Giáo án Địa lí 9 - Chương trình cả năm

Hoạt động 1

GV: Cho hs đọc nhanh kênh chữ "Nhờ có nguồn thủy năng. tại chỗ".

? Vùng TD và MNBB phát triển mạnh về ngành công nghiệp nào? Vì sao?

? Dựa vào lược đồ, xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, các tiểu thủ công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất.

? Em hãy cho biết các nhà máy thủy điện đặc biệt là nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của nước ta?

? Ở vùng TD và MNBB lương thực chính là cây nào?

? Cây công nghiệp ở đây phát triển mạnh những cây gì?

- Dụa vào lược đồ, hãy xác định địa bàn các cây công nghiệp lâu năm như: chè, hồi ?

- Theo em, vì sao cây chè, hồi và một số cây ăn quả mận, mơ, lê, đào được trồng nhiều ổ TD và MNBB? Và chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước?

GV: Vùng còn có thế mạnh về trồng rừng.

? Trồng rừng ở đây được phát triển theo hướng nào?

GV: Ngồi trồng trọt, nông nghiệp của vùng còn chú trọng phát triển chăn nuôi.

? TD và MNBB phát triển chăn nuôi chủ yếu là nhừng con gì? Phân bố ở đâu?

GV: Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp của vùng gặp một số khó khăn.

? Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng là gì?

GV: Với vị trí địa lí của vùng, TD và MNBB có điều kiện để giao lưu kinh tế với vùng ĐBSH, một số tỉnh của Trung Quốc và Lào.

? Dựa vào lược đồ, xác định các tuyến đường sắt, đường ô tô, đường thủy nối liền TD và MNBB với ĐBSH?

? Xác định trên lược đồ các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung, Việt - Lào?

 

