu lần ?
	 Gấp …………….
Phần II : Trình bày lời giải của từng bài tập:
Bài 1: Tính:
	a/ 372,436 x 999 + 372,463
	b/ ( 792,81 x0,25 + 792,81 x 0,75 ) x ( 11 x 9 – 900 x 0,1 – 9 )
Bài 2: Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại : bi xanh và bi đỏ. An nhận thấy răng số bi xanh bằng số bi đỏ. Hỏi An có bao nhiêu bi mỗi loại?
Bài 3: Một hình chữ nhật, nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài của nó thì diện tích tăng thêm 20 cm2 ; còn khi giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích bị giảm đi 16cm2 . Tính diện tích hình chữ nhật.
Trường tiểu học kiến quốc
đề thi học sinh giỏi vòng 1
năm học 2010 – 2011
Môn Tiếng việt lớp 5
( Thời gian làm bài : 60 phút )
Câu 1: Cho các cặp từ sau:
	 Thuyền nan – thuyền bè ; xe đạp – xe cộ ; đất sét - đất đai ; cây bàng – cây cối ; máy cày – máy móc.
a/ Hai trong từng cập từ trên khác nhau chỗ nào ( về nghĩa và về cấu tạo của từ ) ?
b/ Tìm thêm 2 cặp từ tương tự.
Câu 2: Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu sau đây và sửa lại cho đúng ngữ pháp.
a/ Tuy vườn nhà em nhỏ bé và không có cây xanh.
b/ Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.
c/ Vì mẹ bị ốm nên mẹ làm việc quá sức.
Câu 3: Dựa vào các tính từ sau đây tìm thêm những thành ngữ so sánh ( theo mẫu : chậm : chậm như rùa )
	 Xanh ; trắng ; đen ; đẹp ; xấu ; vắng ; đông.
Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay
Cùng bay nào, cho trái đất quay.
	Em có cảm nhận thế nào về hình ảnh trái đất trong đoạn thơ trên?
Câu 5: Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật là đẹp và thanh bình. 
	Em hãy tả lại cảnh đó.
Trường tiểu học kiến quốc
đề thi học sinh giỏi vòng 1
năm học 2010 – 2011
Môn Tiếng việt lớp 3
( Thời gian làm bài : 60 phút )
Câu 1: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau đây . Các sự vật này có điểm gì giống nhau ( trong từng cặp so sánh ):
a/ Sương trắng viền quanh núi
 Như một chiếc chăn bông.
b/ Bà em ở làng quê
 Lưng còng như dấu hỏi.
c/ Lịch đếm từng ngày các con lớn lên
 Bố mẹ già đi, ông bà già nữa
 Năm tháng bay đi như cánh chim qua cửa
 Vội vàng nên con đừng để muộn điều gì.
	Nguyễn Hoàng Sơn
Câu 2: Em chia các từ ngữ sau thành hai nhóm và đặt tên cho từng nhóm:
Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, phụng dưỡng, ngày khai trường, thương con quý cháu, vườn trường, tiếng trống trường, con cái, trên kính dưới nhường, sách vở, bút mực, cháu chắt, giáo viên, học sinh, đùm bọc, học một biết mười, hiếu thảo, cưu mang, đùm bọc, nghỉ hè, học bài, bài tập.
Câu 3: Tìm 3 câu ca dao, tục ngữ nói về cảnh đẹp quê hương.
Câu 4: Viết lại những câu sau cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh.
a/ Con sông quê em quanh co, uốn khúc.
b/ Mặt biển phẳng lặng, rộng mênh mông.
c/ Tiếng mưa rơi ầm ầm, xáo động cả một vùng quê yên tĩnh.
Câu 5: Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 7- 10 câu ) tả một cảnh đẹp mà em thích.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 3 Vòng 1
Câu 1: 3đ : Mỗi câu tìm đúng 1đ, mỗi ý được 0,5đ
a/ - Hình ảnh so sánh: Sương trắng viền quanh núi – Chiếc khăn bông
Điểm giống nhau: Thành một dải, có màu trắng xốp.
b/ Sự vật được so sánh: Lưng còng – dấu hỏi.
Điểm giống nhau: Có hình cong
c/ - Hình ảnh so sánh: năm tháng bay đi – cánh chim qua cửa.
Điểm giống nhau: Tốc độ nhanh.
