Đề kiểm tra học kì 2 môn: Địa lí 9
Phần 1 : trắc nghiệm : ( 3 đ )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( trừ câu 5)
Câu 1: Ý nào sau đây không phải thế mạnh trong nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?
A. Trồng cây công nghiệp
B. Trồng cây ăn quả
C. Chăn nuôi theo kiểu công nghiệp
D. Trồng cây lương thực
Câu 2: Tài nguyên khoáng sản quan trọng có trữ lượng lớn nhất ở Đông Nam Bộ ?
A. Dầu mỏ
B. Khí tự nhiên
C. Sét cao lanh
D. Bô xít
Trường THCS Võ Văn Kiệt ĐỀ KIỂM TRA HK 2 (2012-2013) Tổ : Xã hội Môn: Địa lí 9 - thời gian 45’ I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII (2010 – 2011) - Ở đề kiểm tra HKII Địa lí 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 10 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vùng Đông Nam Bộ, 4 tiết (40%); Đồng bằng sông Cửu Long 3 tiết (bằng 30%); Ph/ triển t/hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 3 tiết (bằng 30%) - Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề(nội dung/chương)/mức độ nhận thức Nội dung KT theo chuẩn KT-KN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Tổng hợp TN TL TN TL TN TL TN TL Vùng Đông Nam Bộ KT: Biết Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta . - Biết tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng là dầu mỏ 0.5đ 0.5đ 3 Đ Điều kiện thuận lợi của sản xuất cây công nghiệp. 2 đ Số câu Số điểm 2 1đ 1 2đ 3 câu 3 đ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long KT: -Biết Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước -Biết vùng có trình độ dân trí thấp nên muốn phát triển kinh tế cần nâng cao trình độ dân trí - GDP của đồng bằng sông Cửu Long 0.5đ 0.5đ 3đ 30% 3Đ KN: Số câu Số điểm 2 1 đ 1 3đ 3 câu 4 đ Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển-đảo KT: - Biết được tên và vị trí một số đảo ở nước ta - Trình bày được một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo 1đ 2đ 3 Đ KN: Số câu Số điểm 1 đ 1đ 1 2 đ 2 câu 4 Số câu Số điểm % 5 Câu 3 đ 30% 1 câu 2 đ 20% 1 câu 2 đ 20% 1câu 3 đ 30% 8 câu 10 đ 100% II. ĐỀ KIỂM TRA HKII THEO MA TRẬN: TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT KIỂM TRA HỌC KÌ II ( 2014-2015) Họ và tên: Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút Lớp:9A Điểm Lời phê của giáo viên Phần 1 : trắc nghiệm : ( 3 đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( trừ câu 5) Câu 1: Ý nào sau đây không phải thế mạnh trong nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? Trồng cây công nghiệp Trồng cây ăn quả Chăn nuôi theo kiểu công nghiệp Trồng cây lương thực Câu 2: Tài nguyên khoáng sản quan trọng có trữ lượng lớn nhất ở Đông Nam Bộ ? Dầu mỏ Khí tự nhiên Sét cao lanh Bô xít Câu 3: Vùng kinh tế nào của nước ta có sản lượng lúa lớn nhất cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 4: Tiêu chí nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao Tỉ lệ hộ nghèo cao Trình độ dân trí thấp Tỉ lệ dân số thành thị Câu 5: Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B thành cặp vào cột C sao cho đúng Cột A Cột B Cột C 1. Kiên Giang a. Cát Bà 2. Hải Phòng b. Côn Đảo 3. Bà Rịa -Vũng Tàu c. Phú Quốc 4. Quảng Ngãi d. Lý Sơn e. Phú Quý Phần 2: Tự luận :(7đ) Câu 1: (2.0 đ) Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo? Câu 2 :(2 đ) :Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của nước ta? Câu 3 :(3 điểm): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP công nghiệp của đồng bằng Sông Cửu Long, năm 2000 (%) Các ngành sản xuất Chế biến lương thực tực phẩm Vật liệu xây dựng Cơ khí và một số ngành khác Đồng bằng sông Cửu Long 65,0 12,0 23,0 a/(2. đ) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long ? b/ (1đ )Vì sao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả ? BÀI LÀM III. ĐÁP ÁN ĐÈ KIỂM TRA HKII LỚP 9 Phần 1 : trắc nghiệm : ( 3.0 điểm ) Câu1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D A B C (Mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu 5(1.0 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm 1 2 3 4 c a b d Cột A Cột B Cột C 1. Kiên Giang a. Cát Bà C 2. Hải Phòng b. Côn Đảo A 3. Bà Rịa -Vũng Tàu c. Phú Quốc B 4. Quảng Ngãi d. Lý Sơn D e. Phú Quý Phần 2: Tự luận :(7.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1(2,0 đ) Phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo: - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu . Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm, cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. Phòng chống ô nhiễm biển bỡi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 2 Đất badan, đất xám thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. Có tập quán và kinh nghiệm sản xuất Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, và thị trường tiêu thụ rộng lớn, 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 a/ Vẽ biểu đồ Dạng biểu đồ hình tròn, Hs chia tỉ lệ chính xác,hình vẽ đẹp. (2đ) Ghi đủ : Tên biểu đồ,số liệu ở các thành phần của biểu đò, chú giải. (1 đ) b. Giải thích ( 1đ): - Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phong phú. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong nước và quốc tế
File đính kèm:
- DE THI MON DIA 9 HKII.doc