doc143 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i giao lưu thương mại lâu đời.
- Các tỉnh biên giới của vùng có quan hệ trao đổi hàng hóa truyền thống với các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) và Thượng Lào.
- Hoạt động du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của vùng, góp phần phát triển kinh tế và củng cố mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trong và ngồi nước.
V. Các trung tâm kinh tế:
- Các trung tâm kinh tế quan trọng là: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
4. Củng cố: (củng cố theo từng mục trong quá trình dạy).
5. Dặn dò: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở trong sgk và trong tập bản đồ 
	- Soạn bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm.
	Ngày soạn: Tuần: 11
Ngày dạy: Tiết:21
Bài 19 : THỰC HÀNH:
 ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG 
 CỦA TÀI NGUYÊN KHỐNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP 
 Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	- Nắm được kĩ năng đọc bản đồ.
	- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của TNKS đối với sư phát triển CN ở vùng TD & MNMM.
	- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành CN khai thác, chế biến va sử dụng TNKS.
II. Chuẩn bị:
	- Lược đồ TN và KT vùng TD&MNBB
	- Sơ đồ đầu vào đầu ra của ngành khai thác, chế biến và sử dụng TNKS (than).
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. KTBC: (lồng vào trong tiết thực hành)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Bài 1: Xác định các mỏ KS trên hình 17.1 (sgk) (hoặc bản đồ TN của vùng treo tường).
* Bài 2: Phân tích ảnh hưởng của TNKS tới phát triển CN ở TD&MNBB.
(Hoạt động nhóm. Trong mỗi nhóm lớn, GV sẽ chia ra nhiều nhóm nhỏ để thảo luận)
- N1: Những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao?
-N2: Chứng minh CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu tại chỗ.
GV: Mỏ sắt Trại Cau các TTCN khoảng 7 km, Mangan ở Cao Bằng cách TTCN khoảng 200 km
- N3: Dựa vào hình 18.1 (bản đồ KT của vùng treo tường) xác định vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cảng than Cửa Oâng.
- N4: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa SX và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
 + Làm nhien liệu cho các nhà máy nhiệt điện
 + Phục vụ nhu cầu sử dụng than trong nước.
 + Xuất khẩu.
- HS xác định trên hình 17.1 hoặc bản đồ treo tường và yêu cầu HS đọc tên Tỉnh có mỏ KS đã xác định (gọi 2 -3 học sinh lên xác định, mỗi học sinh xác định 2 loại mỏ KS).
- Các nhóm thảo luận trong 5 phút, hết thời gian các nhóm trả lời theo trình tự. (GV cho điểm theo nhóm nhỏ nếu trả lời đúng)
- Trả lời
- Trả lời
- HS xác định -> các nhóm bổ sung -> GV kết luận.
- HS vẽ -> GV đưa sơ đồ đã vẽ sẵn để so sánh và kết luận
* Bài 1: Xác định trên hình 17.1 (sgk) vị trí các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, bôxit, đồng, chì, kẽm.
* Bài 2 :
a, Những ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh:
 Than, sắt, apatit, kim loại màu (đồng, chì, kẽm)
 Vì vùng có nhiều mỏ KS với trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi và quan trọng là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
b, CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu tại chỗ: là do các mỏ khống sản phân bố gần nhau và gần khu CN. 
c, xác định trên bản đồ vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cảng than Cửa Oâng.(HS XĐ -> GV kết luận)
d, Vẽ sơ đồ: (hình ở trang sau)
Cơ sở KT,SX than
Vàng Danh, Cẩm Phả, Đông Triều, Hòn Gai ....
Xuất khẩu
Nga, Trung Quốc, EU, Cu Ba
TD trong nước
 - Nhiên liệu cho SX VLXD, Luyện kim
 - Làm chất đốt trong sinh hoạt
Nhà máy nhiệt điện
 - Uông Bí
 - Phả Lại
4. Củng cố: (củng cố theo từng mục trong quá trình dạy).
5. Dặn dò: 
	- Học bài cũ
	- Ghi nội dung bài thực hành và vẽ sơ đồ vào vở học
	- Soạn bài 20
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Tuần: 11
Ngày dạy: Tiết:22
Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	- Nắm được đặc điểm cơ bản về vùng ĐBSH, giải thích một số đặc điểm của vùng đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng KT-XH phát triển...
	- Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải thích để phat triển bền vững.
II. Chuẩn bị:
	- Lược đồ TN vùng ĐBSH
	- Tranh ảnh liên quan.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: 
	? CN khai thác nào phát triển mạnh nhất? Vì sao?
	? Vì sao CN luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Vùng ĐBSH gồm những Tỉnh, TP nào?
? Diện tích, dân số?
GV: treo lược đồ TN vùng ĐBSH.
? EM hãy xác định đường ranh giới giữa ĐBSH với các vùng lân cận và vị rí các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ?
? Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH của vùng?
GV: Vùng ĐBSH thực tế không trùng với đồng bằng châu thổ sông Hồng (ĐBSH lớn hơn châu thổ sông Hồng). Nhưng do đồng bằng châu thổ có sự ảnh hưởng to lớn và chiếm diện tích rộng nên vùng được gọi trùng tên là vùng ĐBSH.
* Thảo luận nhóm: (3 phút)
