Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 22

KỂ CHUYỆN

TIẾT 22. ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG (T40)

I. Mục tiêu:

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.

 

doc14 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cặp:
- Đọc trước lớp:
- Nhụ, bố và ông của Nhụ.
- Họp làng để di dân ra đảo.
-Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, 
- 
-Làng rộng hết tầm mắt...
- HS nêu nội dung bài:
- 4 HS đọc nối tiếp:
- Đọc theo vai:
- Thi đọc diễn cảm:
- Nhắc lại nội dung bài:
TOÁN
TIẾT 106. LUYỆN TẬP (T110)
I,yêu cầu:
- Cñng cè c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn h×nh hép ch÷ nhËt.
- Biết vËn dông c«ng thøc để giải một số bài toán ®¬n gi¶n. (BTCL: 1, 2)
II . §ồ dùng dạy- học: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. KiÓm tra: Nêu quy tắc, viết công thức tính Sxq, Stp của HHCN?
3. Bài mới:
 - GV nªu yªu cÇu giê häc.
 - H­íng dÉn lµm bµi tËp.
 Bài 1.(110)
- GV cho HS làm bài, giúp đỡ HSY:
- Chữa bài: Bài giải
 a) Diện tích xung quanh của HHCN là:
 ( 2,5 + 1,5) x 2 x 1,8 = 14,4 ( m2 )
Diện tích toàn phần của HHCN là:
 14,4 + 2,5 x 1,5 x 2 = 21,9( m2 )
b) Sxq: 17/30( m2 ) Stp: 11/10( m2 )
Bài 2:
- GV lưu ý HS: thùng không có nắp.
- Cho HS làm bài, giúp đỡ HSY, chữa bài:
Bài 3( Nếu còn tg):
- GV chia nhãm, phæ biÕn c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i.
- GV cùng HS chữa bài:
- Kết quả: a) Đ. b) S. c) S. d) Đ
 4.Cñng cè: Nªu quy t¾c vµ c«ng thøc tÝnh Sxq vµ Stp cña h×nh HHCN. 
5.DÆn dò: Chuẩn bị tiết 107
- 2 HS:
- Làm bài vào vở, bảng phụ:
- Trình bày bài:
- Làm bài vào vở, bảng phụ:
Sxq: 3,36( m2 ) S đáy: 0,9( m2 )
 Diện tich cần quét sơn: 4,26( m2 )
- Ch¬i trß ch¬i “ Ai nhanh, ai ®óng”.
- C¸c nhãm cö nhãm tr­ëng vµ tham gia ch¬i b»ng c¸ch viÕt kÕt qu¶ vµo b¶ng con.
- 2HS nêu:
THỂ DỤC ( GV CHUYÊN DẠY)
________________________
TIN HỌC ( GV CHUYÊN DẠY)
_______________________
KHOA HỌC
BÀI 43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT(Tiếp theo).
 I. Mục tiêu:
 	- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
 - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
 Giáo dục học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể tên một số loại chất đốt, cho biết mỗi chất đốt đó ở thể nào?
3. Bài mới:	 
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1. Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun?
Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt? 
Kể một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn?
GDKNS+GDMT: Than đã, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài 44.
- 2 HS:
- Thảo luận nhóm 4: dựa vào SGK, tranh ảnh đã chuẩn bị, liên hệ với thực tế, TLCH:
Các nhóm trình bày:
- 
- Đọc Bạn cần biết.
TOÁN
TIẾT 107. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ 
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (T111)
I. yêu cầu:
 - NhËn biÕt ®­îc h×nh lËp ph­¬ng lµ HHCN ®Æc biÖt ®Ó rót ra ®­îc quy t¾c tÝnh Sxq vµ Stp của h×nh lËp ph­¬ng tõ quy t¾c tÝnh Sxq vµ Stp cña h×nh hép ch÷ nhËt.
