Đề kiểm tra định kì Cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Thọ Sơn

PHIẾU ĐỌC lớp 1

1.Ngày xưa , ở làng Phù Đổng có một bà mẹ sinh được cậu con trai. Ba năm trời, cậu nằm trên chõng đá, chẳng nói ,chẳng cười.

 Giặc Ân tràn vào nước ta . Vua Hùng cho sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc.Nghe tin , cậu bé thoắt nói, thoắt ngồi, vụt lớn nhanh, thành một chàng trai cao lớn.

 PHIẾU ĐỌC lớp 1

 2. Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.

 Tôi lục hết túi này đến túi nọ, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết.Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào .Tôi nắm lấy bàn tay run run của ông.

 PHIẾU ĐỌC lớp 1

 3. Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì Cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Thọ Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT ANH SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH THỌ SƠN Độc lập- Tự do –Hạnh phúc.
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
NĂM HỌC 2014- 2015
I.Nội dung kiểm tra cân đố theo mạch kiến thức :
1.Kiểm tra về năng lực phân tích ngữ âm:
-Tiếng : Tách lời thành tiếng và tách tiếng thành các phần.
-Vần : Các kiểu vần đã học .
-Nguyên âm đôi: Nhận diện nguyên âm đôi trong tiếng 
2.Kiểm tra kỉ năng đọc- viết :
a.Đọc thành tiếng : Đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ ràng đoạn văn khoảng 50- 60 tiếng .Tốc độ đọc tối thiểu 40 tiếng / phút.
b.Đọc hiểu : Đọc thầm và hiểu được nội dung bài đọc.
c.Viết : Kiểm tra kỉ năng viết .Yêu cầu HS có tư thế viết đúng , viết đúng kiểu chữ thường cỡ nhỏ.
-Viết bài chính tả khoảng 25-30 tiếng .Tốc độ tối thiểu 2 tiếng / phút.
-Kiểm tra về luật chính tả 
II.Mức độ nhận thức : 
-Mức 1: 6/9 câu: 66,7 % số câu ; 5 / 10 điểm : 50% số điểm 
-Mức 2: 1/ 9 câu: 11,1 % số câu ; 3/10 điểm : 30% số điểm 
-Mức 3: 2/ 9 câu: 22,2 % số câu ; 2/ 10 điểm : 20% số điểm 
 III.Khung ma trận đề :
Mạch KT-KN
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT Khác
TNKQ
TL
HT Khác
TNKQ
TL
HT Khác
TNKQ
TL
HT Khác
1.Đọc
.Đọc thành tiếng 
Số câu 
1
1
Số điểm 
3
3
Đọc hiểu 
Số câu 
1
1
Số điểm 
1
1
2.Phân tích ngữ âm
Số câu 
5
5
Số điểm 
2
2
3.Viết 
a.Chính tả
Số câu 
1
1
Số điểm 
3
3
b.Bài tập
Số câu 
1
1
Số điểm 
1
1
Tổng 
Số câu 
5
1
1
2
7
2
Số điểm 
2
3
3
2
4
6
IV.Khung ma trận câu hỏi :
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Cộng
1
Đọc
Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
1
Số điểm
3
3
Đọc hiểu 
Số câu
1
1
Câu số
2
Số điểm
1
1
2
Phân tích ngữ âm
Số câu
5
5
Câu số
3 ; 4;5;6;7
Số điểm
2 
2
3
Viết 
Số câu
1
1
2
Câu số
8
9
Số điểm
3
1
4
TS
TS câu 
6
1
2
9
TS điểm 
5
3
2
10
Đề 1
Trường: ........................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD 
Lớp: ................................................. Năm học: 2014-2015. 
 Thời gian: 60 phút. 
Điểm :
Nhận xét:
Người coi KT: ..................................
Người chấm KT: ..............................
I.Kiểm tra đọc: (3 điểm )
 Bài 1: Đọc thành tiếng :
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu : 1 điểm 
 Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:
 Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét.
Mỗi năm có mấy mùa?
A. Hai mùa B.Bốn mùa C.Ba mùa D.Năm mùa
 2.Mùa Hạ tiết trời như thế nào?
 A.Mát mẻ B.Rét C.Nóng bức D.Ấm áp
II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
Bài 3. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và đưa vào mô hình: (lan, ca, oan) .
Bài 4. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính và đưa vào mô hình: ( hoa, chia, lăn ).
Bài 5. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: ( quang, ban, xoăn ).
Bài 6. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối và đưa vào mô hình: ( cương, mình, xoan ).
Bài 7. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô hình: ( bay, miệng, bóng ).
III.Viết :
Bài 8.Viết chính tả 9 nghe viết): (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trâu ơi” ( Viết 4 dòng đầu " Trâu ơi......quản công" ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 18).
Bài 9.Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a.Điền chữ c/k/q :