+ N1+N3: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
+ N2+N4: Hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở ĐBSH?
GV: Ngồi đất phù ssa, khí hậu và nguồn nước là yếu tố rất cần thiết cho SXNN (đất chật mà người đông nên cần phải sử dụng đất hợp lí và tiết kiệm).
GV: Vùng có Mùa Đông lạnh là điều kiện để phát triển các loại cây trồng cận nhiệt và ôn đới (chủ yếu là hoa màu).
? Vùng có những loại TNKS nào?
? Các loại KS trên chủ yếu phục vụ cho ngành CN nào?
GV: vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.
? Vùng biển có vai trò như thế nào đối với sự phát triển KT- XH?
GV: vùng có cảng biển lớn nhất Miền Bắc (cảng Hải Phòng) và những điểm du lịch nổi tiếng (Đồ Sơn, Cát Bà).
? ĐBSH có mật độ dân số bao nhiêu?
GV: Yêu cầu HS tính mật độ dân số trung bình của 3 vùng: TD&MNBB, Tây Nguyên và cả nước.
? Với kết quả đã tính, em hãy cho biết mật độ DS của ĐBSH cao gấp mấy lần so với mức trung bình của 3 vùng
GV: Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ DS của vùng vẫn còn rất cao.
? Mật độ DS cao ở ĐBSH co những thuân lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH?
GV: Cho HS quan sát bảng 20.1- sgk.
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển DC, XH của ĐBSH so với cả nước?
GV: Tất cả những tiêu chí thấp hơn so với cả nước đều chủ yếu do DS quá đông đem lại. Tuy nhiên, so với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí DC, XH phát triển khá cao.
? Về cơ sở hạ tầng và phát triển đô thị ở ĐBSH như thế nào?
GV: tuy nhiên, vùng cũng còn gặp một số vấn đề khó khăn nhất định đối với sự phát triển KT-XH.
? ĐBSH còn gặp những khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH?
GV: với việc dân số đông thì để phát triển KT-XH, đòi hỏi vùng cần phải đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn để nâng cao sản phẩm NN và phát triển bền vững.
- Gồm 10 tỉnh, TP (Hà Tây đã được sát nhập vào Hà Nội).
- DT: 14.806 km2.
- DS: 17,5 triệu người (2002).
- HS xác định -> GV xác định lại. (chú ý xác định vị trí 2 đảo nói trên)
- Giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng, có vùng biển giàu tiềm năng.
- Bồi đắp phù sa màu mỡ cho đồng bằng, mở rộng diện tích về phía vịnh BB (phù sa bồi đắp) và cung cấp nước...
- Đất Feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng TD và MNBB.
- Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.
- Đất Phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm DT lớn nhất.
- Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh BB.
- Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ).
- Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.
- Sét cao lanh: Hải Dương.
- Than nâu: Hưng Yên.
- Khí tự nhiên: Thái Bình.
- SX VLXD (trừ khí tự nhiên và than nâu là làm nhiên liệu, chất đốt)
- Nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch, GTVT...
- Trung bình là 1.197 người/km2 (2002), là vùng có số dân đông nhất nước ta.
(114 + 81 + 242): 3 = 145,66 người/km2.
- Cao gấp hơn 8 lần.
- Thuận lợi: Nguồn Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Ngồi ra, người dân ở đây có trình độ thâm canh NN lúa nước, giỏi nghề thủ công, lao động qua đào tạo có tỉ lệ khá cao, đội ngũ tri thức, kĩ thuật, công nghệ đông đảo.
- Khó khăn: Bình quân đất NN hiện ở mức thấp nhất; tỉ lệ thất nghiệp cao, nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục... ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.
- chỉ có tỉ lệ tăng DS tự nhiên, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ TB có chiều hướng phát triển tích cực còn các tiêu chí khác đều chậm phát triển hơn so với cả nước.
- CSHT hồn thiện nhất trong cả nước (hệ thống đê sông Hồng là một công trình ngăn lũ lớn nhất nước ta...)
- Một số đô tị đã hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng...)
- Kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, DS quá đông.
I. VT ĐL và GHLT:
 Vùng ĐBSH bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa TD với một số TNKS, TN du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
II. ĐKTN và TNTN:
- Tài nguyên đất quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng; điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong SXNN.
- TNKS có giá trị là các mỏ đá; sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên.
- Nguồn TN biển có giá trị về mặt nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch và GTVT...
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Mật độ DS trung bình 1.197 người/km2 (2002).
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.
- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hồn thiện nhất trong cả nước. Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long- Hà Nội, thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh BB.
- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.
4. Củng cố: (củng cố theo từng mục trong quá trình dạy).
5. Dặn dò: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ 
	- Soạn bài 21.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Tuần: 12
