Đề thi học sinh giỏi lớp 2 - Năm học 2011-2012 Môn: Tiếng việt Thời gian : 60 phút

Bài 3 : Tìm x

x + 15 = 34 x - 26 = 74 56 - x = 37

Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau

Anh :19 tuổi

Anh nhiều hơn em : 5 tuổi

Em : tuổi ?

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi học sinh giỏi lớp 2 - Năm học 2011-2012 Môn: Tiếng việt Thời gian : 60 phút, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 2
Phßng GD&§T H­¬ng s¬n 
Tr­êng tiÓu häc 1 S¬n TiÕn 
§Ò thi häc sinh giái líp 2-N¨m häc 2011-2012
 M«n: TiÕng viÖt 
Thêi gian : 60 phót
C©u1: §iÒn “C “ hoÆc “k”
Con ..¸; con .iÕn; c©y ..Çu; dßng ..ªnh.
Cµng ua; ý iÕn ; c¸i ..Ìn ; ch÷..Ý
 C©u 2: ViÕt nh÷ng tõ cã thÓ dïng ®Ó t¶ bé phËn cña c©u ( 3 tõ trë lªn )
a) Th©nc©y:
b) Cµnh c©y :.
c) L¸ c©y :.
C©u 3: a)T×m nh÷ng tõ ng÷ ca ngîi B¸c Hå ( 4 tõ trë lªn )
.....
.....
b)§Æt c©u víi mét tõ em ®· t×m ?
..............................................................................................................
.
C©u4: Nhãm häc sinh cã 7 b¹n : H»ng , Linh , B¶o , An, Dung ,Giang , T©n em h·y viÕt tªn c¸c b¹n ®ã theo thø tù cña b¶ng ch÷ c¸i.
C©u 5.ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n vÒ 1 lo¹i c©y mµ em yªu thÝch 
TOÁN 
Đề luyện tập 1
Bài 1: Tính nhanh ( Theo mẫu )
MÉu: 6 + 4 + 7 = 10 + 7 = 17 
 6 + 9 + 1= = 3 + 7 + 7==..
 9 + 1+ 9 =.=. 8 + 3 + 7 = . = .
Bµi 2: 
a, Viết các số tròn chục và bé hơn 60 : ..
b, Viết các số tròn chục ( có hai chữ số) lớn hơn 40 : 
c, Viết các số tròn chục lớn hơn 50 nhưng nhỏ hơn 80 :
Bài 3 : Giải tóm tắt bài toán sau : 
Đàn thứ nhất : 37 con dê
Đàn thứ hai : 39 con dê
Cả hai đàn : con dê ?
****************************
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 1
I - Chính tả ( nghe viết )
 Viết một đoạn trong bài " Sáng kiến của bé Hà "
 II - Luyện từ và câu.
1, Viết vào chỗ trống các từ :
- Chỉ đồ dùng học tập :( bút, mực, thước kẻ, bảng con,)
- Chỉ hoạt động của học sinh :( đọc bài, làm bài, thảo luận, phát biểu,)
- Chỉ tính nết của học sinh:( chăm chỉ, ngoan ngoãn, chịu khó, siêng năng,)
2, Đặt câu với từ đã cho sau : khai trường , cặp sách , cô giáo.
VD : - Ngày hội khai trường năm nay thạt là vui.
- Năm mới, mẹ mua cho em chiếc cặp sách rất đẹp.
- Cô giáo lớp em tên là Lan .
3, Điền từ ngữ vào chỗ trống cho thành câu:
- Gió ( thổi ) từng cơn.
- Trời ( tối ) mịt.
- Đồ dùng học tập của em .. ( rất đầy đủ ).
4, Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau: 
- Tên em là gì 
- Em học lớp 2e 
III- Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 - 5 câu ) nói về em .
