Giáo án Vật lý 9 - Tiết 25 - Năm học 2015-2016

Hoạt động 1:

ĐVĐ: Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. Vậy bằng cách nào để có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng thuận lợi

Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm

 Hãy tự nghiên cứu phần thí nghiệm

? Cho biết cách dùng dụng cụ, bố trí và tiến hành TN như thế nào.

?Hãy làm thí nghiệm theo nhóm TL C1

- Lưu ý: Dàn mạt sắt đều không để mạt sắt quá dày từ phổ rõ nét.

+ Không đặt nghiêng tấm nhựa

? Nhận xét về độ mau thưa của các đường

- GV: Thông báo kết luận SGK

* Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ ta có thể vẽ các đường sức từ để nghiên cứu từ trường.

Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ

? Hãy làm việc theo nhóm theo gợi ý mục1

? Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng.

? Thảo luận chung  kết luận

GV: Thông báo các đường vừa vẽ là các đường sức từ

? Đọc và cho biết yêu cầu C2

? Thảo luận nhóm  kết luận

+ GV: Thông báo quy ước chiều đường sức từ: vào nam ra bắc của kim NC

? Đọc và trả lời C3

GV thông báo - Quy ước độ mau thưa- Độ mạnh yếu

Hoạt động 4: Vận dụng :

 Yêu cầu hs ghi nhớ được: Đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng

Chiều quy ước của đường sức từ

? Làm các câu hỏi C4; C5; C6

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 25 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/11/2015
 Tiết thứ 25	Tuần 13
 TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm .
Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm .
Nhận biết cực của nam châm , vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng và nam châm chữ U.
2. Kỹ năng:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .
3. thái độ : hs có thái độ nhiệt tình, tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị :
GV :- 1 thanh nam châm thẳng - 1 tấm nhựa trong cứng 
- 1 ít mạt sắt - 1 bút dạ 
- 1 số kim nam châm có trục quay thẳng đứng .
HS : bảng nhóm, tập nháp
III/ Các bước lên lớp:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
GV nêu câu hỏi tại bảng, yêu cầu HS đọc và trả lời.
? Làm bài tập 22.1? Nêu đặc điểm của nam châm 
? Nhắc lại cách nhận biết từ trường 
+ Bài 22.1 : B
+ Bài 22.2 : Nếu kim nam châm chạy thì pin còn điện 
Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
ĐVĐ: Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy từ trường. Vậy bằng cách nào để có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng thuận lợi
Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm
 Hãy tự nghiên cứu phần thí nghiệm 
? Cho biết cách dùng dụng cụ, bố trí và tiến hành TN như thế nào. 
?Hãy làm thí nghiệm theo nhóm TL C1
- Lưu ý: Dàn mạt sắt đều không để mạt sắt quá dày từ phổ rõ nét. 
+ Không đặt nghiêng tấm nhựa 
? Nhận xét về độ mau thưa của các đường 
- GV: Thông báo kết luận SGK 
* Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ ta có thể vẽ các đường sức từ để nghiên cứu từ trường.
Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ
? Hãy làm việc theo nhóm theo gợi ý mục1
? Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng.
? Thảo luận chung ® kết luận 
GV: Thông báo các đường vừa vẽ là các đường sức từ
? Đọc và cho biết yêu cầu C2
? Thảo luận nhóm ® kết luận 
+ GV: Thông báo quy ước chiều đường sức từ: vào nam ra bắc của kim NC
? Đọc và trả lời C3
GV thông báo - Quy ước độ mau thưa- Độ mạnh yếu
Hoạt động 4: Vận dụng : 
 Yêu cầu hs ghi nhớ được: Đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng
Chiều quy ước của đường sức từ
? Làm các câu hỏi C4; C5; C6
+ Bài 22.3 : Chọn C
+ Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích 
+ Bài 22.4
+ HS: Đọc phần I 
Hs trả lời
Làm thí nghiệm theo nhóm trả lời C1
C1: Mạt sắt được sắp xếp thành các đường cong nối từ lực này đến cưc kia của nam châm. 
+ Các đường càng xa nam châm càng thưa
Hs ghi vở
Hs làm thí nghiệm theo nhóm
Hs nghe
C2: Trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. 
C3: Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
Hs nghe
C4: ở khoảng giữa của hai cực của nam châm chữ U các đường dường như song song
- Bên ngoài là đường cong nối giữa hai cực
C5: Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của nam châm.Vì vậy đầu B của thanh nam châm là cực Nam 
C6: - Vẽ được đường sức 
Có thể hiện đường đi
Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở
N
 S
N
 S
N
 S
N
 S
N
 S
N
 S
N
 S
N
N
 S
N
 S
N
 S
N
 S
N
 S
I. Từ phổ:
1. Thí nghiệm :
2.Kết luận.
-Trong từ trường cuả thanh nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, những đường này càng thưa dần.
-Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
-Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường
II. Đường sức từ:
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ
2.Kết luận: SGK 
a. Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
b.Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào cực nam của nam châm.
c. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa
III Vận dụng
 4.Củng cố : - Gv nhắc lại nội dung các phần đã dạy, tóm tắt bằng bảng đồ tư duy Làm các bt tại lớp 23.1 và 23.2 sbt
 5: Hướng dẫn cho hs tự học, làm bt và soạn bài mới ở nhà:
 Học bài, Làm bài tập SBT, đọc có thể em chưa biết
 Xem trước bài 24
IV. Rút kinh nghiệm :
.

File đính kèm:

  • docVL9T25.doc