Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác (GT)

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.

- Vấn đáp

- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:

1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ đồng âm?

- Nhận xét

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn HS làm thực hành

Bài 1:

- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm đôi.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2:

- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:

- Y/c HS tiếp nối nhau đặt câu, GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, sửa chữa

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.

- 3 em lên bảng tìm từ đồng âm và đặt câu với từ vừa tìm được.

- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS cùng trao đổi, thảo luận làm bài.

a. Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu

b. Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.

a. Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,

b. Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.

- 1 HS đọc y/c bài tập 3.

- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.

+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước

+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.

+ Em và Nam là bạn hữu

+ Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà.

+ Bố em giải quyết công việc rất hợp tình.

+ Bác Hồ về hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

+ Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được.

+ Làm ăn phải hợp lý.

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS cùng trao đổi, thảo luận làm bài.
a. Hữu có nghĩa là bè bạn: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
b. Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận làm bài.
a. Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, 
b. Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- 1 HS đọc y/c bài tập 3.
- Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
+ Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước
+ Bố em và bác ấy là chiến hữu.
+ Em và Nam là bạn hữu
+ Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà.
+ Bố em giải quyết công việc rất hợp tình.
+ Bác Hồ về hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được.
+ Làm ăn phải hợp lý.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
Bài : Dùng từ đồng âm để chơi chữ
(GT)
Dành ôn lại kiến thức bài trước
Thứ ngày  tháng ..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Hs biết viết một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Thể hiện sự cảm thông
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; rèn luyện theo mẫu; tự bộc lộ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
-GV Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành
Bài 1:
đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi sau.
- Yêu cầu HS đọc bài tập số 1.
- Hỏi:
+ Chất độc mầu da cam gây ra những hậu quả gì?
+ Chúng ta có thê làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc mầu da cam?
+ ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc mầu da cam không?
Em thấy cuộc sống của họ như thế nào?
+ Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Hỏi:
+ Hãy đọc tên đơn mà em sẽ viết?
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS viết đơn.
+ Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS để vở bài tập lên bàn.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc bài văn trước lớp, sau đó 3 HS tiếp nối nhau nêu ý chính của từng đoạn.
+ Đoạn 1: Những chất độc Mĩ đã giải xuống miền Nam.
+ Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường.
+ Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc mầu da cam gay ra cho con người.
- Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc mầu da camđã phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người.
- Chúng ta động viên, thăm hỏi,giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ truyện, vẽ tranh để động viên họ.
- HS tự nêu.
- ở nước ta có nhiều phong trào ủng hộ, giúp đỡ những nạn nhân chất độc màu da cam, phong trào kí tên ủng hộ vụ kiện mĩ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường, lớp và bản thân em đã tham gia.
- 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe.
- Tiếp nối nhau cùng trả lời.
+ Đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+ VD kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ..
+ HS nêu những gì mình định viết.
- HS thực hành viết đơn vào vở.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
GDBVMT – Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
GDBVMT: Ngữ liệu dùng để LT( Bài Vịnh Hạ Long). Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu bài tập cho HS
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thu chấm bài tập ở nhà của HS.
-GV Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Y/c HS đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi theo nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
* Đoạn a:
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nào?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
* Đoạn b: 
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước lúc nào?
+ Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng quan sát nào?
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì?
Bài 2: 
- Y/c 2 – 3 HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Y/c HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình.
- Nhận xét sửa sai.
GDBVMT: Ngữ liệu dùng để LT( Bài Vịnh Hạ Long). Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS nộp VBT
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS thảo luận nhóm.
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh biển.
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc màu của trời mây.
+ Câu văn: biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: bầu trời xanh thẳm, bầu trời dải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dông gió.
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc: xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ Khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người. Biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Nhà văn miêu tả con kênh.
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh nắng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch trống hoác; buổi sáng, con kênh phơn phớt màu đào; giữa trưa hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ Sử dụng nghệ thuật liên tưởng làm cho người đọc hình dung được con kênh Mặt Trời, làm cho nó sinh động.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- 2 – 3 HS đọc thành tiếng bài của mình.
VD:
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. 
+ Mặt nước trong vắt, nhìn thấy đáy.
+ Bầu trời xanh trong in bóng xuống mặt hồ.
+ Mặt hồ như một chiếc gương xanh trong khổng lồ.
+ Những làn gió nhẹ thổi qua mơn man gợn sóng.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Đất và rừng
GDBVMT: mức độ- Toàn phấn/ Bộ phận
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu:
- HS biết được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe- ra- lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe- ra- lít:
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe- ra- lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe- ra- lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
- Hs thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường TNTN và việc khai thác TNTN của Việt Nam. 
