Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 13 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1: (1 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau:
1. Cu + A → B + C ↑ + D
2. C + NaOH → E
3. E + HCl → F + C↑ + D
4. A + NaOH → G + D
Bài 2 : (2 điểm)
1 . Có một hỗn hợp gồm các chất sau: Al2O3, CuO, SiO2. Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
2 . Cho các chất : Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận ra từng chất.
Bài 3 : (2 điểm) Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay bớt hơi nước và lọc thu được một lượng kết tủa bằng 121,43% khối lượng hỗn hợp ban đầu.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4 :(2,5 điểm) Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12g gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 .Hòa tan hoàn toàn B vào dd H2SO4 đặc, nóng thấy sinh ra 3,36l khí SO2 duy nhất(đktc).
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính m.
Bài 5 :(2,5 điểm) A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
b. Tìm m và V.
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học : 2015-2016 Môn thi : Hóa học lớp 9 Thời gian : 120 phút (không kể thời gian giao đề) ----------------------------------------------- Bài 1: (1 điểm) Hoàn thành các phản ứng sau: 1. Cu + A → B + C ↑ + D 2. C + NaOH → E 3. E + HCl → F + C↑ + D 4. A + NaOH → G + D Bài 2 : (2 điểm) 1 . Có một hỗn hợp gồm các chất sau: Al2O3, CuO, SiO2. Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 2 . Cho các chất : Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận ra từng chất. Bài 3 : (2 điểm) Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay bớt hơi nước và lọc thu được một lượng kết tủa bằng 121,43% khối lượng hỗn hợp ban đầu.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Bài 4 :(2,5 điểm) Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12g gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 .Hòa tan hoàn toàn B vào dd H2SO4 đặc, nóng thấy sinh ra 3,36l khí SO2 duy nhất(đktc). a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính m. Bài 5 :(2,5 điểm) A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng. a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. b. Tìm m và V. (Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cầm tay) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài ý Đáp án Điểm 1 Cu + 2H2SO4đ t0→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O SO2 +NaOH → NaHSO3 NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2↑ + H2O H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O HS không viết điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm PTHH đó PTHH cân bằng sai không tính điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 2 1 Dùng Dung dịch HCl cho vào hỗn hợp tách được SiO2 Các dung dịch nước lọc gồm : AlCl3, CuCl2 Cho dung dịch NaOH dư vào phần nước lọc 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2 NaCl 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3 NaCl NaOHdư + Al(OH)3 → Na AlO2 + 2H2O Lọc lấy phần chất rắn đem nung thu được CuO Cu(OH)2 t0→ CuO + H2O Lấy phần nước lọc cho t/d với dung dịch HCl Thu được Al(OH)3 ,đem nung chất rắn thu dược Al2O3 NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3 2Al(OH)3 t0→ Al2O3 + 3H2O HS không viết điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm PTHH đó PTHH cân bằng sai không tính điểm 0,125 0,5 0,125 0,125 0,125 2 Cho H2O vào nhận được Na tạo ra NaOH Cho NaOH dư vào các dung dịch còn lại Nhận được FeCl2 do tạo kết tủa trắng xanh → nâu đỏ Nhận được FeCl3 do tạo kết tủa nâu đỏ Nhận được AICl3 do tạo kết tủa Al(OH)3 sau tan ra Chất còn lại là: MgCl2. Viết các PTHH: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 2NaOH + FeCl2 → 2 NaCl + Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + 2 H2O + O2 → 4 Fe(OH)3 FeCl3 + 3 NaOH → Fe(OH)3 + 3 NaCl AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H2O HS không viết điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm PTHH đó PTHH cân bằng sai không tính điểm 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 3 Giả sử khối lượng hỗn hợp ban đầu là 100g thì khối lượng kết tủa là 121.43g CaCO3+ H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O Cứ 1mol CaCO3 phản ứng làm khối lượng muối tăng:96-60=36g n CaCO3=21.43/36=0.5953(mol) m CaCO3=0.5953.100=59.53g %CaCO3=59.53% %CaSO4=100-59.53=40.47% 0,5 0,5 0,5 0,5 4 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) 2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (2) Fe2O3 + 3H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3H2O (3) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (4) Quy đổi hỗn hợp A về hỗn hợp gồm Fe và FeO có số mol lần lượt là x và y. n SO2=3.36/22.4=0.15(mol) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau: => m=56(x+y)=56.0.18=10.08 g 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 5 a Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp. (x,y,z > 0) Các phương trình phản ứng: M2CO3 + 2HCl ® 2MCl + CO2 + H2O (1) MHCO3 + HCl ® MCl + CO2 + H2O (2) Dung dịch B chứa MCl, HCl dư . - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd KOH chỉ có HCl phản ứng: HCl + KOH ® KCl + H2O (3) - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd AgNO3 HCl + AgNO3 ® AgCl + HNO3 (4) MCl + AgNO3 ® AgCl + MCl (5) Từ (3) suy ra: nHCl(B) = 2nKOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol Từ (4),(5) suy ra: ån(HCl + MCl trong B) = 2nAgCl = nMCl (B) = 0,92 - 0,2 =0,76 mol Từ (1) và (2) ta có: ån(M2CO3, MHCO3) = nCO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol Vậy nCO2 = x + y = 0,4 (I) nMCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II) mA = (2M + 60).x + (M + 61).y + (M + 35,5).z = 43,71 Û 0,76M + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*) Lấy (II) - (I) ta được: x +z = 0,36 suy ra z = 0,36 - x; y = 0,4 - x. Thế vào (*) được: 0,76M - 36,5x = 6,53 Suy ra: 0 < x = < 0,36 Nên 8,6 < M < 25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na. * Tính % khối lượng các chất: Giải hệ pt ta được: x = 0,3; y = 0,1; z = 0,06. %Na2CO3 = %NaHCO3 = %NaCl = 100 - (72,75 + 19,22) = 8,03% 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 b * nHCl(B) = 2x + y +0,2 = 0,9 mol V = * mNaCl = 0,76.58,5/2 = 22,23 gam mKCl = 0,1.74,5 = 7,45 gam m = 22,23 + 7,45 = 29,68 gam 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_hoa_hoc_lop_9.doc