Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn : Toán lớp : 5

3.Hình dáng của A-lếch-xây như thế nào?

 A. Thân hình cao lớn, mái tóc đen bóng.

 B. Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc vàng óng.

 C. Thân hình cao lớn , mái tóc vàng óng.

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn : Toán lớp : 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm :
 1.Khoanh vào C. ( 1 điểm )
	2. Khoanh vào D. ( 1 điểm )
	3. Khoanh vào D. ( 1 điểm )
	4. Khoanh vào B. ( 1 điểm )
	*PHẦN II : 	Tự luận ( 6 điểm ).
	Bài 5: ( 3 điểm ) Học sinh giải và trình bày bài giải đúng được 3 điểm. 
BÀI GIẢI:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 	 80 X 50 = 4000 ( m2 ) 	( 1,5 điểm ) 	
 	 4000 ( m2 ) = 40 ( dam2 ) 	( 1 điểm )	
 	 Đáp số : 40 dam2 . ( 0,5 điểm )
	Bài 6: ( 3 điểm ) Học sinh giải và trình bày bài giải đúng được 3 điểm.
	Cách 1: (Rút về dơn vị)	BÀI GIẢI:
Số tiền phải trả một bộ quần áo là :
 	 180000 : 12 = 15000 ( đồng ). ( 1,5 điểm )
 	 Số tiền phải trả cho 36 bộ quần áo là :
 	36 x 15000 = 540000 (đồng ). 	 ( 1 điểm ) 
Đáp số : 540000 đồng. ( 0,5 điểm )
 	BÀI GIẢI:
 	Cách 2: ( Dùng tỷ số )
 	36 bộ quần áo so với 12 bộ quần áo gấp:
 	36 : 12 = 3 ( lần ) 	( 1,5 điểm )
 	Số tiền phải trả cho 36 bộ quần áo là :
 	180000 x 3 = 540000 (đồng ) 	 ( 1 điểm )
 	 Đáp số : 540000 đồng. ( 0,5 điểm )
 Duyệt của hiệu trưởng.	 Xuân Lãnh, ngày 20 tháng 10 năm 2014 
	 Khối trưởng.
	 Đặng Ngọc Hùng
Họ và tên:  Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Lớp : ..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.
	 MÔN :	 Toán	Lớp : 5.
	 Thời gian làm bài :40 phút ( Không kể thời gian chép đề ).
	 Năm học : 2014 – 2015.
Điểm 
Lời phê của GV
GV coi: 
GV chấm: 
	*PHẦN 1: Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
 	-Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D (là đáp số, kết quả tính ). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	1.Số “Mười chín phảy hai mươi lăm” Viết như sau:	(1 điểm ).
	A. 109,205	B. 19,205.
	C. 19,25	D. 109,25.
	2. Viết dưới dạng số thập phân được :	 (1 điểm ).
	A. 2,0	B. 20,0.
	C. 0,2 	D. 0,02.
	3. Số lớn nhất trong các số : 5,05 ; 4,99 ; 5,89 ; 5,9 là : ( 1 điểm ).
	A. 5,05.	B. 4,99.	
 	C. 5,89,	D. 5,9.
	4. 	7 cm2 9mm2 =  mm2. 	( 1 điểm ).
	 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : 
	A. 79.	B. 709.
	C. 790.	D. 7900.
	*PHẦN II: 	Tự luận ( 6 điểm ).
 	5.Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây: ( 3 điểm ).
- Tính diện tích của mảnh đất bằng bao nhiêu dam2? 	
Bài làm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	6. May 12 bộ quần áo như nhau phải trả 180000 đồng. Hỏi may 36 bộ quần áo cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?. 	( 3 điểm )
Bài làm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LÃNH 1.
Tổ Khối : 5
	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.
	 MÔN : Tiếng việt 	Lớp : 5.
	 Năm học : 2014 – 2015.
