Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học 8 (lần 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Hào

I – Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1.Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về

A. số nguyên tử của mỗi chất. B. số nguyên tố của mỗi chất.

C. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. số phân tử của mỗi chất.

Câu 2. Biết Alcó hóa trị III, nhóm (SO4)có hóa trị II. Công thức hóa học đúng là

A. Al2(SO4)3. B. Al(SO4)3. C. Al2SO4. D. Al3(SO4)2.

Câu 3.Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là

A. proton và nơtron. B. proton và electron.

C. nơtronvà electron. D. proton, nơtron và electron.

Câu 4. Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng

A. 107 đvC. B. 107 gam. C.73 đvC. D. 73 gam.

 

docx4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học 8 (lần 2) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Hào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT VỤ BẢN
Trường THCS Vĩnh Hào
------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: HÓA HỌC 8 (lần 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
----------------------------------
A – ĐỀ BÀI
I – Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1.Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về
A. số nguyên tử của mỗi chất.                    B. số nguyên tố của mỗi chất.
C. số nguyên tử của mỗi nguyên tố.          D. số phân tử của mỗi chất.
Câu 2. Biết Alcó hóa trị III, nhóm (SO4)có hóa trị II. Công thức hóa học đúng là
A. Al2(SO4)3.             B. Al(SO4)3.               C. Al2SO4.                  D. Al3(SO4)2.
Câu 3.Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là
A. proton và nơtron.            B. proton và electron.                                 
C. nơtronvà electron.                                   D. proton, nơtron và electron.
Câu 4. Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
A. 107 đvC.                B. 107 gam.               C.73 đvC.                   D. 73 gam.
II – Tự luận (8 điểm)
Câu 5: Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau?
a. Fe + O2 ----->Fe3O4.
b. H2SO4 + Al ----> Al2(SO4)3 + H2
c. CH4 + O2 ------> CO2 + H2O.
d. Fe + HCl ------> FeCl2 + H2
Câu 6: Viết công thức hoá học của các hợp chất sau: 
- Cacbon di oxit (khí cacbonic), biết trong phân tử có 1 C và 2 O
- Axit nitric, biết trong phân tử có 1 H, 1 N và 3 O
Tính phân tử khối của các hợp chất vừa trên.
Câu 7: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl ® ZnCl2 + H2­
	a) Lập phương trình phản ứng trên.	
	b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng. 
B. Đáp án và biểu điểm
A – Trắc nghiệm (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
A
A
A
B – Tự luận (8 điểm)
Câu 5: (3 điểm) Mỗi câu 0,75 điểm
a.3 Fe +2 O2 ®2 Fe3O4. 
b. 3H2SO4 + 2Al ® Al2(SO4)3 +3 H2. 
c. CH4 + O2 ® CO2 + 2H2O.
d. Fe+ 2HCl ® FeCl2 + H2.
Câu 6: 
 Viết đúng công thức hoá học, tính PTK 1 hợp chất được 0,5 điểm 
- Cacbon đioxit (khí cacbonic) : CO2  ; PTK : 44 đvC
- Axit nitric : HNO3	 ; PTK : 63 đvC
Câu 7: 
Số mol Zn là: nZn = mZn : MZn= 16 : 65 = 0,25 mol	 
 a) Lập phương trình phản ứng trên.	
Zn 	+ 	2HCl à 	ZnCl2 	 + 	 H2	 
	1mol	2mol	1mol	 1mol	 
 0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 	0,25 mol 	=> nH2 = 0,25 mol	 
	 b)Thể tích khí H2 thoát ra (đktc). 	V = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít	 
 c) nHCl = 0,5 mol 	 
 Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên. 
mHCl = n.M = 0,5.36,5 = 18,25g.	 
 d) Số phân tử Zn tham gia phản ứng là:
 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử 	 
PHÒNG GD & ĐT VỤ BẢN
Trường THCS Vĩnh Hào
------------------
ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HKII
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: HÓA HỌC 8 (lần 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
----------------------------------
A – ĐỀ BÀI
I – Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Oxit là hợp chất của oxi với
	A. Một nguyên tố phi kim	B. Một nguyên tố kim loại
	C. Một nguyên tố hóa học khác	D. Nhiều nguyên tố hóa học khác
Câu 2: Trong công nghiệp, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào?
	A. KMnO4 hoặc KClO3	B. KMnO4 hoặc KNO3
	C. Không khí hoặc nước	D. Không khí hoặc KMnO4
Câu 3: Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì:
	A. Oxi nặng hơn không khí 	B. Oxi nhẹ hơn không khí
	C. Oxi ít tan trong nước 	D. Oxi không tác dụng với nước
Câu 4: Phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá là:
A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O	
B. Na2O + H2O 2NaOH	
C. CaCO3 CaO + CO2 
D. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Câu 5: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit
A. CuO, CaCO3, SO3 	 C. FeO; KCl, P2O5
B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 	D. CO2 ; H2SO4 ; MgO
II. Tự luận
Câu 6: So sánh sự giống và khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại phản ứng 1 ví dụ ?
Câu 7: Phân loại các chất thuộc nhóm oxit với công thức oxit đúng và đọc tên các oxit đó: KMnO4 ; NaO ; SiO2 ; Mn2O7 ; CO4 ; K2O ; P2O5 ; SO2 ; PbO2 ; Na2O ; NH3 ; Ca2O ; Fe3O4 ; Fe2O3 ; C12H22O11 . 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
B – ĐÁP ÁN
I – Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
C
A
A
B
II. Tự luận
Câu 6: 
* Giống nhau: - Đều là phản ứng hóa học. 
 - Có sự tỏa nhiệt và phát sáng.
* Khác nhau:
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó từ một chất ban đầu có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới. 
Ví dụ: 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ 
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. 
Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH 
Câu 7: 
* Oxit bazơ: 
– K2O: Kali oxit. - PbO2 : Chì (IV) oxit. - Na2O: Natri oxit. – Fe3O4: Oxit sắt từ.
* Oxit axit:
- SiO2: Silic đioxit. – Mn2O7: Mangan (VII) oxit.
- P2O5 : điphotphopentaoxit. – SO2: Lưu huỳnh đioxit.
Câu 8: a, 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 b. 
 Theo PTPƯ ta có
 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 3mol 2mol	1 mol
 2,25mol 1,5mol 0,75mol
 g = 1,5 (mol)
 g nFe3O4 = 0,75 (mol)
 mFe3O4= 0,75. 232 = 174 (g)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_8_lan_2_nam_hoc_2019_2020_t.docx