Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 9 (Có hướng dẫn chấm)

Bài 1: (2 điểm) Lúc 9h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36km/h, vận tốc xe đi từ B là 28km/h.

a. Tính khoảng cách của hai xe lúc 10h.

b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Bài 2: (2 điểm) Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào 1 nhánh, sau khi ổn định thấy hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng? Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của cột xăng là 7000N/m3.

 Bài 3:( 2 điểm)

Có 2 loại điện trở R1=20 , R2=30 . Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để mắc chúng:

 a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200 ?

 b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 .

 Bài 4 : (2 điểm)

 Cho mạch điện như hình vẽ: U = 24V,

R1 = 4 , R2 = 20 , Đèn Đ ghi (6V – 6W), con chạy C của biến trở R2 có thể trượt dọc trên R2 từ A đến B.

 a. Xác định vị trí của C để đèn sáng bình thường.

b. Khi C dịch chuyển từ trái sang phải (từ phía A sang B) thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 9 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
Năm học: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể giao đề)
Bài 1: (2 điểm) Lúc 9h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km đi ngược chiều nhau. Vận tốc xe đi từ A là 36km/h, vận tốc xe đi từ B là 28km/h.
a. Tính khoảng cách của hai xe lúc 10h.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Bài 2: (2 điểm) Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào 1 nhánh, sau khi ổn định thấy hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng? Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của cột xăng là 7000N/m3.
 Bài 3:( 2 điểm)
Có 2 loại điện trở R1=20 W, R2=30 W. Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để mắc chúng:
 a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200 W?
 b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 W. 
 Bài 4 : (2 điểm) 
 Cho mạch điện như hình vẽ: U = 24V,
R1 = 4, R2 = 20, Đèn Đ ghi (6V – 6W), con chạy C của biến trở R2 có thể trượt dọc trên R2 từ A đến B.
 a. Xác định vị trí của C để đèn sáng bình thường.
b. Khi C dịch chuyển từ trái sang phải (từ phía A sang B) thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
Đ
U
R1
R2
C
A
+
-
B
Bài 5 : (2 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi là U =7V; các điện trở R1 = 3 , R2 = 6 ; MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
	a, Tính điện trở R của dây dẫn MN.
 b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C và có số chỉ 1/3A.
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi:Vật lý - Lớp 9
Bài 1: (2 điểm):
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a)
a/ Hai xe khởi hành lúc 9h và đến lúc 10h thì hai xe đã đi được trong 
khoảng thời gian t = 1h
0,25đ
Quãng đường xe đi từ A: 
S1 = v1t = 36. 1 = 36 (Km)
0,25đ
Quãng đường xe đi từ B:
S2 = v2t = 28. 1 = 28 (Km)
Mặt khác: S = SAB - (S1 + S2) = 96 - (36 + 28) = 32(Km)
0,25đ
Vậy: Lúc 10h hai xe cách nhau 32Km.
b)
 Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau:	
- Gọi t là khoảng thời gian từ khi người đi bộ đến khởi hành 
đến lúc hai người gặp nhau tại C.
Quãng đường xe đi từ A đi được: S1 = v1t = 36t (1)
0,25đ
Quãng đường xe đi từ B đi được: S2 = v2t = 28t (2)
0,25đ
Vì cùng xuất phát một lúc và đi ngược chiều nhau nên: SAB = S1 + S2
Từ (1) và (2) ta có:36t + 28t = 96 t = 1,5 (h)
0,25đ
Thay t vào (1) hoặc (2) ta có:
(1) S1 = 1,5.36 = 54 (Km)
0,25đ
(2) S2 = 1,5. 28 = 42 (Km)
0,25đ
Vậy: Sau khi đi được 1,5h tức là lúc 10h30ph thì hai xe gặp nhau và cách A một khoảng 54Km và cách B 42Km
Bài 2: (2điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
 Xét 2 điểm A và B ở cùng 1 độ cao như hình vẽ.
Áp suất tại A: pA=d1H
0,5đ
Áp suất tại B: pB=d2(H-h)
0,5đ
Ở những điểm có cùng độ cao áp suất chất lỏng là như nhau: pA= pB
0,5đ
ó d1H =d2(H-h) ód1H=d2H-d2h
óH=h=.18.10-3=0,038 m=38 mm
0,5đ
Vậy độ cao của cột xăng là: 38mm 
Bài 3:(2 điểm)
Phần/Ý
Đáp án
Điểm
 Khi mắc nối tiếp:
 gọi x là số điện trở R1 = 20W; y là số điện trở R2 = 30W
	Ta có: 20x + 30y = 200
 	=> x + 3y/2 = 10
	Đặt y/2 = t => x = 10 - 3t
ĐK: x,y là số nguyên dương, x≥ 0 => t t = 0,1,2,3
0,5
-Lập bảng ta được:
t
0
1
2
3
x
10
7
4
1
y
0
2
4
6
0,5
b.
 Khi mắc song song:
	1/R = 1/RI + 1/RII 
	víi RI = R1/x	RII = R2/ y
=> 1/R = x/R1 + y/R2 1/5 = x/20 + y/30 30x + 20y = 120
 => x + 2y/3 = 4
Đặt y/3 = t => x = 4 - 2t ; x≥ 0 => t = 0,1,2 . 
0,5
- Ta có bảng sau:
t
0
1
2
x
4
2
0
y
0
3
6
0,5
Bài 4:(2 điểm)
Phần/Ý
Đáp án
Điểm
a.
Đặt RAC =x (0<x<20); Rđ = 6
0,25
- Cường độ dòng điện mạch chính:
0,5
- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn: 
0,5
- Để đèn sáng bình thường thì 
0,25
b.
b) Viết lại biểu thức của UAC:
 Khi dịch chuyển con chạy thì x tăng, 144/x giảm và 24-x giảm hay mẫu số giảm nên UAC tăng. Do đó, đèn sáng mạnh lên
0.5
Bài 5:(2 điểm)
Phần/Ý
Đáp án
Điểm
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 ()
0.5
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên : 
 I1 > I2, ta có :
 ; ;
0,25
- Từ , 
 ta có phương trình : I1 = 1 (A)
0,5
- Do R1 và x mắc song song nên : .
0,25
- Từ UMN = UMC + UCN = 7 
 x2 + 15x – 54 = 0 (*)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
0,5

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_vat_ly_lop_9_n.doc