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Những vỉ thuốc thường gặp.
 - Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
a, Các loại đất chính của nước ta
- Yêu cầu HS đọc sgk và hoàn thành bài tập sau.
- Nhận xét
+ Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe- ra- lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng núi, đồi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
b, Sử dụng đất một cách hợp lí
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau.
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất?
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết?
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.
*GDBĐKH: Chặt phá rừng không chỉ làm cây không hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn làm giải phóng khí CO2 khi cây chết. Con người tạo ra khí CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch, thay đổi sử dụng đất. Ý thức tham gia trồng ccaay góp phần phủ xanh đồi trọc.
c, Các loại rừng ở nước ta
- Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng của nước ta.
- Nhận xét
+ Kết luận:
Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn, rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
d, Vai trò của rừng
+ Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
nước ta hiện nay?
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét- bổ xung.
GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường TNTN và việc khai thác TNTN của Việt Nam. 
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS Trình bày
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS đọc trong sgk và hoàn thành bài tập.
- HS trình bày bài tập trước lớp.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn; vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí.
+ Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn,.
- Các biện pháp cải tạo, bảo vệ đất:
+ Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt.
+ Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi, để tránh đất bị xói mòn.
+ Thau chua, rửa mặn ở các vùng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
+ Đóng cọc, đắp đê,..để giữ đất không bị sạt lở.
- HS đọc sgk và hoàn thành bài tập 
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Hoạt động cả lớp.
+ Rừng cho ta nhiều sản vật.
+ Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu.
+ Rừng giữ cho đất không bị sói mòn.
+ Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ.
+ Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống các vùng ven biển.
- HS nêu.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng phản ánh kinh nghiệm bản thân về sử dụng một số loại thuốc thông dụng.
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng liều, an toàn.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Những vỉ thuốc thường gặp.
 - Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
HĐ1: (làm việc theo cặp).
+ Y/c HS sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc.,
+ Hàng ngày, các em có thể sử dụng thuốc trong một số trường hợp. Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến lớp: tên thuốc là gì? thuốc có tác dụng gì? thuốc được dùng trong những trường hợp nào? 
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
- Hỏi: 
+ Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đế sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và làm bài tập trang 24.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
* Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của thuốc và cách dùng thuốc.
HĐ3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Y/c HS đọc kĩ từng câu hỏi trong sgk sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo trình tự ưu tiên từ 1 đến 3.
- Tổ chức cho HS thi dán nhanh.
+ Để cung cấp vi ta min cho cơ thể bạn chọ cách nào dưới đây hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
a. Tiêm can-xi.
b. Uống can-xi và vi-ta-min D.
c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Một số HS nêu trước lớp tên các loại thuốc mình chuẩn bị được và tác dụng của chúng.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp:
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi
- Đáp án đúng: 1.d, 2.c, 3.a, 4.b.
- Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
- Hoạt động trong nhóm.
.
* Phiếu đúng:
- Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
+ Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
+ Uống vi-ta-min.
+ Tiêm vi-ta-min 
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
	KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
GDBVMT: Mức độ liên hệ/ bộ phận
GDBĐKH – Bộ phận
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ MT.
II. Các kĩ năng sống:
- KN xử lí tổng hợp thông tin để biết dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
- KN tự bảo vệ đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng bệnh sốt rét.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Động não/ lập hồ sơ tư duy; làm việc theo nhóm; hỏi- đáp với chuyên gia.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Những vỉ thuốc thường gặp. Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì?
+ GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
HĐ1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? (Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường có những biểu hiện gì? )
+ Tác nhân của bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét- sửa sai.
HĐ2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Mọi người trong hình đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì?
- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và người thân cũng như mọi người xung quanh?
- Kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất, ít tốn kém nhất và giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-no-phen và hỏi:
+ Nêu đặc điểm của muỗi a-no- phen?
+ Muỗi a-no-phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
- Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
* GDBĐKH: Nhiệt độ ấm lên cho phép các loài côn trùng gây bệnh và kí sinh như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo các bệnh truyền nhiễm như sooys rét và sốt xuất huyết. Giữ VSMTXQ, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng tránh bệnh sốt rét và sốt xuất huyết là góp phần làm giảm BĐKH.
HĐ 3: Cuộc thi: Tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét.
- GV tổ chức cho 3 – 4 HS đóng vai tuyên truyền để tuyên truyền bệnh sốt rét và cách phòng tránh bệnh.
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ MT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trả lời
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm việc theo nhóm.
- Trả lời
+ Đó là 1 loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh.
+ Muỗi a- nô- phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành.
+ Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.
- HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận nhóm.
+ 3 HS trả lời
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần:
+ Mắc màn khi ngủ.
+ Phun thuốc diệt muỗi.
+ Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
- Lắng nghe
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Chơi trò chơi
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I. Mục tiêu:
- Ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
- HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu nước căm thù gặc.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX. Bản đồ Hành chính Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ

File đính kèm:

  • docTUẦN 6.doc