Câu 2: 1đ: Chia đúng 2 nhóm được 0,5đ. Đặt tên đúng cho mỗi nhóm được 0,5đ
Nhóm 1: Trường học: Trường học, lớp học, sân trường, ngày khai trường, vườn trường, tiếng trống trường, sách vở, bút mực, giáo viên, học sinh, học một biết mười, nghỉ hè, học bài, bài tập.
	Nhóm 2: Gia đình: Các từ còn lại.
Câu 3: 1đ: Mỗi câu đúng được 0,5đ
VD: 
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng.
Non xanh nước biếc.
….
Câu 4: 1,5: Mỗi câu đúng được 0,5đ
VD:
a/ Con sông quê em quanh co, uốn khúc như một dài lụa mềm mại ôm gọn cánh đồng lúa quê em .
b/ Mặt biển phẳng lặng, rộng mênh mông như một tấm thảm khổng lồ màu ngọc bích.
c/ Tiếng mưa rơi ầm ầm như thác đổ, xáo động cả một vùng quê yên tĩnh .
Câu 5: 3,5đ
Viết đủ số câu theo yêu câu, các câu có hình ảnh đẹp, sinh động, lô gíc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp theo đúng nội dung yêu cầu: 3 – 3, 5 đ. Căn cứ vào bài viết của HS cho điểm cho đúng.
Trường tiểu học kiến quốc
đề thi học sinh giỏi vòng 1
năm học 2010 – 2011
Môn Toán lớp 3
( Thời gian làm bài : 60 phút )
Phần I : Ghi kết quả đúng:
Câu 1: Số nào?
4
18
9
8
4
12
6
18
1
3
24
?
Câu 2: Tìm số còn thiếu:
72
60
84
48
38
34
27
?
12
Câu 3: So sánh các cặp biểu thức sau:
a/ + 	+ 
b/ + 	 + 
Phần II : Trình bày lời giải các bài toán:
Bài 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Có bao nhiêu số như thế? Vì sao?
Bài 2: Tìm số có hai chữ số biết thương giữa hai chữ số của số đó bằng 1, còn tổng hai chữ số của số đó bằng 16.
Bài 3: Một phép chia có số bị chia là 43, số thương là 7, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia đó.
Bài 4: Minh và Bạch cắt được tất cả 42 hình tam giác. Nếu Bạch cho Minh 6 hình tam giác thì hai bạn có số hình tam giác bằng nhau. Tính số hình tam giác mỗi bạn cắt được.
Trường tiểu học kiến quốc
đề thi học sinh giỏi vòng 1
năm học 2010 – 2011
Môn Toán lớp 4
( Thời gian làm bài : 60 phút )
Phần I : Ghi kết quả đúng:
Câu 1: Số nào?
491
551
197
257
561
193
291
463
287
136
?
285
Câu 2: Tìm số còn thiếu:
91
?
34
1
91
42
58
11
84
Câu 3: Cho N = 200 – 199 + 198 – 197 + …. + 4 – 3 + 2 – 1
	N = ……….
Phần II : Trình bày lời giải các bài toán:
Bài 1: a/ Tính nhanh: 
25 x 18 + 18 x 75
78 x 12 – 68 x 12
34 x 46 + 17 x 18
	b/ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 + … + 88
 + … ( a + 8 ) x 11
Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 13 lần số ban đầu.
Bài 3: Dũng có số bi bằng số bi của Hùng. Nếu Hùng cho Dũng 6 viên bi thì số bi của hai bạn sẽ bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
Trường tiểu học kiến quốc
đề thi học sinh giỏi vòng 1
năm học 2010 – 2011
Môn Tiếng việt lớp 4
( Thời gian làm bài : 60 phút )
Câu 1: Từ dùng để đặt hai câu sau là những từ nào?
	Trăng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
	Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.
Câu 2: Tìm 4 thành ngữ nói về quê hương. Đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm.
Câu 3: Có thể sắp xếp các câu văn sau đây theo trật tự thế nào cho thành một đoạn văn?
	Trăng rất trong.
	Mặt nước lấp loá.
	Trăng mọc trên biển đẹp quá sức tưởng tượng.
	Bầu trời cũng sáng lên.
	Trăng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
	Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.
Câu 4: 
Bóng mây
Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
( Thanh Hào )
	Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét đẹp gì về tình cảm của người con đối với mẹ?
Câu 5: Viết một bài văn ngắn ( khoảng 20 dòng ) tả lại một cảnh đẹp quê hương mà em yêu thích nhất.

File đính kèm:

  • docde KT HSG vong 1.doc