Đề thi chọn học sinh giỏi THCS cấp tỉnh môn: Hóa Học

Câu 6: (4 điểm)

a. X, Y, Z là những hợp chất hữu cơ có tính chất sau:

+ Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1

+ X tác dụng với Na và dung dịch NaOH

+ Y có thể làm mất màu dung dịch brom

+ Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với NaOH

Xác định X, Y, Z là những chất nào trong các chất sau: C2H2, C4H8, C3H8O, C2H4O2? Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z?

b. Đốt cháy một hidrocacbon CxHy (A) ở thể lỏng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng 4,89 : 1

- Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 78

- Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 có mặt bột Fe, thì thu được chất B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hòa NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành?

 

docx2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi THCS cấp tỉnh môn: Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC	 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)	 Ngày thi: 28/ 3/ 2014
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Khí N2 và khí CO2 đều không duy trì sự cháy, tại sao trong thực tế người ta không dùng khí N2 để chữa cháy mà lại dùng khí CO2?
Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các chất lỏng chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: Na2SO4, FeCl3, Al(NO3)3, KCl.
Câu 2: (2 điểm)
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
FeS2 + O2 t0 A(khí) + B(rắn)	A + KOH g H + E
A + O2 t0, xt D H + BaCl2 g I + K
D + E (lỏng) g F (axit)	I + F g L + A + E
F + Cu g G + A + E	A + Cl2 + E g F + M
Tìm công thức các chất A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, M. Viết các phương trình phản ứng.
Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: Fe, Al, Cu.
Câu 3: (4 điểm)
Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra của các trường hợp sau:
+ Trộn dung dịch Ba(OH)2 với dung dịch NaHCO3
+ Cho bột Al2O3 vào dung dịch KHSO4
+ Cho Fe dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
+ Cho khí CO2 (dư) từ từ đi qua dung dịch chứa Ca(OH)2
Khi hòa tan hidroxit của kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Xác định công thức phân tử M(OH)2.
Câu 4: (4 điểm)
Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1g Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3?	
Câu 5: (4 điểm)
Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho một luồng khí CO đi qua 29 gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được một chất rắn có khối lượng 21gam. Xác định công thức của oxit sắt.
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016mol Al2(SO4)3 và 0,04mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 6: (4 điểm)
X, Y, Z là những hợp chất hữu cơ có tính chất sau:
+ Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1
+ X tác dụng với Na và dung dịch NaOH
+ Y có thể làm mất màu dung dịch brom
+ Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với NaOH
Xác định X, Y, Z là những chất nào trong các chất sau: C2H2, C4H8, C3H8O, C2H4O2? Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z?
Đốt cháy một hidrocacbon CxHy (A) ở thể lỏng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng 4,89 : 1
Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 78
Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 có mặt bột Fe, thì thu được chất B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hòa NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành?
Biết: Na = 23, S = 32, H = 1, O = 16, Cu = 64, Fe = 56, C = 12, Ca = 40, Cl = 35,5
Al = 27, N = 14
---------------------------- Hết -----------------------------
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
 Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn

File đính kèm:

  • docxDE THI HSG TINH BINH PHUOC 2013-2014.docx
Giáo án liên quan