- VËn dông ®­îc quy t¾c để giải mét sè bµi tËp cã liªn quan. ( BTCL: 1, 2)
II . §ồ dùng dạy - học: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KiÓm tra: ViÕt c«ng thøc tÝnh Sxq vµ Stp HHCN?
3. Bµi míi:
a)GV nªu yªu cÇu giê häc.
b)H×nh thµnh c«ng thøc tÝnh Sxq vµ Stp của HHLP.
- GV giíi thiÖu m« h×nh trùc quan HLP:
- ChØ ra c¸c mÆt cña h×nh lËp ph­¬ng? 
- Các mặt của HLP có đặc điểm gi?
GV: HLP lµ HHCN ®Æc biÖt cã ba kÝch th­íc ®Òu b»ng nhau.
- Muốn tính Sxq ( Stp)của HLP ta làm thế nào? 
- GV nêu VD yêu cầu HS tính Sxq và Stp của HLP:
c)Thùc hµnh: 
Bµi 1:
- GV cho HS làm bài, giúp đỡ HSY:
- Chữa bài:
 Diện tích xung quanh: 9( m2 )
 Diện tích toàn phần: 13,5( m2 )
Bài 2:
- GV cho HS làm bài, giúp đỡ HSY:
- Chữa bài: Bài giải
 Diện tích bìa làm hộp: 
 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25( m2 )
 Đáp số: 31,25 m2 
4.Cñng cè:
- Nêu quy t¾c tÝnh Sxq vµ STP cña HLP.
5.DÆn dò: Chuẩn bị tiết 108(112)
- 2 HS:
- HS quan sát vµ nhËn xÐt vÒ c¸c yÕu tè của HLP:
- HS rót ra kÕt luËn vÒ c«ng thøc tÝnh Sxq vµ Stp HLP:
- HS vËn dông tÝnh Sxq vµ Stp cña HLP.
- HS vËn dông công thức tÝnh Sxq vµ Stp của HLP.
- HS đọc đề bài, phân tích đề:
- Làm bài vào vở, bảng phụ:
- 2 HS:
_______________________________________________________________________
Ngµy so¹n: 31.1. 2016
Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 3 th¸ng 2 n¨m 2016
CHÍNH TẢ
TIẾT 22. NGHE - VIẾT: HÀ NỘI ( 37)
I.yêu cầu:
- Nghe- viÕt ®óng chÝnh t¶ trích ®o¹n bµi th¬ Hµ Néi.
- HS biÕt t×m vµ viÕt ®óng danh tõ riªng lµ tªn ng­êi, tªn ®Þa lÝ ViÖt Nam.
II. ®ồ dùng dạy - học: VBT tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. KiÓm tra: Viết 3 từ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi
3. Bµi míi:
a)GV nªu néi dung yªu cÇu cña tiÕt häc.
b) H­íng dÉn HS nghe - viÕt:
- GV gọi HS đọc bài chính tả:
- Bài thơ là lời của ai?
- Viết chữ khó: nổi gió, lên,...
- GV nhắc nhở nền nếp viết bài:
- GV đọc chính tả:
- GV đọc lại bài chính tả:
- Chữa bài: 
c) H­íng dÉn HS lµm bµi tËp:
Bµi 2:
- GV chèt l¹i lêi gi¶i ®óng vµ y/c HS nh¾c l¹i c¸ch viÕt hoa tªn ng­êi, tªn ®Þa lÝ ViÖt Nam.
Bµi 3: 
- GV hướng dẫn HS nắm y/c của bài: 
- Chữa bài:
4.Cñng cè:
- NhËn xÐt giờ häc,biÓu d­¬ng nh÷ng HS häc tèt
5.Dặn dò: - Luyện viÕt ở nhà, ghi nhí c¸ch viÕt hoa tªn ng­êi, tªn dÞa lÝ ViÖt Nam
- Viết bảng lớp, nháp:
- 2 HS đọc:
- Lời một bạn nhỏ mới tới thủ đô, thấy Hà Nội có nhiêu thứ lạ.