 VD :Em tên là Nguyễn Văn Nam . Năm nay em lên 7 tuổi, em đang học lớp 2e trường Tiểu học Thị Trấn. Nhà em ở thôn Vàng khon, thị trấn Phong Thổ. Hằng ngày em chăm chỉ học bài và làm việc giúp đỡ gia đình. Bố mẹ em rất vui lòng .
***********************************************************************
TOÁN
Đề luyện tập 2
Bài 1: Tính
38l + 19l = 21l + 45l = 
64kg + 18kg = 27kgl + 48kg = 
Bài 2 : Tính 
86l - 45l = 39kg - 14kg = 99l - 72l = 37kg - 14kg = 
Bài 3 : Tìm x
x + 24 = 75 x + 31 = 64 
 x = 64 - 31 x = 89 - 63 
 x = 51 x = 33 
Bài 4 : Bài toán
Bố mua 25 lít xăng để dùng cho xe máy. Bố đã dùng hết 14 lít . Hỏi còn lại bao nhiêu lít xăng ?
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 2
I - Chính tả ( Nghe viết )
- Viết một đoạn trong bài " Thương ông "
II - Luyện từ và câu
1 . Viết vào chỗ trống các từ :
- Có tiếng học :  (Học tập, học đường, bạn học ,)
- Có tiếng tập :  ( luyện tập, bài tập, tập viết, tập vẽ,)
2 . Đặt câu với một từ vừa tìm được .
3 . Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới .
a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi .
- Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ .
b. Thu là bạn thân thiết nhất của em .
- Bạn thân thiết nhất của em là Thu.
- Em là bạn thân thiết nhất của Thu .
4. Sắp xếp các từ sau đây để tạo thành một ý
Em - học sinh - là - ngoan 
( Em là học sinh ngoan .)
III - Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
***********************************************************************
TOÁN 
Đề luyện tập 3
Bài 1 : 
a, Viết các số tròn chục và bé hơn 60 : ( 10, 20 , 30, 40, 50)
b, Viết các số tròn chục ( có hai chữ số) lớn hơn 40 : ( 50, 60, 70, 80, 90)
c, Viết các số tròn chục lớn hơn 50 nhưng nhỏ hơn 80 :( 60,70)
Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu:
6 + 4 + 7 = 10 + 7 = 17 8 + 3 + 7 = 8 + 10 = 18
2 + 8 + 7 6 + 9 + 1 4 + 6 + 5 
5 + 7 + 3 3 + 7 + 7 9 + 1 + 9
Bài 3 : Đặt tính rồi tính.
37 + 28 49 + 36 54 + 42 67 + 18 75 + 19 73 + 18
Bài 4 : Giải tóm tắt bài toán sau : 
Đàn thứ nhất : 37 con dê
Đàn thứ hai : 39 con dê
Cả hai đàn : con dê ?
******************************************
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 3
I - Chính tả ( Nghe viết )
- Viết một đoạn trong bài " Bà cháu "
II - Luyện từ và câu 
Bài 1 : Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu :
- Em
- ..là đồ dùng học tập thân thiết của em .
Bài 2 : Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết hoa chữ cái đầu câu:
" Trời mưa to(.) Hoà quên mang áo mưa(.) Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình(.) (Đ) đôi bạn vui vẻ ra về (.)"
III - Tập làm văn :
Viết một đoạn văn nói về ông bà của em. 
TOÁN
Đề luyện tập 4
Bài 1 : Tính
11 + 9 + 13 = 15 + 35 + 23 = 
32- 23 + 14 = 44 + 26 + 21 = 
Bài 2 : Điền chữ số còn thiếu vào ô trống :
 4 6 6
 1 7 2 4 1 	3 
 6 3 8 3 8 1 
Bài 3 :Tính nhẩm theo mẫu
M : 63 - 18 = 50 + 13 - 10 - 8 =
 50 - 10 = 40
 13 - 8 = 5
 40 + 5 = 45
Vậy 63 - 13 = 45
 48 - 19 =
Bài 4 : Tấm vải ngắn dài 36 m . Tấm vải ngắn kém tấm vải dài 9 m . Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
Tóm tắt
Tấm vải ngắn : 	
Tấm vải dài : 
Bài giải
Tấm vải dài dài là :
 36 + 9 = 45 ( m)
 Đáp số : 45 m
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 4
I . Luyện viết chữ đẹp
Viết một đoạn trong bài : " Cây xoài của ông em"
Bài tập : Điền vần '' ao '' hoặc vần '' au '' vào chỗ trống :
a, Một con ngựa đ,cả t bỏ cỏ.
