Đề kiểm tra Tiếng việt – lớp 8 – tiết 63

Câu 10. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép ?

a. Mụ vợ tôi lại phát khùng lên, nó chẳng để tôi yên chút nào .

b. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi , vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học .

c. Chồng tôi đau ốm , ông không được phép hành hạ .

d. Ông lão trông thấy ,hoảng sợ ,cúi rạp xuống đất chào mụ vợ .

Câu 11: Trong câu thơ: “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi

 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời!” (Tố Hữu)

 sử dụng biện pháp tu từ :

 a. Nói giảm nói tránh b. Nhân hóa c. Nói quá d. Hoán dụ

Câu 12: Tình thái từ trong câu “Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng” thuộc loại tình thái từ nào ?

 a. Tình thái từ cầu khiến. b. Tình thái từ cảm thán.

 c. Tình thái từ nghi vấn. d. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2306 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Tiếng việt – lớp 8 – tiết 63, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG PTDTNT ÑÖÙC TROÏNG
TỔ VĂN – SỬ - ĐỊA – GDCD 	ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – LỚP 8 – TIẾT 63
	THỜI GIAN : 45 PHÚT
I/ TRẮC NGHIỆM ( 3Đ)
Câu 1. Dòng nào chứa từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm nghĩa sau:
a. Đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, vở, điện thoại.
b. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe điện
c. Cây cối: cây tre, cây cau, cây bàng
d. Nghệ thuật: âm nhạc, điện ảnh, múa
Câu 2. Từ ngữ địa phương là gì ?
a. Là từ ngữ được dùng cho một số tầng lớp xã hội nhất định.
b. Là từ được dùng ở một số địa phương nhất định
c. Là từ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
d. Là từ ngữ chỉ dùng cho một số người nhất định.
Câu 3. Có người cho rằng: “Bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại.”(Trích” Bài toán dân số”- Ngữ văn 8 , tập 1). Dấu hai chấm trong câu văn trên có tác dụng gì?
a. Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu báo trước lời dẫn gián tiếp.
c. Đánh dấu phần thuyết minh, giải thích cho phần trước đó.
d. Báo trước lời hội thoại.
Câu 4. Trong những từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh?
a. Còm cõi.	b. Lảnh lót.
c. Mơn man.	d. Dò dẫm. 
Câu 5. “Cấm hút thuốc ở tất cả những nơi công cộng, phạt nặng những người vi phạm (ở Bỉ, từ năm 1987 vi phạm lần thứ nhất phạt 40 đôla, tái phạm 500 đôla)”,(Trích “Ôn dịch thuốc la” – Ngữ văn 8 , tập 1), những từ trong ngoặc đơn trong câu có ý nghĩa gì?
a. Chú thích ý nghĩa của từ “vi phạm”.
b. Chú thích ý nghĩa của việc cấm hút thuốc.
c. Chú thích ý nghĩa của cụm từ “phạt nặng người vi phạm”.
d. Chú thích toàn bộ phần đứng trước.
Câu 6. “Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm hỏi tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.”(Trích: “Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng). Từ “lấy” trong câu trên thuộc từ loại nào?
a. Quan hệ từ.	b. Trợ từ.
c. Tình thái từ	d. Thán từ.
Câu 7: Trong các câu sau câu nào là câu ghép? 
a. Trời và biển nắng nhạt, mơ màng. 
b. Trời rải mây nắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
c. Trời rải mây nắng nhạt. Biển mơ màng dịu hơi sương.
d. Trời biển trắng nhạt mơ màng.
 Câu 8. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau :
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hoàng Trung Thông)
Ẩn du 
Nhân hoá 
Nói quá 
Nói giảm ,nói tránh 
Câu 9. Đoạn trích : “Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.”, mắc lỗi nào về dấu câu?
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc .
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết . 
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc .
Lẫn lộn công dụng của các dấu câu .
Câu 10. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép ?
Mụ vợ tôi lại phát khùng lên, nó chẳng để tôi yên chút nào .
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi , vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học .
Chồng tôi đau ốm , ông không được phép hành hạ .