 MA TRẬN ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Đọc
Số điểm
2
2
1
5
Đọc hầm và trả lời câu hỏi
Số câu
2
4
4
10
Số điểm
1
2
2
5
TỔNG:
Số câu
2
4
4
10
Số điểm
1
2
2
2
2
1
5
5
Chính tả
Viết
Số điểm
1
2
2
5
Tập làm văn
Viết
Số điểm
2
1
2
5
TỔNG:
Số câu
Số điểm
3
3
4
10
 	A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
	I/ Phần 1 : Đọc thành tiếng : ( 05 điểm ).
 	1.Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 10 ( số học sinh kiểm tra được rải điều ở các tiết ôn tập).
 	2.Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/ 1 phút thuộc các chủ đề đã học ở học kì 1 (Giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa TV5 tập1 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu ).
	3. Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
 	+ Đọc đúng tiếng đúng từ:(1 điểm).
	(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 1 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm).
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu cụm từ rõ nghĩa:(1 điểm).
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên:0 điểm)
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm:( 1 điểm).
(Giọng dọc chưa thể hiện biểu cảm: 1 điểm; Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm:0 điểm).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu( không quá 1 phút) ( 1 điểm).
( Đọc từ 1 đến 2 phút : 1 điểm; đọc qua ù2 phút:0 điểm).
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi:( 1 điểm).
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 1 điểm.Trả lời sai hoặc trả lời không được:0 điểm).
	I/ Phần 1: Đọc thầm và làm bài tập : ( 05 điểm ) ( 30 phút ).
 1-ĐỌC THẦM
Một chuyên gia máy xúc
 	 Đó là một buổi sáng đầu xuân. Trời đẹp. Gió nhẹ và hơi lạnh. Aùnh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vung đất đỏ công trường tạo nên một hoà sắc êm dịu.37
 	Chiếc máy xúc của tôi hối hả “ diểm tâm” những gầu chắc và đầy. Chợt lúc quay ra , qua khung cửa kính buồng máy, tôi nhìn thấy một người ngoại quốc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại quốc đến tham quan công trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên khác hẳn các khách tham quan khác.Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát, tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị , thân mật.
 	 Đoàn xe tải lần lượt ra khỏi công trường. Tôi cho máy xúc vun đất xong đâu vào đấy, hạ tay gầu rồi nhảy ra khỏi buồng lái.Anh phiên dịch giới thiệu: “ Đồng chí A-lếch-xây, chuyen gia máy xúc!”
 	 A-lếch-xây nhìn tôi băng đôi mắt sâu và xanh, mỉm cười , hỏi:
 - Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi?
 - Tính đến nay là năm thứ mười một .- Tôi đáp.
 	Thế là A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói:
Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy, đồng chí Thuỷ ạ!
 Cuộc tiếp xúc thân mật ấy đã mở đầu cho tình bạn thắm thiết giữa tôi và A-lếch-xây.
 Theo HỒNG THUỶ.
 	2-DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI HỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG.
Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
 A.¨ Ở công trường.
 B.¨ Ở nông trường.
 C.¨ Ở nhà máy.
A-lếch-xây lam nghề gì?
 A.¨ Giám đốc công trường.
 B.¨ Chuyên gia máy xúc.
 C.¨ Chuyên gia giáo dục.
Hình dáng của A-lếch-xây như thế nào?
 A.¨ Thân hình cao lớn, mái tóc đen bóng.
 B.¨ Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc vàng óng.
 C.¨ Thân hình cao lớn , mái tóc vàng óng.
Dáng vẻ của A-lếch –xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
 A.¨ Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khoẻ , khuôn mặt to
 B.¨ Bộ quần áo xanh nông dân, thân hình chắc khoẻ , khuôn mặt to
 C.¨ Bộ quần áo xanh giám đốc, thân hình chắc khoẻ , khuôn mặt to
Cuộc gặp gỡ giưa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
 A.¨ Cuộc gặp gỡ diẽn ra thật bình dị nhưng rất thân mật.
 B.¨ Cuộc gặp gỡ thật trang trọng.
 C.¨ Cuộc gặp gỡ diễn ra theo đúng nghi thức tiếp người nước ngoài.
