Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013 - 2014 môn: Sinh học - lớp 9

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014

Môn: Sinh học - Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2 điểm)

Hãy nêu các công đoạn thiết yếu của công nghệ tế bào?

Câu 2: (1 điểm)

 Giải thích vì sao các cành cây phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?

Câu 3: (3 điểm)

 a. Thế nào là một quần thể sinh vật ? Cho ví dụ.

 b. Quần thể người khác quần thể sinh vật ở điểm nào? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013 - 2014 môn: Sinh học - lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Nhằm đánh giá:
	- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh trong sách giáo khoa chương trình sinh học lớp 9 học kỳ II.
	- Khả năng vận dụng những kiến thức đã học một cách tổng hợp , toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
	- Hình thức: Tự luận.
	- Cách tổ chức: Cho học sinh làm bài thi kiểm tra trong thời gian 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
	 Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình sinh học lớp 9 học kỳ II.
	- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
	- Xác định khung ma trận.
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học - Lớp 9
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. ChươngVI 
( phần I ) 
Ứng dụng di truyền học.
Nêu các công đoạn của công nghệ tế bào.
Số câu: 1
Số điểm: 
2 = 20%
Số câu : 1
Số điểm:
2 = 100%
2. Chương I
( Phần II ) Sinh vật và môi trường.
Giải thích được sự thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng.
Số câu: 1 
Số điểm: 
1 = 10%
Số câu : 1
Số điểm:
1 = 100%
3.Chương II: 
Hệ sinh thái.
Nêu khái niệm quần thể sinh vật.
Điểm khác biệt giữa quần thể người và quần thể sinh vật . Lí do khác biệt
Vẽ sơ đồ lưới thức ăn
Số câu: 2
Số điểm: 
4 = 40%
Số câu : 0,5
Số điểm:
 1 = 25%
Số câu: 0,5
Số điểm:
2 = 50%
Số câu: 1
Số điểm:
1 = 25%
5. Chương IV
Bảo vệ môi trường.
Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Giải thích được lí do cần bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Số câu : 1
Số điểm:
3 = 30%
Số câu : 0,5
Số điểm:
2 = 66,6%
Số câu : 0,5
Số điểm:
1 = 33,3%
Tổng số câu: 5
Tổng số điểm
10 = 100%
Số câu: 2
Số điểm:
 5= 50%
Số câu: 1
Số điểm:
3 = 30%
Số câu: 1
Số điểm:
 1= 10%
Số câu: 1
Số điểm:
 1 = 10%
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Hãy nêu các công đoạn thiết yếu của công nghệ tế bào?
Câu 2: (1 điểm)
	Giải thích vì sao các cành cây phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?
Câu 3: (3 điểm)
	a. Thế nào là một quần thể sinh vật ? Cho ví dụ.
	b. Quần thể người khác quần thể sinh vật ở điểm nào? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
Câu 4: (1 điểm)
	 quần xã sinh vật gồm các sinh vật sau: Cây cỏ, châu chấu, gà rừng, diều hâu, cáo, dê, hổ, vi khuẩn. Vẽ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên.
Câu 5: (3 điểm)
	Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái rừng? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Hết
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học - Lớp 9
Câu
Nội dung
Số điểm
1
Các công đoạn của công nghệ tế bào:
- Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng đặc trong ống nghiệm -> tạo ra mô sẹo.
- Dùng hoocmôn sinh trưởng để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
1đ
1đ
2
- Do các cành cây phía dưới tiếp nhận ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng hợp được ít chất hữu cơ.
- Chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước kém nên cành ở phía dưới khô héo dần và sớm bị rụng
0,5đ
0,5đ
3
a. * Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
* Ví dụ: Học sinh nêu được ví dụ
b. * Đặc điểm quần thể người khác quần thể sinh vật:
- Pháp luật
- Kinh tế
- Hôn nhân
- Giáo dục
- Văn hóa
* Quần thể người có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có là do con người có lao động, có tư duy, có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, cải tạo thiên nhiên.
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
4
Học sinh vẽ đúng lưới thức ăn bao gồm các sinh vật có trong quần xã
1đ
5
* Cần bảo vệ hệ sinh thái rừng vì:
- Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái, có giá trị về nhiều mặt đối với con người.
- Diện tích rừng đang bị suy giảm.
* Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng:
- Xây dựng kế hoạch khai thác rừng phù hợp.
- Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
- Trồng rừng.
- Phòng chống cháy rừng.
- Vận động đồng bào dân tộc ít người sống định canh, định cư.
- Phát triển dân sô hợp lí , ngăn cản việc di dân tự do đến ở và trồng trọt trong rừng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng.
0,75đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 Hết

File đính kèm:

  • docSinh 9, HK II (13-14) (1).doc
Giáo án liên quan