Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 4 tiết trước.

+GV nhận xét,ghi điểm.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học

Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài tập nhận xét.

Bài1: Yêu cầu HS đọc thầm bài tập,trao đổi nhóm đôi phát biểu.GV mở bảng phụ chốt lời giả đúng:

• Lời giải:

+Câu a nối bằng cặp:Nếu-Thì chỉ ĐK_KQ;vế 1 cchỉ ĐK,vế 2 chỉ KQ.

+Câub,nối bằng từ Nếu;chỉ qua hệ KQ-ĐK;vế 1 chỉ kết quả,vế 2 chỉ ĐK.

Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài,nối tiếp phát biểu.GV chót ý:

Lời giải: +Cặp quan hệ từ chỉ ĐK-KQ,GT-KQ: nếu thì,nếu như thì,hễ thì,giá thì,giá mà thì,giả sử thì, .

-HS lấy ví dụ về câu có một trong các cặp quan hệ từ trên.

Kết luận:Rút ghi nhớ trong sgk

Hoạt động3:Tổ chức làm bài luyện tập:

Bài 1:Tổ chức cho HS đọc làm bài vào vở BT,một HS lên gạch dưới các vế câu chỉ ĐK,KQ,khoanh tròn vào quan hệ từ nối các vế caau đó trên bảng phụ

Bài 2:Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm,dán bảng.Đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình,nhận xét,bổ sung.

Bài 3: Tổ chứccho HS nối tiếp đọc các vế câu thêm vào của mình.Lớp nhận xét,tuyên dương bạn thêm đúng và hay.

Hoạt động cuối:

• Hệ thống bài.

• Dặn HS làm lại BT 3 vào vở

• Nhận xét tiết học.

 