- Viết nháp, bảng lớp:
- HS nghe viÕt bµi vµo vë.
- HS so¸t lçi:
- HS lµm bµi vào VBT:
- Trình bày:
- Lµm bµi vµo VBT, bảng phụ:
- Trình bày:
THỂ DỤC (GV CHUYÊN DẠY)
_____________________
TOÁN
TIẾT 108. 
________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 43. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (T38)
I. Yêu cầu: - HiÓu thÕ nµo lµ c©u ghÐp thÓ hiÖn quan hÖ điÒu kiÖn (gi¶ thiÕt ) - kÕt qu¶.
- BiÕt t¹o nh÷ng c©u ghÐp cã quan hÖ điÒu kiÖn ( gi¶ thiÕt )- kÕt qu¶ b»ng c¸ch ®iÒn QHT hoÆc cÆp QHT, thªm vÕ c©u thÝch hîp vµo chç trèng, thay ®æi vÞ trÝ c¸c vÕ c©u.
Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần ghi nhớ, chỉ làm BT 2, 3 ở phần luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học: VBT, bảng phụ( Bt 1,3)
III. Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KiÓm tra: LÊy VD c©u ghÐp thÓ hiÖn quan hÖ nguyªn nh©n- kÕt qu¶.
3.Bµi míi.
a)GV nªu yªu cÇu cña giê häc:
b) Hướng dẫn luyện tâp:
Bµi 2. 
- GV hd HS n¾m y/c cña bµi:
 VD: a) NÕu chñ nhËt nµy trêi ®Ñp th× chóng ta sÏ ®i c¾m tr¹i.
Bµi tËp 3:
- GV cho HS làm bài, giúp đỡ HS còn lúng túng:
- Chữa bài:
4. Cñng cè: 
Để thể hiện quan hệ ĐK - KQ; giả thiết - KQ giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng cách nào?
5.Dặn dò: Chuẩn bị tiết 44(T44)
- 1 HS:
- HS lµm bài vµo VBT:
- Trình bày:
- Làm bài miệng:
VD: 
- Nếu em được điểm tốt là cả nhà mừng vui.
- Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
- 2 HS:
TIẾNG ANH (GV CHUYÊN)
________________
KĨ THUẬT
BÀI 16. LẮP XE CẦN CẨU (T47)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chăn và có thể chuyển động được. ( Học sinh khéo tay lắp được xe chắc chắn, chuyển động dễ dàng, tay quay, dây tời quấn, nhả được)
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo vên:
- Tranh ảnh, mô hình kĩ thuật, bộ dụng cụ.
2. Học sinh: SGK, bộ dụng cụ kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Tiết 1
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
Nhận xét về chương chăn nuôi đã học.
2. Bài mới :
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 
- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế:
Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng
3. Các hoạt động :
HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
 Mục tiêu : HS biết quan sát và nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: Để lắp xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó. 
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Mục tiêu : HS nắm được thao tác kĩ thuật.
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ cẩu (H.2-SGK)
- GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
- GV đặt câu hỏi tiếp: Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? (lỗ thứ tư). 
- GV hứơng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
* Lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- GV hướng dẫn lắp hình 3c.
* Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK)
-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
c) Lắp ráp xe cần cẩu (H.1-SGK)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.
- GV lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào nhả ra dễ dàng),
d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết, xếp gọn vào hộp 
GD tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
4. Dặn dò :
- Chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để tiết sau thực hành.
- Học sinh lắng nghe.
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Cần lắp 5 bộ phận: Giá đỡ cần cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK). Sau đó, GV gọi 1 HS trả lời lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Gọi 1 HS lên lắp các thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếpvào bánh đai và tấm nhỏ.
- Gọi1 HS lên lắp hình 3a (nhắc HS lưu ý vào vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng)
- Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b (nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, mặt trái cần cẩu để sử dụng vít).
- HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a, 4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản các em đã học ở lớp 4.
- Toàn lớp quan sát và nhận xét.
+ 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm rõ quy trình lắp xe cần cẩu.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK
________________
ĐỌC THƯ VIỆN
Ngµy so¹n: 2.2. 2016
Ngµy gi¶ng: Thø tư ngµy 4 th¸ng 2 n¨m 2016
KỂ CHUYỆN
TIẾT 22. ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG (T40)
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vị quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp đường bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Học tập tấm gương tài giỏi của vị quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì nước.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ông NKĐ (1691- 1725) – một vị quan thời chúa Nguyễn, văn võ song toàn, rất có tài xét xử các vụ án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện.
b) Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2,(lần 3).
- GV viết một số từ khó : truông, sào huyệt, phục binh. 
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
c) Hướng dẫn HS KC.
- Giao nhiệm vụ: 
- QS, hướng dẫn:
- Cho HS kể trước lớp:
- VD: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí khi phát hiện ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. 
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: Tập KC ở nhà. Chuẩn bị tiết 23.
- 2 HS:
- HS nghe:
- HS QS tranh và lời gợi ý, nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
- Tập kể trong nhóm:
- Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
- Trao đổi về biện pháp mà ông NKĐ dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào. 
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
TOÁN
TIẾT 108. LUYỆN TẬP (T112).
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương.
 - Vận dụng công thức tính Stp và Stp để giải bài tập trong 1 số tình huống đơn giản.(BTCL:1, 2, 3)
 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu quy tắc tính Sxq, Stp hình lập phương?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1. Tính Sxq và Stp của hlp:
- GV cho HS tự làm bài tập, chữa bài:
Bài 2. Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
GV HD HS phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính Sxq, Stp của hlp và ước lượng:
4. Củng cố:
- Sxq và Stp của hlp không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
- Sxq của hhcn phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
- Stp của hhcn không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết 109.
- 2 HS:
HS làm bài vào vở, bảng phụ: 
 2m5cm=2,05m
DTXQ của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x4 =16,81(m2)
DTTP của hình lập phương là:
2,05 x 2,05 x 6 =25,215 (m2)
Đáp số: Sxq=16,81m2 
 Stp=25,215m2
HS thảo luận theo cặp: Hình 3 và 4 có thể gấp được hình lập phương.
Làm bài vào vở:
A)sai B) đúng C)sai D) đúng
TẬP ĐỌC
TIẾT 44. CAO BẰNG (T41).
 I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng, trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp, thể hiện đúng ý của bài.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đọc bài Lập làng giữ biển.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
GV ghi bảng: lặng thầm, suối khuất
GV đọc diễn cảm bài thơ.
c) Tìm hiểu bài:
	- Tìm từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
GV: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
- Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
- Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
- Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì
d) Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ. 
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Phân xử tài tình.
- 2 HS:
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ:
- Luyện đọc từ :
- Đọc chú giải:
- Đọc theo cặp:
- Đọc trước lớp:
- HS lắng nghe.
+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua ba ngọn đèo: Sau khi qua  lại vượt 
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng 
Mận ngọt  dịu dàng; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, 
+ Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.
+ Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào 
- HS tiếp nối đọc bài thơ:
- Luyện đọc diễn cảm:
- Luyện đọc thuộc lòng:
- Thi đọc thuộc lòng:
KHOA HỌC
BÀI 44. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ 
NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY (T90)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nêu được tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên
- Lấy được ví dụ về con người đã khai tác và sử dụng năng lượng gió hay năng lượng nước chảy.
- Làm thí nghiệm để biết được năng lượng của gió hay năng lượng nước chảy.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và thực hành thí nghiệm thực tế.
3. Thái độ
- Có tính kiên trì khi học bài.