b, Trèo c ngã đ
c, Một giọt mđhơn  nước lã.
? Em hiểu những câu tục ngữ trên nói gì 
II . Luyện từ và câu
1, Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm đã cho 
Em là học sinh lớp 2 .
( Ai là học sinh lớp 2 ? )
Môn học em yêu thích nhất là môn Tiếng Việt .
( Em yêu thích môn học nào nhất ? )
2, Ghi lại những cách nói có nghĩa giống với nghĩa các câu sau:
a, Em không thích nghỉ học .
- Em có thích nghỉ học đâu; Em không thích nghỉ học đâu ; Em đâu có thích nghỉ học .
b, Em không ngại học bài .
- Em đâu có ngại học bài ; Học bài, em đâu có ngại ; Em có ngại học bài đâu .
III . Tập làm văn 
Viết một đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em ruột hoặc anh chị em họ .
***********************************************************************
TOÁN 
Đề luyện tập 5
Bài 1 : Tính
12 + 9 + 17 = 18 + 32 + 23 = 
30 - 23 + 12 = 44 - 26 + 21 = 
Bài 2 :Tính nhẩm theo mẫu
M : 35 + 65 = ?
Nhẩm : 35 + 65 = 35 + 5 + 60
 = 40 + 60 = 100
Vậy : 35 + 65 = 100
 73 + 17 =
 82 + 18 =
Bài 3 : Điền chữ số còn thiếu vào ô trống :
 3 6 6
 1 8 1 9 1 	3 
 5 3 8 3 7 3
Bài 4 : Một ngày chủ nhật nào đó trùng vào ngày 9 của tháng đó. Hỏi ngày chủ nhật liền sau đó là ngày bao nhiêu trong tháng đó ?
Tóm tắt
Chủ nhật này là ngày 9.
Chủ nhật tuần sau là ngày ?
Bài giải
Ngày chủ nhật tuần sau là ngày 16 
vì 9 + 7 = 16
 Đáp số: ngày 16
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 5
I . Luyện viết chữ đẹp
Viết một đoạn trong bài : " Sự tích cây vú sữa''
Bài tập : Điền vần '' uôn '' hoặc vần '' uông '' vào chỗ trống :
a, M  biết phải hỏi, m giỏi phải học.
b, cái ch, cái kh, b bán, n chiều.
c, Một giọt mđhơn  nước lã.
II . Luyện từ và câu
Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
- Càng lên cao trăng càng nhỏ(, ) dần càng vàng dần(, ) càng nhẹ dần.
- Núi đồng(, ) thung lũng (,) làng bản chìm trong biển mây mù .
III . Tập làm văn 
Viết một đoạn văn ngắn kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích .
TOÁN
Đề luyện tập 6
Bài 1 : Tính 
42 + 53 - 39 37 + 28 - 49
19 + 42 - 60 46 + 89 - 74
Bài 2 : Tính nhẩm ( Theo mẫu)
27 + 45 = ?
Nhẩm : 27 + 45 = 27 + 3 + 42
 = 30 + 42 = 72
Vậy 27 + 45 = 72
64 + 19 57 + 25
Bài 3 : Tìm x
x + 15 = 34 x - 26 = 74 56 - x = 37
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau
Anh :19 tuổi
Anh nhiều hơn em : 5 tuổi
Em : tuổi ?