docx36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hệ GD HS
Dăn HS luyện viết ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-Liên hệ bản thân.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS bài tập:
-HS thảo luận trả loqì miệng
-HS thi làm bài vào bảng nhóm.
-Nhắc lại cách viết tên người,tên địa lý Việt Nam.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: 
 1. Hiểu thế naùo là câu ghép thể hiện quan hệ Điều kiện-Kết quả;Giả thiết-Kết quả.
 2. Biết tìm các vế câu ghép trong câu ghép,tìm được quan hệ từ nối các vế câu ghép,thêm vế câu để tạo thành câu ghép.
 3. GD ý thức hợp tác trong học tập.
II Đồ dùng: -GV:Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: vở bài tập Tiếng Việt.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi một số HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
+GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài tập nhận xét.
Bài1: Yêu cầu HS đọc thầm bài tập,trao đổi nhóm đôi phát biểu.GV mở bảng phụ chốt lời giả đúng:
Lời giải:
+Câu a nối bằng cặp:Nếu-Thì chỉ ĐK_KQ;vế 1 cchỉ ĐK,vế 2 chỉ KQ.
+Câub,nối bằng từ Nếu;chỉ qua hệ KQ-ĐK;vế 1 chỉ kết quả,vế 2 chỉ ĐK.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài,nối tiếp phát biểu.GV chót ý:
Lời giải: +Cặp quan hệ từ chỉ ĐK-KQ,GT-KQ: nếuthì,nếu nhưthì,hễthì,giáthì,giá màthì,giả sửthì,..
-HS lấy ví dụ về câu có một trong các cặp quan hệ từ trên.
Kết luận:Rút ghi nhớ trong sgk
Hoạt động3:Tổ chức làm bài luyện tập: 
Bài 1:Tổ chức cho HS đọc làm bài vào vở BT,một HS lên gạch dưới các vế câu chỉ ĐK,KQ,khoanh tròn vào quan hệ từ nối các vế caau đó trên bảng phụ
Bài 2:Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm,dán bảng.Đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình,nhận xét,bổ sung.
Bài 3: Tổ chứccho HS nối tiếp đọc các vế câu thêm vào của mình.Lớp nhận xét,tuyên dương bạn thêm đúng và hay.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại BT 3 vào vở
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc bài.
-HS trao đổi nhóm đôi phát biểu.
-HS suy nghĩ nối tiếp phát biểu.
-HS đọc ghi nhớ trong sgk
-HS làm vào vở chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bảng nhóm.
-HS viết vào vở,đọc bài trước lớp.
-HS nhắc lại ghhi nhớ.
 1. Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn ở bài tập 3 tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét:
 -Yêu cầu HS đọc thầm bài 1 làm vào vở bài tập.
Lời giải:Đoạn văn có 1 câu ghép: “Tuy bốn màu là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long có những nét riêng biệt ,hấp dẫn lòng người.”
+Có 2 vế câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ Tuy-nhưng
-Yêu cầu HS đọc bài tập2, thảo luận lấy thêm ví dụ.
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm bài luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bài vào bảng phụ Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
a)Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn 
 CN VN CN VN
b)Tuy rét /vẫn kéo dài,mùa xuân/ đã đến bên bờ Hiền Luơng.
 CN VN CN VN
Bài 2:Yêu cầu HS thi làm vào bảng nhóm.Trình bày kết quả,nhận xét bổ sung.
Lời giải:a)Tuy hạn hán kéo dài,nhưng cây cối trong vườn vẫn xanh tươi.
b)Mặc dù mặt trời đã đứng bóng,nhưnưg các bácc nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài 3: Hướng dẫn HS đọc thầm mẩu chuyện,trả lời miệng.
Lời giải: Mặc dù tên cướp/ rất gian xảo ,nhưng cuối cùng hắn/
 CN VN CN 
 vẫn phải đưa tay vào còng số 8
 VN
 Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài
Dặn HS làm lại bài 2,3 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS đọc bài
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm bài nhận xét vào vở.
-HS đọc ghi nhớ sgk
HS tìm thêm một số ví dụ.
HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bảng nhóm.
-HS thảo luận trả lời miệng.
-Nhắc lại ghi nhớ.
KHOA HỌC
Bài 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT(Tiếp theo)
 I.Mục tiêu:
1. Củng cố về các loại năng lượng chất đốt.
 2.Nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn,tiết kiệm các loại chất đốt.
GDMT: Sử dụng tiết kiệm chất đốt là góp phần bảo vệ môi trường.
GDKNS: KN biết tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
GDTNBVHĐ: Tài nguyên biển: dầu mỏ
GDBĐKH:Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẻ làm tổn hại đến môi trường (giảm việc hấp thụ khí các-bo-nic, thay đổi hệ sinh thái ảnh hưởng đến phát triển của hệ thực vật, động vật).
II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 89SGK 
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : +Kể tên các loại chất đốt mà em biết?