Ông lão trông thấy ,hoảng sợ ,cúi rạp xuống đất chào mụ vợ .
Câu 11: Trong câu thơ: “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi
	Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời!” 	(Tố Hữu)
 sử dụng biện pháp tu từ : 
 a. Nói giảm nói tránh b. Nhân hóa c. Nói quá d. Hoán dụ 
Câu 12: Tình thái từ trong câu “Cụ tưởng tôi sướng hơn chăng” thuộc loại tình thái từ nào ?
 a. Tình thái từ cầu khiến. b. Tình thái từ cảm thán. 
 c. Tình thái từ nghi vấn. d. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1(2đ): Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh?
Câu 2(2đ): Chép lại đoạn văn, điền dấu câu thích hợp vào đoạn trích sau và viết hoa nếu cần thiết: 
	Lão lắc đầu chán nản( ) bảo tôi ( )
	( ) Ấy thế mà bay giờ hết nhẵn ( ) ông giáo ạ ( ) tôi chỉ ốm có một trận đấy thôi ( ) một trận đúng hai tháng mười tám ngày ( ) ông giáo ạ ( ) hai tháng mười tám ngày không làm ra được một xu ( ) lại còn thuốc ( )
Lại còn ăn ( ) ông thử tính ra xem bao nhiêu tiền vào đấy ( ) ( trích : Lão Hạc – Nam Cao)
Câu 3(3đ): Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu nói về tác hại của việc hút thuốc lá. Trong đó có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ ( gạch chân dưới các từ đó) .	
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8-Tiết 63
Mức độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
Thấp
cao
TN
TL
TN
TL 
Chủ đề 1 : TIẾNG VIỆT
Trường từ vựng.
Từ tượng hình, từ tượng thanh.
Thán từ.
Tình thái từ.
Từ ngữ địa phương – biệt ngữ xã hội.
- Nói giảm, nói tránh.
- Nói quá. 
- Các loại dấu câu.
- Câu ghép 
Nhận biết trường từ vựng, nhớ khái niệm công dụng của các loại từ,công dụng của các loại dấu câu, từ ngữ địa phương. Câu ghép.
Nhớ khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh. 
Hiểu về các loại từ, biện pháp tu từ, lỗi về dấu câu. 
Hiểu và điền dấu câu thích hợp.
Viết đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. 
Số câu : 14
Số điểm : 7
Tỉ lệ : 70 %
Số câu :7
Số điểm:1.75
SC :1
SĐ:2
Số câu:5
Sđiểm:1.25
SC :1
SĐ:2
Chủ đề 2 : VĂN BẢN
 Văn bản nhật dụng.
Truyện kí Việt Nam.
Tác phẩm trữ tình.
Nhớ công dụng dấu câu trong văn bản
Hiểu các BPTT, loại từ, câu ghép trong văn bản. 
Chủ đề 3 :
TẬP LÀM VĂN
Viết đoạn văn ngắn.
Viết doạn văn nghị luận
Số câu : 1
Số điểm : 3
Tỉ lệ 30 %
Số câu:1
Số điểm:3
Tổng số câu :15
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100%
Số câu:7
Số điểm:1.75
17.5%
1
2
20%
Số câu:5
Số điểm:1.25
12.5%
1
2
20%
Số câu:1
Số điểm:3
30%
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8
Tiết 63
I/ TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng được 0,25đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án 
A
B
A
B
C
B
B
C
D
D
A
C
II/ TỰ LUẬN . 
Yêu cầu chung : 
Yêu cầu về kĩ năng : 
Diễn đạt rõ ràng mạch lạc. 
Bài làm chặt chẽ, rõ ràng, đúng chính tả, đúng yêu cầu đề.
Đoạn văn viết có cảm xúc, hình ảnh, dẫn chứng cụ thể. 
Yêu cầu về kiến thức : 
Nêu được khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh.
Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề. 
Yêu cầu cụ thể : 
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM 
1 (1đ)
- HS nêu đúng khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh. 
+ Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
+ Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
1đ 
1đ
2 (2đ) 
- Học sinh điền đúng, viết đúng chính tả, sai một dấu, lỗi chính tả trừ 0.2 điểm. 
Lão lắc đầu chán nản ( ,) bảo tôi (: )
	(- ) Ấy thế mà bay giờ hết nhẵn ( ,) ông giáo ạ (!) Tôi chỉ ốm có một trận đấy thôi (. ) Một trận đúng hai tháng mười tám ngày (, )ông giáo ạ (!) Hai tháng mười tám ngày không làm ra được một xu (, ) lại còn thuốc (,)
lại còn ăn ( ) Ong thử tính ra xem bao nhiêu tiền vào đấy (? ) 
( trích : Lão Hạc – Nam Cao)
2đ
3(4đ)
HS viết được đoạn văn từ 5-7câu nói về tác hại của hút thuốc lá.
Có câu chủ đề, câu phát triển đoạn, câu kết đoạn.
Có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ , gạch chân. 
Gv linh hoạt trong quá trình chấm điểm , phát huy tính sáng tạo của học sinh. 
1.5đ
1.5đ

File đính kèm:

  • doctv8.doc