Bài giải
Tuổi của em là :
19 - 5 = 14 ( tuổi )
 Đáp số : 14 tuổi
Bài 5 : Có mấy hình vuông trong hình sau:
Đáp án : 13 hình
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 6
I . Chính tả ( Nghe viết )
Viết 6 câu thơ đầu trong bài thơ "Mẹ "
II . Luyện từ và câu
1 . Đặt câu với từ : kính yêu, thương yêu, yêu mến .
Ví dụ :
Con cái phải kính yêu ông bà.
Anh em phải biết thương yêu nhau.
Trong lớp, Hương là một người được bạn bè yêu mến nhất .
2. Ngắt đoạn văn sau thành 3 câu .
" Chiếc thuyền ghé vào( . Đ ) đám sen trên hồ đã gần tàn( . H ) hương sen chỉ còn thoang thoảng trong gió .
III . Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn kể về con vật nuôi trong nhà em .
TOÁN 
Đề luyện tập 7
Bài 1 : Tính nhẩm :
30 + 25 27 + 60 60 + 23
40 + 36 19 + 70 52 + 20
Bài 2 : Điền chữ số còn thiếu vào ô trống :
 4 5 6 2 6
+ + + +
 1 7 2 4 1 3 
 6 3 8 3 8 1 8 5
Bài 3 : Tìm x
X + 28 = 100 100 - x = 28
Bài 4 : Bài toán 
Lớp 2a có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 3 bạn. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Số học sinh năm của lớp học đó là :
15 + 3 = 18 ( học sinh )
Số học sinh của lớp học đó là :
15 + 18 = 33 ( học sinh )
 Đáp số : 33 học sinh
Bài 5 : Bài toán 
Mẹ đi công tác xa trong hai tuần. Mẹ ra đi hôm thứ hai ngày 3. Hỏi đến ngày mấy mẹ sẽ về? Ngày ấy là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài giải
Một tuần lễ có 7 ngày, hai tuần lễ có số ngày là : 7 + 7 = 14 ( ngày )
Nếu hôm nay là mồng 3 thì ngày mẹ về sẽ là 17 vì : 3 + 14 = 17
Nếu hôm này là thứ hai thì sau 14 ngày nữa vẫn là thứ hai.
Trả lời:Mẹ về ngày17,ngày ấy là ngày thứ hai
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 7
I . Chính tả ( Nghe viết )
- Nghe và viết bài " Đàn gà mới nở "
II . Luyện từ và câu
1 . Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây :
Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ .
Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
2. Tìm dấu câu dùng sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:
Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại, đậu trên ngọn, tre giở sách ra đọc.
Sửa lại : Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc .
III . Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em .
TOÁN 
Đề luyện tập 8
Bài 1 : Tính nhẩm :
2 x 1 = 2 x 4 = 2 x 6 = 2 x 9 =
2 x 3 = 2 x 2 = 2 x 5 = 2 x 7 =
2 x 8 =
Bài 2 : Tính 
6 x 8 - 40 7 x 3 + 9
 = 48 - 40 = 8 = 21 + 9 = 30
Bài 3 : Tìm x
x - 28 = 72 100 - x = 55 x + 36 = 95
Bài 4 : Bài toán 
Nhà Tý nuôi 2 con mèo và 6 con gà . Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo và gà ?
Bài giải
Một con mèo có 4 cái chân nên số chân của mèo là :
4 x 2 = 8 ( chân )
Một con gà có 2 chân nên số chân gà là :
2 x 6 = 12 ( chân )
Cả mèo và gà có số chân là :
8 + 12 = 20 ( chân )
Đáp số : 20 chân
Bài 5 : Viết các phép cộng sau thành các phép nhân :
8 + 8 + 8 ++ 8 = 8 x 9
 có 9 số hạng 
 a + a + a + + a = a x 7
 có 7 số hạng
b + b + b +  + b = b x n
 có n số hạng
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 8
I . Chính tả ( Nghe viết )
- Nghe và viết bài " Chuyện bốn mùa "
II . Luyện từ và câu
1 . Em hãy viết tên các tháng trong năm và nối tên tháng với tên mùa:
 Mùa xuân
Mùa hạ
Thángtháng tháng
Thángtháng tháng
 Mùa thu
 Mùa đông
Tháng tháng tháng
Thángtháng tháng
2. Tìm dấu câu dùng sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:
Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại, đậu trên ngọn, tre giở sách ra đọc.