GV nhận xét,ghi điểm.
 2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS thảo luận về sự cần thiết phải sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt bằng hoạt động nhóm. Theo các câu hỏi:
+Tại sao không nên chặt phá cây bừa bãi để làm củi đun?
+Than đá,dầu mỏ,khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không?Tại sao?
-Gọi đại diện các nhóm trả lời,nhận xét ,bổ sung,thống nhất ý kiến;
Kết luận(GDMT):Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng,tới môi trường.Than đá,dầu mỏ,khí tự nhiên được hình thành từ xác các loại sinh vật qua hàng triệu năm,hiện nay các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt .Do đó phải tiết kiệm các nguồn năng lượng này.
Hoạt động3: Tổ chức thảo luận về biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm năng lượng chất đốt bằg thảo luận nhóm qua các câu hỏi:
+ Nêu các việc làm để tiết kiệm,chống lãng phí năng lượng chất đốt?
+Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn xảy ra khi sử dụng nặng lượng chất đốt?
+ GDMT:Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt với môi trường và biện pháp để làm giàm các tác hại đó?
-Gọi đại diện nhóm trả lời.Nhận xét,bổ sung.
Kết luận:Mục Bạn cần biết sgk.
Hoạt động cuối:
 Hệ thống bài.
 Dăn HS học theo mục Bạn cần biết sgk.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trả lời,nhận xét ,bổ sung.
-HS liên hệ thực tế thảo luận trả lời,thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ bản thân.Đọc mục Bạn cần biết sgk 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
TẬP ĐỌC
Bài 44: CAO BẰNG.
I.Mục tiêu:
 Đọc diễn cảm bài thơ ,thể hiện rõ nội dung từng khổ thơ.
 -Hiểu: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài thơ.
GD yêu mến tự hào về quê hương đất nước.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi khổ thơ.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Lập làng giữ biển.”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk .
 NX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Hướng dẫn HS đọc nối tiếp các khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :suối,sâu sắc, biên cương,..
 -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc nhẹ nhàng,tình cảm,thể hiện lòng yêu mến đất đai và con người Cao Bằng,nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk 
Hỗ trợ câu 4 :Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói đến vị trí quan tronghj của Cao Bằng,người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
Chốt ý rút nội dung bài(Mục tiêu)1
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ êpps 3 khổ thơ đầu hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:
- Liên hệ GD. Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc ở nhà.Chuẩnbị bài:Phân xử tài tình
-3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
 -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
-HS nhắc lại nội dung bài.
TOÁN
Bài108: LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
1. Củng cố tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 2. Vận dụng tính DTXQ và DTTP của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ
 -Bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi một số HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Hướng dẫn HS các bài tập luyện tập.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Bài giải:
Đổi :2m5cm =2,05m
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 
2,05 x2,05 x 4 =16,81m2
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
2,05 x2,05 x 6 = 25,215m2
Đáp số: 16,81m2 và 25,215m2
Bà i 2: Treo bảng phụ vẽ hình như sgk. Hướng dẫn HS làm ,yêu cầu HS Thảo luận trả lời.Gọi mộth số HS trả lời.Nhận xét,bổ sung.
Lời giải: Mảnh bìa hình 3 và hònh 4 là gập được hình lập phương.
Bài 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm lần lượt ghi câu trả lời vào bảng con.Nhận xét,bổ sung.
Lời giả: a)S; b)Đ; c)S; d) Đ
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
-Một số HS trả lời,lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng nhóm.
-HS quan sat,thảo luận,trả lời.
-HS trả lời vào bảng con.
TẬP LÀM VĂN
Bài 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
 I.Mục tiêu: 
 1.Củng cố các kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kê chuyện,về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 2. Vận dụng làm cá bài tập thực hành.
 3. GD ý thức học tập.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ.
 -Vở bài tập.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : 