 .....uê hương ......ủ nghệ .....im chỉ món ....uà 
b.Điền chữ ng/ngh:
Bé ....a đi chơi nhà bà .......iêm. Bà .......ồi bên bé kể chuyện cho bé .....e.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II.
 Năm học: 2014 - 2015.
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I.( Đọc)
4 điểm
Bài 1:
Đọc thành tiếng (3 đ)
Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 
3 điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 
2-2,5điểm 
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 
1,5-2điểm
Đọc trên 4 phút 
Dưới 1,5điểm
Bài 2: Đọc hiểu ( 1 đ)
1.B
2.C
0,5 đ
0,5 đ
II.Phân tích ngữ âm
1 điểm
c
a
 Bài 3:
0,2 điểm 
Bài 4 
h
o
a
0,2 điểm 
Bài 5
b
a
n
0,2 điểm 
Bài 6 
x
o
a
n
0,2 điểm 
Bài 7
m
iê
ng
0,2 điểm 
III.Viết
5 điểm
Bài 8 : viết chính tả: 
-Viết đúng , đẹp , sạch sẽ.
-Viết đúng nhưng chưa thật đẹp
- Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
3 điểm
2,5 – 2,75 đ
Bài 9.bài tập:
a. quê hương củ nghệ kim chỉ món quà 
b.Bé nga đi chơi nhà bà nghiêm. Bà ngồi bên bé kể chuyện cho bé nghe 
0,5 điểm
0,5 điểm
.
PHIẾU ĐỌC
PHIẾU ĐỌC lớp 1
1.Ngày xưa , ở làng Phù Đổng có một bà mẹ sinh được cậu con trai. Ba năm trời, cậu nằm trên chõng đá, chẳng nói ,chẳng cười.
 Giặc Ân tràn vào nước ta . Vua Hùng cho sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc.Nghe tin , cậu bé thoắt nói, thoắt ngồi, vụt lớn nhanh, thành một chàng trai cao lớn.
 PHIẾU ĐỌC lớp 1
 2. Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
 Tôi lục hết túi này đến túi nọ, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết.Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào .Tôi nắm lấy bàn tay run run của ông.
 PHIẾU ĐỌC lớp 1
 3. Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng ra. Chỉ đến khi biết chắc là đêm đã xuống, không còn lo gà vịt, chim muông rình bắt nữa, nó đột ngột đội lớp đất mỏng, vọt ra khỏi ổ.
 Nó lồm cồm bò nhanh, thật nhanh . Thoắt cái, nó dừng lại nghe ngóng, rồi thoắt cái nó bò tiếp...
Đề 2
Trường: ........................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD 
Lớp: ................................................. Năm học: 2014-2015. 
 Thời gian: 60 phút. 
Điểm :
Nhận xét:
Người coi KT: ..................................
Người chấm KT: ..............................
I.Kiểm tra đọc: (5 điểm )
 Bài 1: Đọc thành tiếng :3điểm
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu : 1 điểm 
 Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:
 Nam và Quang là đôi bạn học cùng lớp. Nam vui tính, hát hay. Quang thì hiền lành, ít nói.Tuy tính tình trái ngược nhau nhưng hai bạn lại rất thân nhau.Ngày nào, đôi bạn nhỏ cũng quấn quýt bên nhau.
1. Tính tình Quang như thế nào?
A. Vui tính . B.Hiền lành, ít nói. C. Hay hát.
2.Tính tình Nam như thế nào?
A.Hiền lành B. Ít nói C.Vui tính, hay hát
II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
 Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng : 
Bài 3: chở
Bài 4:huyền 
Bài 5:hoa
Bài 6: sân
Bài 7 : lươn
III.Viết :
Bài 8.Viết chính tả ( nghe viết): (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Mẹ con cá chuối ” (Hơi nước ....thèm thuồng) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 64).
Bài 9.Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a.Điền chữ g/gh :
 ......é thăm chú .....à kì ....ê ....ạch đỏ 
b.Điền chữ r/d/gi
con .....ùa ....ó thổi cánh ....iều ....a đình 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II.
 Năm học: 2014 - 2015.
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I.( Đọc)
5 điểm
Bài 1
Đọc thành tiếng
(3 đ)
Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 
3 điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 
2-2,5điểm 
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 
1,5-2điểm
Đọc trên 4 phút 
Dưới 1,5 điểm
Bài 2
Đọc hiểu (1 đ)
1.B
2.C
0,5 điểm
0,5 đ
II.Phân tích ngữ âm
2 điểm
ch
ơ
Bài 3
0,4 điểm 
h
u
yê
n
Bài 4
0,4 điểm 
x
o
a
Bài 5
0,4 điểm 
Bài 6
s
â
n
0,4 điểm 
l
ươ
n
Bài 7
0,4 điểm 
III.Viết
5 điểm
Bài 8 : viết chính tả: 
-Viết đúng , đẹp , sạch sẽ.
-Viết đúng nhưng chưa thật đẹp
- Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
3 điểm
2,5 – 2,75 đ