Tác giả viết câu chuyện này để làm gì ?
 A.¨ Để ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nước ngoài.
 B.¨ Để ca ngợi tinh thần dũng cảm của người công nhân lái máy xúc.
 C.¨ Để đề cao tinh thần nhân ái của những người công nhân các nước.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ hoà bình”?
 A.¨ Trạng thái bình thản.
 B.¨ Trạng thái không có chiến tranh.
 C.¨ Trạng thái hiền hoà.
Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ hoà bình”?
 A.¨ Lặng yên.
 B.¨ Thái bình. 
 C.¨ Yên tĩnh. 
Từ đồng âm là từ : 
 A.¨ Gống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. 
 	 B.¨ Khác nhau về âm nhưng nhưng giống nhau về nghĩa.
	 C.¨ Giống nhau về âm và giống nhau về nghĩa. 
Trong câu “con ngựa đá con ngựa đá”, từ nào là đồng âm?
 	 A.¨ Con – con. 
 	 B.¨ Ngựa – ngựa.
 	 C.¨ Đá – đá. 
---------------------------------------------------------------------------
CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỌC THẦM.
	Câu 1 : A ( 0,5 điểm ). Câu 6 : C (0,5 điểm ).
	Câu 2 : B (0,5 điểm ).	 Câu 7 : B (0,5 điểm ).	
	Câu 3 : C	 (0,5 điểm ). Câu 8 : B (0,5 điểm ).
	Câu 4 : A	 (0,5 điểm ). Câu 9 : A (0,5 điểm ).
	Câu 5 : A	 (0,5 điểm ). 	 Câu 10 : C (0,5 điểm ).
	.
 	II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: (05 diểm ) 
 	1.Chính tả : ( 10 điiểm ) ( 15 phút )
 	A. Kiểm tra : GV đọc cho HS (nghe – viết ) bài chính tả : Một chuyên gia máy xúc
 	 (Sách TV5 trang 45 tập 1) ( Viết đoạn: Đó là một buổi sáng .tham quan công trường.)
	- Thời gian viết khoảng : 15 phút.
	B. Đánh giá cho điểm:
 a.Bài viết không mắt lỗi chính tả, chữ viếùt rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả( 05 điểm ).
 b. Mỗi lỗi chính tả tromg bàiviết ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
 c. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữ, hoặc trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài.
	 2. Tập làm văn : ( 05 điểm ) ( 35 phút )
	A. Đề bài : Em hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em mà em đã được chiêm ngưỡng.
	B. Đánh giá cho điểm :
	-Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
	+ Viết được bài văn tả cảnh đẹp đủ các phần mở bài, thân bài,kết bài dúng yêu cầu đã học; đọ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắt lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng,trình bày bài viết sạch đẹp.
	-Tuỳ theo mức đôï sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mứt điểm : 
 	5 ; 4,5 - 4; 3,5 - 3; 2,5 - 2 ;1,5 -1; 0,5.
	1.Mở bài : Giới thiệu địa điểm, thời gian được chiêm ngưỡng cảnh đẹp.( 1 điểm )
	2.Thân bài: 
	-Những nét chung bao quát khi thoạt nhìn thấy cảnh. ( 1 điểm )
	-Tả chi tiết quan cảnh mà em đã được chiêm ngưỡng. ( 2 điểm )
3. Kết bài : Cảm nghĩ của em về cảnh đẹp quê hương em. ( 1 điểm ) 
( Kiểm tra đọc hiểu vào tiết 7. Kiểm tra viết vào tiết 8 trong tuần )
 Duyệt của chuyên môn	 Xuân Lãnh, ngày 18 tháng 10 năm 2014.
	 Tổ trưởng.
	 Đặng Ngọc Hùng 
Họ và tên: .. Thứ ngày tháng 10 năm 2009
Lớp : ..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.
	 MÔN : Tiếng Việt .( Kiểm tra đọc hiểu)	Lớp : 5.
	 Thời gian làm bài : 30 phút ( Không kể thời gian chép đề ).
