Đề kiểm tra định kì cuối năm học Môn: Toán
1. Số học: Củng cố về số tự nhiên, số TP, tập trung số TP các phép tính số thập phân ( 4 câu- 5 điểm)
- ND1: về đọc, viết số, giá trị các số.
- ND2: viết các phân số về số TP.
- ND3: thực hiện các phép tính về số TP
- ND4: Giải toán có lời văn: về các bài toán vận dụng KTKN giải quyết vấn đề cuộc sống.
2. Đại lượng và đo đại lượng: Tập trung vào bảng đơn vị đo, diện tích, thể tích, số đo thời gian, vận tốc, củng cố đo độ dài đo kL ( 2 câu 3 điểm)
- ND5: về chuyển đổi đơn vị đo độ dài, KL, DT, TT, TG
- ND6: về giải bài toán chuyển động đều
3. Yếu tố hình học: Hình tam giác, hình thang, tích diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn; hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu; diện tích xung quanh, diện toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. (2 câu- 2 điểm)
CÁU TRÚC- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC MÔN: TOÁN 5 Nội dung, chuẩn KT,KN cần đánh giá đảm bảo yêu cầu chung. - Tỉ lệ % mạch kiến thức: Số học 50%, Đại lượng và đo đại lượng 25%; Yếu tố hình học 25%. Giải toán có lời văn tích hợp trong 3 mạch KT với các mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng chiếm khoảng 40% - Tỉ lệ % số điểm cho mỗi mức độ: Mức độ I: 50%; Mức độ II: 30%; Mức độ III: 20%. - Hình thức: Tự luận: 80%; ( 6 câu) Trắc nghiệm: 20%. (2 câu). - Kiến thức ở HK I: 25%; Kiến thức Kì II: 75% - Có phần kiểm tra sự phát triển PC,NL và KNS theo TT 30. Thể hiện mỗi mức như sau: +Mức I: Nhận biết, nhắc, nhớ, mô tả lại, áp dụng trực tiếp KT đã học; +Mức II: thông hiểu và thể hiện được: Kết nối, sắp xếp lại KTKN để giải quyết tình huống, vấn đề mới tương tự tình huống, vấn đề đã học; + Mức III: Vận dụng được KTKN để giải quyết tình huống, vấn đề mới hoặc đưa ra phản hồi hợp lí trước tình huống, vấn đề mới trong học tập, cuộc sống. Nội dung và KTKN cần đánh giá. Hình thức - Mức độ Câu - điểm 1. Số học: Củng cố về số tự nhiên, số TP, tập trung số TP các phép tính số thập phân ( 4 câu- 5 điểm) - ND1: về đọc, viết số, giá trị các số. TNKQ- MĐ1 Câu 1 - 1,0 đ - ND2: viết các phân số về số TP. TL – MĐ1 Câu 2 - 1,0 đ - ND3: thực hiện các phép tính về số TP TL- MĐ2 Câu 3 – 1,0 đ - ND4: Giải toán có lời văn: về các bài toán vận dụng KTKN giải quyết vấn đề cuộc sống. TL – MĐ3 Câu 8 – 2,0 đ 2. Đại lượng và đo đại lượng: Tập trung vào bảng đơn vị đo, diện tích, thể tích, số đo thời gian, vận tốc, củng cố đo độ dài đo kL ( 2 câu 3 điểm) - ND5: về chuyển đổi đơn vị đo độ dài, KL, DT, TT, TG TNKQ - MĐ1 Câu 5 -1,0 đ - ND6: về giải bài toán chuyển động đều TL- MĐ2 Câu 7 – 2,0 đ 3. Yếu tố hình học: Hình tam giác, hình thang, tích diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn; hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu; diện tích xung quanh, diện toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. (2 câu- 2 điểm) - ND7: vể diện tích hình tam giác, hình thang, thể tích hình LP TL – MĐ1 Câu 4 – 1,0 đ - ND 8: về chu vi, diện tích hình tròn.; TL – MĐ1 Câu 6 – 1,0 đ *Giải toán có lời văn: Giải bài toán có đến 3-4 bước tính, trong đó có các bài toán về chuyển động đều, các bài toán có nội dung hình học, các bài toán về tỉ lệ được tích hợp trong 3 mạch kiến thức với các mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng chiếm khoảng 40%. Tích hợp vào nội dung 4 câu số 8 – 2 điểm, nội dung 6 câu số 7 – 2 điểm
File đính kèm:
- CÁU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ TOÁN 5.doc