 +Gọi một số HS đọc lại đoạn văn viết lại của bài văn tả người.
 +Nhận xét,ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh làm cácn bài tập.
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu cầu,thảo luận nhóm.Gọi đại diện nhóm trả lời.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.GV mở bảng phụ chốt lời giải đúng
Lời giải:
a)Văn kể chuyện là kể lại một chuỗi các sự kiện có đầu,cuối,liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.Mỗi câu chuyện có một ý nghĩa.
b) Tính cách của nhân vật thể hiện qua :hành động,lời nói,ý nghĩ,những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật.
c)Cấu tạo bài văn kể chuyện có 3 phần:
+Mở đầu(Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp)
+Diễn biến(Thân bài)
+Kết thúc(Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng)
Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm bài văn.làm bài vào vở bài tập.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài:
Lời giải: Khoanh vào cá ý :
 1 C; 2 C ; 3 C
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học. 
Một số HS đọc.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS trao đổi nhóm trả lời.Đại diện nhóm trả lời,nhận xét,bổ sung.
- Đọc lại baìo trên bảng phụ.
-HS đọc bài văn,khoanh vào ý đúng.
----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
TOÁN
Bài 109: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1 . Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 2. Vận dụng giải một số bài tập có yêu cầu tổng hớp liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng +Bảng nhóm.
 +Bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nhắc lại cách tính DTXQ,DTTP của HLP
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm bài tập 
Bài 1 : Tổ chức cho HS lần lượt tính và ghi kết quả vào bảng con.Nhận xét chữa bài.
Lời giải: 
 a) +DTXQ: (2,5+1,2)x2x0,5 =3,6m2
 +DTTP:3,6+2,5 x1,1 x2 =9,1m2
b)Đổi 3m= 30dm
+DTXQ:(30+15) x2 x9 =810dm2
+DTTP: 810 + 30 x15 x2 =1710dm2
Bài 3: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung ,thống nhất ý đúng.
Lời giải:
Diện tích XQ của Hình LP lúc đầu là: 4 x4 x4=64cm2
DTTP của HLP lúc đầu là: 4 x4 x6 =96cm2
Cạnh của H LP sau khi gấp lên 3 lần là:4 x3 = 12cm
DTXQ của HLP sau là: 12 x12 x4 =576cm2
DTTP của HLP sau là: 12x12 x6=864cm2
DTXQ Gấp lên số lần là:576:64=9 lần
DTTP gấp lân số lần là:864 : 96 = 9 lần
Đáp số: 9 lần.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Hướng dẫn HS về nhà làm2 sgk
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời,Nhận xét,bổ sung.
-HS làm bảng con.
-HS thảo luận nhóm,làm bảng nhóm,trả lời.
-Nhắc lại cách tính DTXQ,DTTP hình hộp CN và HLP.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
 1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
 2. Biết phân tích cấu tạo của câu ghép,thêm được mọt vế câu ghép chỉ quan hệ twong pảhn;biết xác định CN-VN của mỗi vế câu trong câu ghép.
 3. GD ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : Gọi 2 HS lên làm BT 2,3 của tiết trước.
 + GV nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: :Hướng dẫn HS làm bài:
 Bài tập 2 -Gọi HS đọc nội dung bài tập sgk:
 - Mời 2 HS lên bảng lớp thi làm đúng, nhanh
 - GV chốt lại lời giải đúng
 * Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
 *Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
 Bài tập 3: ( Lưu ý HS đọc cả mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ?)
- Mời 1 HS lên làm bảng lớp.
- phân tích câu ghép, chốt lại kết quả.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời,Lớp nhận xét bổ sung
-HS đọc đề bài trong sgk.
- Làm bài vào vở hoặc VBT
- Nhận xét
Một HS đọc yêu cầu BT
- Cả lớp làm vào vở
- NX- bổ xung
KHOA HỌC
Bài44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY.
 I.Mục tiêu:
 1. Nêu được ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
 2.Trình bày tác dụng của sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
GD MT:khai thác sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy là bảo vệ môi trường.
GDKNS:Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử lí các nguồn năng lượng khác nhau.
GDTNBVHĐ:Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người
GDBĐKH:- Năng lượng gió là một loại năng lượng sạch, khai thác năng lượng gió không phát thải khí nhà kính, không ảnh hưởng đến môi trường sống.
- Các nhà máy nhiệt điện đốt rất nhiều than đá tạo ra nguồn khí mê tan(CH4) lớn, đây cũng là loại khí gây hiệu ứng nhà kính.
II.Đồ dùng:
 -Hình trang 92,93 sgk
 - Tranh ảnh về đồ dùng,máy móc sử dụng điện..