	 Năm học : 2009 – 2010.
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
	* Đọc thầm và làm bài tập : ( 10 điểm ) 
	Bài : Một chuyên gia máy xúc ( Trang 45 sách TV 5 ttập 1 )
	A . Đọc thầm bài văn : Một chuyên gia máy xúc ( Toàn bài )
	B .Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây :
1.Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
 A.¨ Ở công trường.
 B.¨ Ở nông trường.
 C.¨Ở nhà máy.
2.A-lếch-xây lam nghề gì?
 A.¨ Giám đốc công trường.
 B.¨ Chuyên gia máy xúc.
 C.¨ Chuyên gia giáo dục.
3.Hình dáng của A-lếch-xây như thế nào?
 A.¨ Thân hình cao lớn, mái tóc đen bóng.
 B.¨ Thân hình nhỏ nhắn, mái tóc vàng óng.
 C.¨ Thân hình cao lớn , mái tóc vàng óng.
4.Dáng vẻ của A-lếch –xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
 A.¨ Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khoẻ , khuôn mặt to
 B.¨ Bộ quần áo xanh nông dân, thân hình chắc khoẻ , khuôn mặt to
 C.¨ Bộ quần áo xanh giám đốc, thân hình chắc khoẻ , khuôn mặt to
5.Cuộc gặp gỡ giưa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
 A.¨ Cuộc gặp gỡ diẽn ra thật bình dị nhưng rất thân mật.
 B.¨ Cuộc gặp gỡ thật trang trọng.
 C.¨ Cuộc gặp gỡ diễn ra theo đúng nghi thức tiếp người nước ngoài.
6.Tác giả viết câu chuyện này để làm gì ?
 A.¨ Để ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nước ngoài.
 B.¨ Để ca ngợi tinh thần dũng cảm của người công nhân lái máy xúc.
 C.¨ Để đề cao tinh thần nhân ái của những người công nhân các nước.
7.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ hoà bình”?
 A.¨ Trạng thái bình thản.
 B.¨ Trạng thái không có chiến tranh.
 C.¨ Trạng thái hiền hoà.
8.Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ hoà bình”?
 A.¨ Lặng yên.
 B.¨ Thái bình. 
 C.¨ Yên tĩnh. 
9.Từ đồng âm là từ : 
 A. ¨ Gống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. 
 	 B. ¨ Khác nhau về âm nhưng nhưng giống nhau về nghĩa.
	 C. ¨ Giống nhau về âm và giống nhau về nghĩa. 
10.Trong câu “con ngựa đá con ngựa đá”, từ nào là đồng âm?
 	 A.¨ Con – con. 
 	 B.¨ Ngựa – ngựa.
 	 C.¨ Đá – đá. 
---------------------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 10 năm 2009
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.
	 MÔN : Tiếng Việt .( Kiểm tra viết)	Lớp : 5.
	 Thời gian làm bài : 30 phút ( Không kể thời gian chép đề ).
	 Năm học : 2009 – 2010.
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
	* BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 diểm ) 
 	1.Chính tả : ( 5 điiểm ) ( 15 phút )
 	A. Kiểm tra 
 Bài chính tả : Một chuyên gia máy xúc
 	 (Sách TV5 trang 45 tập 1) ( Viết đoạn: Đó là một buổi sáng .tham quan công trường.)
	- Thời gian viết khoảng : 15 phút.
Bài :.
 	2/Tập làm văn :(5 điểm) ( 35 phút).
 	A. Đề bài : Em hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em mà em đã được chiêm ngưỡng.	
BÀI LÀM :
 --------------------Hết ---------------------
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN LÃNH 1.
Tổ Khối : 5
	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I.
	 MÔN : Tiếng việt 	Lớp : 5.
	 Thời gian làm bài :45 phút ( Không kể thời gian chép đề ).
	 Năm học : 2011 – 2012.
	I/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC : (10 ĐIỂM ).
 	1.Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ).
 	 A.Đọc bài : “Kì diệu rừng xanh” - Sách TV5 tập 1 trang 75.
