Giáo án Hóa học 8 - Tiết 50, Bài 33: Điều chế Hiđro - Phản ứng thế - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh

*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ?

-Biểu diễn thí nghiệm:

+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.

+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl  Nêu nhận xét ?

+Khí thoát ra là khí gì ?  Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ?

+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí  rút ra nhận xét ?

+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?

 Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?

-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm  Nhận xét ?

-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al,

-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ?

 Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?

-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ?

 Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ?

-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách.

-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 50, Bài 33: Điều chế Hiđro - Phản ứng thế - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Thùy Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 50	Ngày soạn: 17/02/2016 
Bài 33:ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ
I. MỤC TIÊU . 
1.Kiến thức: Học sinh biết:
 -Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
 -Hiểu khái niệm phản ứng thế.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
 -Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
 -Kĩ năng hoạt động nhóm.
 -Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học.
3.Thái độ:
 -Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
 -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
-Axit : HCl , H2SO4 (l)
-Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn.
-Kim loại: Zn, Fe, Al
-Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn.
2. Học sinh: 
 -Đọc SGK / 114, 115
 -Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Phản ứng oxi hoá- khử là gì?, 
? cho các phản ứng sau:
a. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O
b. CaO + H2O à Ca(OH)2
c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ?
3.Vào bài mới 
Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 
*Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
-Giới thiệu: Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.Vậy chúng ta điều chế H2 bằng cách nào ?
-Biểu diễn thí nghiệm:
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm.
+Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à Nêu nhận xét ?
+Khí thoát ra là khí gì ? à Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ?
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí à rút ra nhận xét ?
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn à Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?
à Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
-Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm à Nhận xét ?
-Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, 
-Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ? 
à Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ?
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ?
à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ?
-Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách.
-Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ?
*Điều chế H2 trong công nghiệp:
-Yêu cầu HS về nhà tự đọc SGK/ 115
-Nghe và ghi nhớ nguyên liệu để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV à nêu nhận xét.
+Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl à dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần.
+Khí thoát ra không làm cho que đóm bùng cháy à khí đó không phải là khí oxi.
+Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2.
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống 
nghiệm đem cô cạn à thu được chất rắn màu trắng.
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
-Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.
-Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách :
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
-Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí.
à Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí.
-HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét.
I. ĐIỀU CHẾ H2
1. Trong phòng thí nghiệm:
-Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
-Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl àZnCl2+H2
-Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.
-Thu khí H2 bằng cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế
-Yêu cầu HS quan sát phản ứng:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àNhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ?
+Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ?
-Dùng phấn màu để biểu diễn:
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
 àPhản ứng này được gọi là phản ứng thế.
-Yêu cầu HS nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 +3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
àYêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ?
Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b.KMnO4K2MnO4+MnO2+O2 
c. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
-HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét:
+Zn và H2 là đơn chất.
+ZnCl2 và HCl là hợp chất.
+HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.
-Nhận xét:
Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Trao đổi nhóm (2’).
Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
II. PHẢN ỨNG THẾ.
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Fe + 2 HCl 
 FeCl2 + H2 
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
f. Cu + AgNO3 à Ag + Cu(NO3)2
IV.CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117
Đáp án: -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c.
-Btập 5	nFe ==0.4 (mol)
a/ Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2
ta có tỉ số:
> Þ sắt dư.
(Phần còn lại của bài tập về nhà làm)
V.DẶN DÒ
 -Học bài.
 -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117
 -Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119
VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docBai_33_Dieu_che_khi_hidro_Phan_ung_the.doc
Giáo án liên quan