Bài 9: a, ghé thăm chú gà kì ghê gạch đỏ 
 B,con rùa gió thổi cánh diều gia đình 
0,5 điểm
0,5 điểm
PHIẾU ĐỌC lớp 1
 1. Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt .Biết bọn kiến kéo đến đã đông , chuois mẹ lấy đà quẫy mạnh , rồi lặn tùm xuống nước.Bọn kiến không kịp chạy , nổi lềnh bềnh trên mặt ao.
 PHIẾU ĐỌC lớp 1
2. Thuở xưa Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả .cậu được các bạn tôn làm tướng .Cậu lấy bông lau làm cờ , đánh trận nào thắng trận nấy.
 Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.
PHIẾU ĐỌC lớp 1
3. Sư Tử không nhịn được cười , vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát .
 Ít lâu sau , Sư Tử mắc lưới thợ săn .Chuột Nhắt chạy đến cắn sứt lưới , giải thoát cho vị chúa tể .
 Thế đấy , bạn nhỏ biết đâu lại là tuyệt vời!
Đề 3:
Trường: ........................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD 
Lớp: ................................................. Năm học: 2014-2015. 
 Thời gian: 60 phút. 
Điểm :
Nhận xét:
Người coi KT: ..................................
Người chấm KT: ..............................
I.Kiểm tra đọc: (3 điểm )
 Bài 1: Đọc thành tiếng :
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu:( 1 điểm )
 Nối ô chữ phù hợp 
 Chim én đi làm
 Mẹ em hoa đào khoe sắc
 Các cầu thủ đá bóng
 Mùa xuân bay liệng
II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
 Đọc thầm các tiếng sau : quý, li , kiên. hoàn , son.
Khoanh vào ý trả lời đúng :
Bài 3. Tiếng chứa vần chỉ có âm chính :
A. Quý B.Li C.Kiên D.Son
Bài 4. Tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính:
A. Li B.Son C.Kiên D.Quý
Bài 5. Tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối :
A. Li B.Son C.Kiên D.Hoàn
Bài 6. Tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối 
A. Li B.Son C.Kiên D.Hoàn
Bài 7. Tiếng chứa vần có nguyên âm đôi :
A. Li B.Son C.Kiên D.Hoàn
III.Viết :
Bài 8.Viết chính tả ( nghe viết): (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: "Vượn mẹ ” (Bác thợ săn ....tim vượn mẹ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 38).
Bài 9.Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a.Điền chữ ch/tr :
 chẻ .....e ............ồng cây giò ...........ả
b.Điền chữ r/d/gi
hàm ............ăng đôi ...........ép trò...........ỏi
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 3 MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II.
 Năm học: 2014 - 2015.
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I.( Đọc)
5 điểm
Bài 1
Đọc thành tiếng
(3 đ)
Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 
3 điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 
2-2,5điểm 
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 
1,5-2điểm
Đọc trên 4 phút 
Dưới 1,5 điểm
Bài 2. Đọc hiểu 
( 1 đ) 
 Chim én đi làm
 Mẹ em hoa đào khoe sắc
 Các cầu thủ đá bóng
 Mùa xuân bay liệng 
2 điểm
II.Phân tích ngữ âm
2 điểm
Bài 3
B
0,4 điểm 
 Bài 4 
D
0,4 điểm 
Bài 5 
B
0,4 điểm 
Bài 6
D
0,4 điểm 
Bài 7
C
0,4 điểm 
III.Viết
5 điểm
Bài 8 (3 đ) : viết chính tả: 
-Viết đúng , đẹp , sạch sẽ.
-Viết đúng nhưng chưa thật đẹp
- Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
3 điểm
2,5 – 2,75 đ
Bài 9(1đ)
a.Điền chữ ch/tr :
 chẻ tre trồng cây giò chả
b.Điền chữ r/d/gi
hàm răng đôi dép trò giỏi
0,5 đ
0,5 đ
PHIẾU ĐỌC
1. Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống , vơ vội nắm tóc gối lên đầu con , rồi hái một cái lá to , vắt sữa vào đó ,đặt kề miệng con. Xong, nó nghiến răng , giật phắt mũi tên ra, rú lên một tiếng rồi gục xuông.
 2. Cách đây khoảng bốn ngàn năm, các Vua Hùng dựng nước , đặt tên là Văn Lang. Về sau, nước ta lần lượt thay tên: Âu Lạc- Vạn Xuân – Đại Cồ Việt – Đại Việt. Nay là nước Việt Nam .
 Nước ta nhìn ra Biển Đông mênh mông, lưng tựa vào dãy Trường Sơn hùng vĩ.
 3. Sư Tử không nhịn được cười , vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát .
 Ít lâu sau , Sư Tử mắc lưới thợ săn .Chuột Nhắt chạy đến cắn sứt lưới , giải thoát cho vị chúa tể .
 Thế đấy , bạn nhỏ biết đâu lại là tuyệt vời!
 Thọ Sơn, ngày 27/3/2015
 Người ra đề 
Dương Thị Hà

File đính kèm:

  • docDE Tieng viet CNGD lop 1 cuoi nam hoc Theo ma tran.doc