 	-Đọc đoạn : “Loanh quanh trong rừng đưa mắt nhìn theo “
	-Trả lời câu hỏi :
	a.những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
	b.Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ?
	c.Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ?
	B. CÁCH ĐÁNH GIÁ:
 	* Đọc đúng tiếng đúng từ : (1 điểm ).
 	(Đọc sai từ hai đến 4 tiếng :0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên :0 điểm ).
	*Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa : ( 1 điểm )
( ngắt nghỉ hơi không đúng từ hai đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên :0 điểm)
	*Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : ( 1điêûm ).
(Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm:0 điểm).
	*Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1phút ): (1 điểm)
 	(Đọc từ 1đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút :0 điểm.)
	*Trả lời đúng ý câu hỏi :(1 điểm)
 ( Trả lời chưa đúng y ùhoặch diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm, trả lời sai hoặch không trả lời được : 0 điểm).
	*Trả lời câu hỏi :
	a. Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị :
	+ Thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm.
	+Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúctân kì.
	+Bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
	b. Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm :
 +Cảnh vật trong rừng trở nên lảng mạng, thần bí như trong truyện cổ tích.
	c. Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên:
 	+Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp thiên nhiên. Vẻ đẹp của rừng được tác giả miêu tả kì diệu.
	2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm ) ( 30 phút ).
	Bài : Đất Cà Mau. ( Trang 89 sách TV 5 ttập 1 )
	A . Đọc thầm bài văn : Đất Cà Mau. ( Toàn bài )
	B .Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây :
	1.Mưa cà mau có gì khác thường?
	a.Mưa dai dẳng.
	b.Mưa phùn.
	c.Mưa dông, mưa đôït ngột, dữ dôïi nhưng chóng tạnh.
	2. Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
	a. Mọc thưa thớt.
b.Mọc thành chòm, thành rặng.
 	c. Mọc um tùm.
	3. Người Cà Mau dựng nhà cữa như thế nào?
	a.Nhà cữa dựng dọc theo bờ kênh.
	b.Nhà cữa dựng dưới kênh.
	c.Nhà cữa dựng trên đồng ruộng.
	4.Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
	a. Không thông minh , sợ sệt.
	b. Hiền lành, nhút nhát.
	c. Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ.
 	5. Từ nào trái nghĩa với từ thông minh ?
	a.Nhút nhát.
	b. Sợ sệt.
	c.Ngu đần.
	CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỌC THẦM.
	Câu 1 : C ( 1 điểm ).
	Câu 2 : b ( 1 điểm ).
	Câu 3 : a	 ( 1 điểm ).
	Câu 4 : c	 ( 1 điểm ).
	Câu 5 : c	 ( 1 điểm ).
	.
 	II/ BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 diểm ) 
 	1.Chính tả : ( 5 điiểm ) (20 phút )
 	A. Kiểm tra : GV đọc cho HS (nghe – viết ) bài chính tả :
 	-Đất Cà Mau (Sách TV5 trang 89 tập 1) ( Viết đoạn:Cà Mau đất xốp.thân cây đước)
	- Thời gian viết khoảng : từ 15	 20 phút.
	B. Đánh giá cho điểm:
 	a.Bài viết không mắt lỗi chính tả, chữ viếùt rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả( 5 điểm ).
 	b. mỗi lỗi chính tả tromg bàiviết( Sai lẫn phụ âm đầu hoặch vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
 	c. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách- kiể chữ, hoặch trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài.
	 2. Tập làm văn : ( 5điểm ) (40 phút )
	A. Đề bài : Em hãy tả một cảnh đẹp ở quê hương em mà em đã được chiêm ngưỡng.
	B. Đánh giá cho điểm :
	-Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
	+ Viết được bài văn tả cảnh đẹp đủ các phần mở bài, thân bài,kết bài dúng yêu cầu đã học; đọ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
	+ viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắt lỗi chính tả.
	+Chữ viết rõ ràng,trình bày bài viế

File đính kèm:

  • docTOAN.doc