Giáo án Vật lý 9 tiết 2: Điện trở của dây dẫn – định luật Ôm

Tìm hiểu khái niệm điện trở (10)

- H: Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở SGK.

-G: ? Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? (R=)

 ? Khi tăng U đặt vào dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? (không tăng, vì nếu U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần)

 ? U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua nó có I = 250mA. Tính điện trở của dây dẫn?(12)

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 2: Điện trở của dây dẫn – định luật Ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 – Tiết 2 
Tuần 1 	
§2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
1. Mục tiêu:
 1.1) Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
	- Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm.
	- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
 1.2) Kĩ năng:
	- Sử dụng một số thuật ngư õnói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 
 1.3) Thái độ: 
	- Cẩn thận, kiên trì trong học tập. 
2. Trọng tâm :
- Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước: 
Thương số đối với mỗi dây dẫn
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
3.2.Học sinh : Đọc và nghiên cứu bài 2 trước khi đến lớp.
4. Tiến trình:
 4.1) Ổn định:( 1’)
 4.2) Kiểm tra miệng: ( 7’)
a) Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Thực hiện bài tập 1.1 SBT(10đ)
b) Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Thực hiện bài tập 1.2 SBT.(10đ)
Đáp án :
a) + I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó.(5đ)
 + I=1,5A(5đ)
b) + Là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ(U=0,I=0).(5đ)
 + U=16V.(5đ)
 4.3) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- G: Đặt vấn đề : 
Ù G treo sơ đồ mạch điện sau :
 Cuộn dây
 Đ 
 K + - 
 ù Giả sử ta có hai đoạn dây ( một là đồng – một là nhôm ) lần lượt gắn vào mạch.
 O Giả sử, U không đổi thì cđdđ qua chúng như thế nào ? ( khác nhau ) 
 O Vì sao ? ( độ sáng hai đèn khác nhau à I khác nhau ) à Vào bài mới.
* HĐ1:Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn (10’)
-H: Từng HS dựa vào bảng 1và 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn - C1
-G: Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính toán 
- H: Vài HS trả lời cá nhân C2 
* HĐ2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10’)
- H: Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở SGK.
-G: ? Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? (R=)
 ? Khi tăng U đặt vào dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? (không tăng, vì nếu U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần)
 ? U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua nó có I = 250mA. Tính điện trở của dây dẫn?(12)
 - Đổi các đơn vị: 0,5M=? (500) k=? (500.000) 
 - Ý nghĩa của điện trở? ( biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn)
- H: Cá nhân HS trả lời câu hỏi trên của GV
* HĐ3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (5’)
- H:-Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm 
- Vài HS phát biểu định luật 
* HĐ4: Vận dụng: (7’)
-H: thực hiện câu C3, C4 trên bảng
- G: Trao đổi cả lớp _ chính xác hoá các câu trả lời của HS
I. Điện trở của dây dẫn:
1) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
C1: Bảng 1a: ==4
 Bảng 2: ==20
C2: Thương số có giá trị như nhau đối với mỗi dây dẫn và có giá trị khác nhau đối với 2 dây dẫn khác nhau.
2)Điện trở:
- Công thức: R =
- Kí hiệu: 
hoặc 
- Đơn vị điện trở: ôm _ kí hiệu: 
- Các bội số của ôm:
 1k =1000
 1M =1.000k =1.000.000
II. Định luật Ôm:
Hệ thức của định luật:
I = 
 I là cường độ dòng điện (A).
U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở ().
 2) Phát biểu định luật:
 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
III.Vận dụng:
 C3: U = 6V
 C4: I1 = ; I2 = = 
 Suy ra: I1 = 3I2
- Tính điện trở của dây dẫn
- Không, vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần , R không đổi.
4.4) Câu hỏi và bài tập củng cố :( 2’)
-H: Công thức: R = dùng để làm gì?
 - Từ công thức này có thể nói rằng: U tăng bao nhiêu lần thì R giảm bấy nhiêu lần được không? Tại sao? 
4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà : (3’) 
* Đối với tiết học này :	
- Học thuộc ghi nhớ SGK. Làm các bài tập từ 2.1 " 2.4 SBT.
	- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
* Đối với tiết học sau:
	- Đọc và nghiên cứu bài thực hành: “Xác định điện trở vôn kế “.
	- Chuẩn bị trước báo cáo như SGK và trả lời trước câu hỏi trong bài thực hành.
5. Rút kinh nghiệm:
Ä- Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docga2.doc