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : -HS 1:Nêu một số việc làm thể hiện sử dụng tiết kiệm và an toàn năng lượng chất đốt?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 Tìm hiểu về năng lượng gió bằng thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+Vì sao có gió?Nêu ví dụ về tác dụng của gió trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung.
 Kết Luận: Mục Bạn cần biết trang 90 sgk.
Hoạt động3: Tìm hiểu về năng lượng nước bằng hoạt độngnhóm theo câu hỏi:
+Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì?Liên hệ thực tế ở địa phương?
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày,nhận xét,bổ sung
Kết luận:Mục Bạn cần biết trang91sgk.
GDMT: Gió và nước là nguồn năng lượng từ thiên nhiên không gây nguy hại đến môi trường,Vì vậy sử dụn năg lượng gió và nước là góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài. 
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk
Nhận xét tiết học.
1 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS thảo luận nhóm phát biểu,thống nhất ý đúng.
HS thảo luận nhóm,liên hệ tực tế phát biểu.
-HS liên hệ địa phương.
-HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
ĐỊA LÝ
Bài 22: CHÂU ÂU
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 1.Mô tả sơ lược về vị trí ,giới hạn lãnh thổ của châu Âu;Nêu một số đặc điểm về địa hình ,khí hậu,daan cư,hoạt động sản xuất.
 2.Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ,tranh ảnh tìm kiến tức.
 3.GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng : -Quả địa cầu,bản đồ thế giói,lược đồ châu Âu,..
 -Tranh ảnh về cảnh vật tự nhiên,HĐSX ở châu Âu. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nêu một số đặc điểm nổi bật của các nước Trung quốc,Lào,cam-pu-chia?
 +Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu vị trí,giới hạn của châu Âu bằng hoạt động cả lớp với quả địa cầu,bản đồ,lược đồ châu Âu.
+GV chỉ vị trí của châu Âu trên quả địa cầu.
+Gọi một số HS lên chỉ lược đồ,nêu vị trí giới hạn của châu Âu.Nhận xét,bổ sung.
Kết luận;Châu Âu nằm phía tây châu Á có 3 phía giáp biển và đại dương.
Hoạt động3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Âu bằng hoạt động nhóm đôi với tranh ảnh và hình trong sgk.
+Gọi đại diện một số nhóm trình bày.Nhận xét,bổ sung.
+Gọi một số HS chỉ bản đồ vị trí các dãy núi,đồng bằng,sông ngòi ở châu Âu.
Kết luận:Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng,khí hậu ôn hoà. 
Hoạt động4: Tìm hiểu về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân ở châu Âu bằng hoạth động cả lớp với tranh ảnh,sgk.
+Gọi một số HS trình bày,nhận xét,bổ sung.
Kết luận: Đa số người dân châu Âu đều là người da trắng,nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài.
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét,bổ sung.
-HS quan sát,chỉ và nêu vị trí giới hạn của châu Âu.
-HS quan sát tranh ảnh,lược đồ phát biểu,chỉ và đọc tên núi,đồng bằng,sông,trên bản đồ.
-HS quan sát tranh ảnh,thảo luận trả lời.
HS đọc lại kết luận trong sgk.
KĨ THUẬT
Bài 22: LẮP XE CẦN CẨU
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cần cẩu đúng ki8x thuật, đúng qui trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV cho HS qs mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
. Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ?
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật.
a) H/dẫn chọn các chi tiết
-Y/c :
b) Lắp từng bộ phận
+Lắp giá đỡ cẩu (H 2-SGK)
-Y/c :
-GV h/dẫn cách lắp.
+Lắp cần cẩu (H.3-SGK)
-Y/c :
-GV h/dẫn lắp hình 3c.
+Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK)
-Y/c :
c) Lắp xe cần cẩu (H.1-SGK)
-GV h/dẫn lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.
d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-GV h/dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau thực hành Lắp xe cần cẩu.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs kĩ từng bộ phận và trả lời.
-Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
-HS qs H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.
-1 HS lên lắp hình 3a và 1 HS lắp hình 3b
-HS qs hình 4, 2 HS lên lắp hình 4a,4b,4c
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2016
TOÁN
Bài 105: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu:
1. Có biể tượng về thể tích của một hình.
 2. Biêt so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng;
 Bộ độ dùng dạy học toán.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 2 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hình thành biểu tượng

File đính kèm:

  • docxtuần 22.docx
Giáo án liên quan