Sửa lại : Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc .
III . Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em .
TOÁN
Đề luyện tập 9
Bài 1 : Tính độ dài của đường gấp khúc:
 22cm
 25cm 4dm5cm
Đổi 4dm5cm = 40cm + 5cm = 45cm
Độ dài đường gấp khúc là :
22 + 25 + 45 = 92( cm )
Đáp số : 92 cm
Bài 2 :tính độ dài của đường gấp khúc 
 4cm
3cm	3cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là :
3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm
 Bài 3 :nối dãy tính với số thích hợp :
2 x 7 + 3 3 x 4 + 15 4x 6 + 8
 32 17 27 
Bài 4 : Bài toán
Điền dấu (x, : ) vào ô trống để được phép tính đúng :
4 4 2 = 8
4 2 2 = 1
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 9
I. Tập đọc 
Đọc bài “Thông báo của thư viện vườn chim”
Thông báo của thư viện vườn chim có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục .
(Thông báo của thư viện vườn chim có 3 mục : Giờ mở cửa ; Cấp thẻ mượn sách ; Sách mới về)
Muốn biết giờ mở cửa thư viện, đọc mục nào?
( Mục Giờ mở cửa)
Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào ?
(Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần )
Mục Sách mới về giúp chúng ta biết điều gì ?
(Mục Sách mới về giúp chúng ta biết tên các sách mới để mua )
II. Chính tả ( Nghe viết )
- Nghe và viết bài " Thông báo của thư viện vườn chim”
III . Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim mà em thích .
Ví dụ : Trong vườn nhà em có rất nhiều loài chim. Nhưng em thích nhất là chú chim sâu. Chim sâu nhỏ nhắn, được xếp vào loài bé nhỏ nhất. Chả thế chú chuyền từ cành này sang cành khác thật tinh mắt mới phát hiện ra. Cái đầu của chú chỉ bằng một hạt mít, nhỏ hơn hạt sầu riêng. Cái mỏ thì nhỏ xíu nhưng rất nhọn và cứng. Đôi cacnhs thì thật là tuyệt diệu, nhỏ mà bay rất nhanh, rất nhẹ, vừa thấy chú đó, thế mà chỉ chớp mắt chú đã biến mất.
*************************************************
TOÁN
Đề luyện tập 10
Bài 1 :Tính
4 x 3 + 2 2 x 6 – 5 3 x 7 + 4
Bài 2 : Không thực hiện phép tính để tìm kết quả. Hãy điền dấu > < = thích hợp vào ô trống :
a, 5 + 5 + 5 5 x 4
b, 4 x 5 4 + 4 + 4 + 4
c, 3 x 2 + 3 3 x 2 + 2
Bài 3 : An có 10 hộp bi, mỗi hộp bi có 5 viên bi.An có nhiều hơn Bình 6 viên bi . Hỏi Bình có mấy viên bi ?
Bài giải
Số viên bi của An là :
5 x 10 = 50 ( viên bi )
Số viên bi của Bình là :
50 – 6 = 44 ( viên bi )
 Đáp số : 44 viên bi
Bài 4 : Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông 
Đáp án : 9 hình vuông
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 10
I. Tập đọc 
Đọc bài Chim rừng Tây Nguyên
Trả lời câu hỏi :
? Quanh hồ Y – rơ - pao có những loài chim gì ?