- THMT: Biết sử dụng năng lượng sạch.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của GV
- Mô hình tua bin hoặc bánh xe nước, xô nước
- Tranh minh hoạ con người đã sử dụng và khai thác năng lượng gió , năng lượng nước chảy
2.Chuẩn bị của HS
- Xem trước bài ở nhà
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Hoạt động: cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Than đá được sử dụng vào những việc gì?
- Sử dụng khí sinh học có lợi gì?
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than?
- Tại sao phải sử dụng tiết kiệm và an toàn chất đốt?
- GV nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới
 *.Giới thiệu bài: 
- Từ xa xưa con người đã biết sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy để phục vụ sinh hoạt, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem con người đã sử dụng năng lượng đó như thế nào?
- Ghi đầu bài
- 4 HS nối trả lời từng câu hỏi, HS nhận xét
- HS nghe
* Hoạt động 1: Năng lượng gió.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Hãy quan sát hình 1, 2, 3 trang 90
- Tại sao có gió?
- Năng lượng gió có tác dụng gì?
- Ở địa phương em , người ta đã sử dụng năng lượng gió vào những việc gì?
- KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra gió, năng lượng gió có tác dụng rất lớn trong đời sống . những người đi biển đã sử dụng năng lượng gió để đẩy thuyền buồm...
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 90.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Do sự chênh lệch nhiệt độ nên không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác , sự chuyển động của không khí tạo ra gió.
- Năng lượng gió giúp cho thuyền bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp con người rê thóc, làm quay tua bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày...
- Quạt thóc, căng buồm..thả diều, quat bếp than, ...
- HS nghe
-1 HS đọc trước lớp, HS đọc thầm
* Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 6
- Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì?
- Con người đã sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì?
- Em có biết những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta ?
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 91SGK
- KL: Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có rất nhiều tác dụng , lợi dụng năng lượng nước chảy người ta đã XD những nhà máy thuỷ điện. 
- HS thảo luận nhóm 6
- HS quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
- Năng lượng nước chảy làm tàu bè ,...chạy nhanh hơn. làm quay tua bin của nhà máy điện.. làm quay bánh xe để đưa nước lên cao
làm cối giã gạo
- XD các nhà máy điện. Dùng sức nước để tạo ra dòng điện. Giã gạo, ...
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trị AN, Y- a- li, sơn La, Đa Nhim.
- 1HS đọc mục bạn cần biết tước lớp, HS đọc thầm
- HS nghe.
*Hoạt động 3:Thực hành“ Sử dụng năng lượng nước chảy, làm quay tua bin”
- Yêu cầu thực hành theo 2 nhóm
- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: mô hình tua bin nước, cốc, xô nước
- HD cách đổ nước để làm quay tua bin.
- Giúp các nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
- THMT: Nhắc nhở HS biết sử dụng năng lượng sạch để bảo vệ môi trường.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành theo nhóm 
- Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
- HS nghe
- 1 HS nêu nội dung của bài học
- HS nhớ thực hiện.
 ______________________________________________________________________
 Thø năm ngµy 5 th¸ng 2 n¨m 2015
NGHỈ THEO LỊCH
______________________________________________________________________
 Ngµy so¹n: 4.2. 2015
 Ngµy gi¶ng: Thø sáu ngµy 6 th¸ng 2 n¨m 2015
MĨ THUẬT (GV CHUYÊN DẠY)
_________________________
ÂM NHẠC (GV CHUYÊN DẠY)
_________________________
 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 44. KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)
I. Môc tiªu:
- Dùa vµo nh÷ng hiÓu biÕt vµ kÜ n¨ng ®· cã, HS viÕt ®­îc hoµn chØnh mét bµi v¨n KC.
II. §å dïng d¹y - häc: 
 - B¶ng phô ghi ba ®Ò v¨n theo SGK
 - B¶ng líp ghi tªn mét sè truyÖn ®· ®äc, mét vµi truyÖn cæ tÝch.
III.

File đính kèm:

  • docXang_ti_met_khoi_De_xi_met_khoi.doc