Ngày dạy: Tiết:23
Bài 21 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS cần :
1.kiến thức.
	- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở ĐBSH: trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, nhưng CN và DV đang chuyển biến tích cực.
	- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến SX và đời sống dân cư. Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế quan trọng của ĐBSH.
2.Kĩ năng
- Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
	- Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân.
II.Chuẩn bị
	- Lược đồ KT vùng ĐBSH
	- Tranh ảnh liên quan.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Nêu ĐK TN và TNTN của ĐBSH?
	? DS của ĐBSH đông sẽ đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH của vùng?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt đ ộng của trò
Ghi bảng
Hoạt hoạt động 1
? Lịch sử phát triển CN của ĐBSH như thế nào?
? Dựa vào hình 21.1, hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng KV CN-XD ở ĐBSH?
GV: Giá trị SX CN ở ĐBSH tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng (2002) (chiếm 21% GDP CN cả nước).
?SX CN tập trung chủ yếu ở đâu?
? Các ngành CN trọng điểm của vùng là gì?
? Sản phẩm CN quan trọng của vùng là gì?
GV: Giới thiệu hình 21.3 (SX máy công cụ)
? Dựa vào hình 21.2, cho biết địa bàn phân bố của các ngành CN trọng điểm?
GV: Yêu cầu HS đọc to phần đầu: "Về diện tích... thâm canh cao."
? Dựa vào hình 21.1, hãy nhận so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước
GV: Nhờ trình độ thâm canh cao trong SX NN mà năng suất lúa ở ĐBSH rất cao.
? Ngồi cây lúa, vùng còn phát triển mạnh các loại cây gì?
? Em hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ SX chính ở ĐBSH?
? Ngồi trồng trọt, chăn nuôi ở đây phát triển như thế nào?
? DV của vùng phát triển mạnh nhất là hoạt động DV nào?
? GTVT phát triển như thế nào?
? Dựa vào lược đồ SGK, XĐ vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?
GV: HN và HP là hai trung tâm du lich lớn ở phía Bắc.
? Vì sao ĐBSH có đk phát triển DL?
? Ngành BCVT phát triển như thế nào?
? Vùng có những trung tâm KT nào lớn?
GV: ở đây còn có vùng KT trọng điểm BB (SGK).
? Vùng KT TĐBB gồm những tỉnh thành phố nào?
? Vùng KT TĐBB có ý nghĩa như thế nào đối với sự PT KT-XH?
Hoạt hoạt động 1
- Phát triển sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH
(từ 1996)
- Từ năm 1995 - 2002, tỉ trọng KV CN-XD tăng nhanh.
- Hà Nội, Hải Phòng
- Trả lời
- Máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, điện tử, hàng tiêu dùng...
- HN, HP, HD, NĐ, Vĩnh Phúc
- Đọc to
- Năng suất lúa của cả 3 vùng đều tăng qua các năm. Tuy nhiên ĐBSH có năng suất lúa đạt cao nhất (năng suất # sản lượng)
- Cây cận nhiệt, ôn đới (ưu lạnh) như: Ngô vụ đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa. Vụ đông đang trở thành vụ SX chính.
- Do từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh khô, khí hậu lạnh nên các loại cây trồng nhiệt đới khó phát triển, do đó cây vụ đông sẽ đem lại lợi ích kinh tế cao.
- Trả lời
- GTVT, DL, BCVT, Tài chính, ngân hàng.
- Phát triển mạnh nhờ nền kinh tế phát triển. HN và HP là hai đầu mối GTVT quan trọng.
- HS xác định. Ý nghĩa: thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng ĐBSH với các vùng trong nước và ngồi nước.
- Có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn (sgk)
- PT mạnh. Ngồi tài chính, ngân àng, chuyển giao công nghệ cũng hoạt động sôi động.
- HN và HP
- HN (bao gồm Hà Tây), HY, HD, HP, QNinh (TD&MNBB), BN, VPhúc. 
- Trả lời.
- Vùng KT TĐBB tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả hai vùng ĐBSH và TD&MNBB.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- CN hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH
- Giá trị SX CN ở ĐBSH tăng mạnh, chiếm 21% GDP CN cảu cả nước (2002).
- Các ngành Cn trọng điểm: CN chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX VLXD và cơ khí.
2. Nông nghiệp:
- Về DT và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL, nhưng vùng có trình độ thâm canh cao.
- Một số cây ưu lạnh cũng phát triển mạnh và vụ đông đang trở thành vụ SX chính ở một số địa phương.
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước (27,2% - năm 2002), chăn nuôi bò, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được chú trọng.
3. Dịch vụ:
- GTVT hoạt động mạnh. HN và HP là hai đầu mối quan trọng nhất vùng.
- Vùng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là đk thúc đẩy hoạt động DL phát triển mạnh.
- BCVT phát triển mạnh. HN là một trong hai trung tâm tâm tài chính, ngân hàng, chuyển giao công nghệ lớn nhất nước ta.
V. Các TTKT và vùng KT trọng điểm Bắc Bộ:
- HN và HP là hai trung tâm KT lớn nhất vùng.
- HN, HP và Hạ Long tạo thành tam giác KT mạnh cho vùng KTTĐBB.
- Vùng KT TĐBB tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động của cả hai vùng ĐBSH và TD&MNBB.
4. Củng cố: 
	- Đặc điểm phát triển CN, NN và DV của vùng?
	- Nêu vai trò của vùng KT TĐBB?
5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ 