(Chim đại bàng, Thiên nga, chim kơ púc)
? Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :
+ Chim đại bàng : (Màu vàng, mỏ đỏ, chao lượn, vỗ cánh tạo ra những âm tiếng vi vu giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hoà âm)
+ Chim thiên nga:( trắng muốt, đang bơi lội )
+ Chim kơ púc : ( mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt, rướn cặp mỏ thanh mảnh, hót lanh lảnh )
II. Tập làm văn
Dựa vào tranh vẽ trong bài “Cò và Cuốc” hãy tả con cò.
Ví dụ : Bên cạnh bờ sông có một chú cò đang lặn lội bắt tép. Nổi bật nhất là bộ lông trắng phau. Cặp mỏ dài với hàng răng cưa nhỏ khéo léo mò và gắp những con cá, con tôm ăn ngon lành. Đôi chân của cò cũng rất đặc biệt cao và nhỏ như hai cái que. Khi bay hai cái que ấy ruỗi thẳng ra phía sau. Đôi cành xoải dài, rộng bay vút lên bầu trời trong xanh. Cò là loài vật rất chăm chỉ làm việc và còn rất sạch sẽ nữa .
TOÁN
Đề luyện tập 11
Bài 1 :
 Có một cân đĩa với hai quả cân 1kg và 2kg . Làm thế
 nào qua hai lần cân, lấy ra được 9kg gạo?
Hướng dẫn
Cân lần một: Đặt hai quả cân 1kg và 2kg vào cùng 1 đĩa, cho gạo vào cân còn lại cho đến khi cân thăng bằng, ta được 3kg gạo.
Cân lầ hai: Đặt hai quả cân 1kg, 2kg và 3 kg gạo vừa cân được vào đĩa cân, đĩa cân còn kại cho gạo vào cho đến khi cân thăng bằng . Ta được : 1 + 2 + 3 = 6 ( kg gạo )
Cả hai lần cân được : 3 + 6 = 9 ( kg gạo )
Bài 2 :
 Điền các số vào ô trống sao cho đủ các số từ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng , trong mỗi cột đề băng 15 
4
3
8
5
1
9
5
1
7
2
7
6
Hướng dẫn :
- Hàng thứ hai: 5 + 1 =6 ; 15 – 6 = 9; điền số 9 vào ô trống .
- Cột thứ hai : 5 + 7 = 12 ; 15 – 12 = 3; điền số 3 vào ô trống .
Ta có 5 số lẻ đã được điền vào các ô trống, 4 ô còn lại sẽ được điền bởi các số 2, 4, 6, 8.
- Xét ô trống thứ nhất ở cột thứ nhất :
+ Không thể điền số 2 vì nếu điền số 2 thì ô trống còn lại của hàng thứ nhất phaỉ điền 10( không hợp lý)
+ Không thể điền số 6, vì nếu điền số 6 thì ô trống còn lại của hàng thứ nhất phải điền số 6
+ Không thể điền số 8, vì nếu điền số 8 thì tổng của cột thứ nhất lớn hơn 15.Vậy ô này phải điền số 4 .
TIẾNG VIỆT
Đề luyện tập 11
I. Tập đọc
Đọc bài “Gấu trắng là chúa tò mò”
Trả lời câu hỏi :
? Hình dáng của gấu trắng như thế nào
( có bộ lông trắng, to khoẻ, cao gần 3m, nặng tới 800kg)
? Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt
(tính nết của gấu là rất tò mò)
? Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ
( Anh ném lại cái mũ, găng tay, khăn, áo choàng)
II.Tâp làm văn
 Hãy viết một đoạn văn khoảng 3, 4 câu nói về cô giáo cũ của em 
Ví dụ :Cô giáo lớp một của em là Liên Hương. Cô rất yêu thương học sinh, chăm lo cho chúng em học tập tốt. Nhờ bàn tay dịu dàng của cô mà em có được chữ đẹp như ngày hôm nay. Em rất quý mến cô. Mỗi khi đi qua lớp cô dạy, em thường chào cô và muốn ôm lấy cô như người mẹ hiền. 

File đính kèm:

  • docBDHSG 2.doc
Giáo án liên quan