	- Soạn bài 22.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Tuần: 12
Ngày dạy: Tiết:24
Bài 22 : THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
 DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC 
 THEO ĐẦU NGƯỜI.
I. Mục tiêu :
	Sau bài học, HS cần :
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.
	- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
	- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
II.Chuẩn bị:
	 Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu.
III. Hoạt động trên lớp.:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: (lồng vào tiết thực hành)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt đ ộng của trò
Ghi bảng
* Bài tập 1:
GV: dựa vào bảng 22.1-sgk, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng DS, SLLT và bình quân LT theo đầu người ở ĐBSH.
GV hướng dẫn HS cách vẽ.
- Gọi 1 HS khá (giỏi) lên bảng vẽ và HS cả lớp cũng tự vẽ vào vở -> GV kết luận bằng cách đưa biểu đồ đã vẽ sẵn ra đối chiếu.
* Bài tập 1:
Vẽ biểu đồ:
* Bài tập 2:
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm lớn, trong nhóm lớn chia ra các nhóm nho û(thời gian: 5 phút)
- N1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi trong SX lương thực ở ĐBSH?
- N2: Dựa kiến thức đã học, hãy nêu những khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH?
-N3: Nêu vai trò của vụ đông trong việc SX lương thực thực phẩm ở ĐBSH?
-N4: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng?
Các nhóm thảo luận xong lần lượt trả lời, nhóm nào trả lời tốt nhất sẽ được ghi điểm.
- Thuận lợi: Đất, nước, khí hậu, KHKT, CN chế biến, thị trường.
- Khó khăn: Đất, khí hậu, đông dân.
- Trả lời
- Quan sát biểu đồ ta thấy:
+ DS tăng chậm (do KHHGĐ)
+ SLLT tăng nhanh
=> BQLT theo đầu người tăng lên (đảm bảo LT cho nhân dân và xuất khẩu)
* Bài tập 2:
a. Thuận lợi và khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH:
* Thuận lợi:
- DT đất phù sa màu mỡ rộng lớn, nguồn nước phong phú, khí hậu thích hợp.
- Lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong SX.
- Aùp dụng các tiến bộ KHKT vào trong SX
- Cơ sở chế biến phát triển rộng khắp.
* Khó khăn:
- Thời tiết diễn biến thất thường (rét, hạn hán, bão lũ...)
- DT đất phèn, mặn khá lớn.
- Đất NN bị thu hẹp do dân số quá đông
b. Vai trò của vụ đông trong việc SXLT,TP ở ĐBSH:
 Nhờ có cây ngô và cây khoai tây năng suất cao, chịu hạn, chịu rét tốt nên trở thành cây LT,TP chính vào vụ đông, ngồi ra các loại rau quả cận nhiệt và ôn đới cũng được trồng nhiều trong vụ đông. Các loại cây trên đã làmcow cấu cây trồng trở nên đa dạng, đem lại lợi ích kinh tế cao.
c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng:
 DS tăng chậm là nhờ thực hiện tốt KHHGĐ, trong khi SLLT tăng khá nhanh nên vùng đã đảm bảo được LT và bắt đầu xuất khẩu một phần.
4. Củng cố: 
	- Những thuận lợi và khó khăn trong SX LT ở ĐBSH?
	- Nêu vai trò của vụ đông?
	- Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng DS tới đảm bảo LT ở vùng ĐBSH?
5. Dặn dò. 
	- Học bài cũ
	- Làm bài tập ở SGK và tập bản đồ 
	- Soạn bài 23.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Tuần: 13
Ngày dạy: Tiết:25
Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS cần :
1.kiến thức.
	- Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm VT ĐL, hình dáng lãnh thổ, những ĐKTN, TNTN, đặc điểm DC,XH của vùng.
	- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
2.kĩ năng
	- Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời theo câu hỏi dẫn dắt.
	- Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng B-N, Đ-T trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dan cư, xã hội trong điều kiện BTB.
Tích hợp: 
KNS:tư duy,làm chủ bản thân,giao tiếp ,tự nhận thức.
II.Chuẩn bị:
	- Lược đồ TN vùng BTB (bản đồ TN BTB)
	- Một số tranh ảnh liên quan.
III.Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: 
	? Những thuận lợi và khó khăn trong SX LT ở vùng ĐBSH?
	? Vai trò của vụ đông ở vùng ĐBSH?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt đ ộng của trò
Ghi bảng
? BTB gồm mấy tỉnh? Diện tích và DS cảu vùng?
? Dựa vào lược đồ h 23.1, hãy xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ của BTB?
? Với VT ĐL và GHLT như vậy, BTB có điều kiện gì để phát triển KT-XH?
GV: Vùng BTB có dải Trường Sơn chạy dọc theo hướng B-N.
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, em hãy cho biết dải Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu BTB?
? Dựa vào lược đồ 23.1 và 23.2. Hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khống sản ở phía Bắc và phía Nam của nàng?
? Dựa vào lược đồ hình 23.1. Em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình của vùng từ Tây, sang Đông?
GV: Ngồi hiện tượng Phơn gây thời tiết khô nóng thì vùng còn chịu nhiều tác hại khác do thiên tai gây ra.
? Em hãy cho biết vùng BTB thường gặp những loại thiên tai nào?
? Với điều kiện và TNKS như vậy, để phát triển KT - XH vùng cần có những biện pháp nào?
? V

File đính kèm:

  • docGIAO AN- DIA 9.doc