Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)

 * Phần đọc thành tiếng:

 Học sinh gắp thăm đọc 1 trong 5 bài sau: ( Thời gian đọc từ 1 đến 1,2 phút )

1. Bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” ( TV5- Tập 1 – Trang 102 )

 Đoạn “Từ đầu đến không phải là vườn”.

2. Bài “ Mùa thảo quả” ( TV5- Tập 1 – Trang 113 )

 Đoạn “ Thảo quả trên rừng . lấn chiếm không gian”.

3. Bài “ Người gác rừng tí hon” ( TV5- Tập 1 – Trang 124 )

 Đoạn “ Sau khi nghe . .đến hết”

4. Bài “ Trồng rừng ngập mặn” ( TV5- Tập 1 – Trang 128 )

 Đoạn “ Nhờ phục hồi . bảo vệ vững chắc đê điều”.

5. Bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” ( TV5- Tập 1 – Trang 153 )

 Đoạn “ Hải Thượng Lãn Ông . còn cho thêm gạo, củi”.

Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

*HƯỚNG DẪN CHẤM

1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )

 - Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ): 1 điểm.

 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

 

docx10 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường TH Thượng Quận
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 - 2018
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
1. Bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” ( TV5- Tập 1 – Trang 102 )
 Đoạn “Từ đầu đến không phải là vườn”.
2. Bài “ Mùa thảo quả” ( TV5- Tập 1 – Trang 113 )
 Đoạn “ Thảo quả trên rừng ... lấn chiếm không gian”.
3. Bài “ Người gác rừng tí hon” ( TV5- Tập 1 – Trang 124 )
 Đoạn “ Sau khi nghe ... .đến hết”
4. Bài “ Trồng rừng ngập mặn” ( TV5- Tập 1 – Trang 128 )
 Đoạn “ Nhờ phục hồi ... bảo vệ vững chắc đê điều”. 
5. Bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” ( TV5- Tập 1 – Trang 153 )
 Đoạn “ Hải Thượng Lãn Ông ... còn cho thêm gạo, củi”.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Họ và tên: ....
	Lớp: ...
Điểm
Nhận xét của thầy cô
Đọc: 
Viết: 
TV:
................................................
...............................................
.......................
 1. Đọc thành tiếng:
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng Việt:
( Thời gian: 35 phút )
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: 
 TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ
Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách đến trường, chiều lại về lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm ngắm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận.
 Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng...
 Theo Nguyễn Hoàng Đại
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:
Những đêm .......................................................................................................lên đê trải chiếu nằm ngắm sao trời mới tuyệt và thú làm sao.
Câu 2: Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả như hình với bóng?
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
A. Tết Trung thu B. Đêm trăng thanh gió mát C. Con đê 
Câu 3: Con đê gắn bó, thân thiết với tác giả từ khi nào?
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
A. Từ khi chập chững biết đi B. Từ khi cắp sách đến trường C. Từ khi mới sinh ra
Câu 4: Tại sao tác giả nhớ nhất là những đêm Trung thu?
Viết câu trả lời của em:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Tại sao tác giả cho rằng con đê che chở, bao bọc lấy dân làng cũng như cả một vùng rộng lớn?
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
A. Vì con đê đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tác giả ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.
B. Vì những đêm Trung thu người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui.
C. Vì những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê đã bảo vệ tính mạng con người, gia súc, mùa màng.
Câu 6: Nội dung bài văn này là gì?
 Viết câu trả lời của em:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Từ “chân” trong câu “Từ lúc chập chững biết đi, những bước chân của tôi đã men theo bờ cỏ chân đê.” có quan hệ với nhau như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
A. Từ đồng nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm
Câu 8: Từ gạch chân trong câu: “Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau.” thuộc từ loại gì?
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
A. Danh từ B. Tính từ C. Đại từ
Câu 9: Chủ ngữ trong câu: “Những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về.” là:
A. Những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo B. Những lối mòn chạy xéo C. Những lối mòn 
Câu 10: Đặt một câu có hình ảnh so sánh và cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................
 Họ tên giáo viên coi, chấm: ...............................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 ( Phần viết )
NĂM HỌC: 2017 – 2018
( Thời gian làm bài 55 phút )
1.Chính tả ( nghe - viết ): Thời gian 20 phút.
Bài viết: NÚI RỪNG TRƯỜNG SƠN SAU CƠN MƯA
 Mưa ngớt hạt, rồi tạnh hẳn. Màn mây xám đục trên cao đã rách mướp, trôi dạt cả về một phương, để lộ dần một vài mảng trời thấp thoáng xanh. Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống. Dưới mặt đất, nước mưa vẫn chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi cây xa gần, những chú chồn với bộ lông ướt mềm, vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất.
2. Tập làm văn: Thời gian: 35 phút
 Học sinh chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Tả một người mà em yêu quý.
 Đề 2: Tả một cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 – 2018
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm )
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng Việt ( 7 điểm )
Câu 1: ( 0,5 điểm ): Đáp án: trăng thanh gió mát 
Câu 2: ( 0,5 điểm ): Đáp án: C
Câu 3: ( 0,5 điểm ): Đáp án: A
Câu 4: ( 0,5 điểm ): Gợi ý đáp án: Tác giả nhớ nhất là những đêm Trung thu vì đêm Trung thu người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận.
Câu 5: ( 1 điểm ): Đáp án: C
Câu 6: ( 1 điểm ): Gợi ý đáp án:
Nội dung bài văn: Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương.
Câu 7: ( 0,5 điểm ): Đáp án: B
Câu 8: ( 0,5 điểm ): Đáp án : C
Câu 9: ( 1 điểm ): Đáp án : A
Câu 10: ( 1 điểm ): 
Đặt câu theo đúng yêu cầu, hợp nghĩa cho 1 điểm. 
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả: 2 điểm 
 - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm.
 - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm.
2. Tập làm văn: 8 điểm 
 Đề 1:
- Mở bài ( 1 điểm ): Giới thiệu được về người em yêu quý nhất:1 điểm
- Thân bài: 4 điểm
 + Nội dung: 1,5 điểm.
Ý 1: Tả ngoại hình của người em yêu quý nhất: 0,75 điểm
- Tả bao quát về hình dáng, tuổi tác của người yêu quý nhất.
- Tả những nét nổi bật về ngoại hình: khuôn mặt, mái tóc, nước da, đôi mắt, hàm răng... 
Ý 2: Tả tính tình, hoạt động và những kỉ niệm đáng nhớ về người em yêu quý nhất: 0,75 điểm.
 - Tả được một vài đặc điểm nổi bật về tính tình, hoạt động của người em yêu quý nhất.
 + Kĩ năng ( 1,5 điểm):
 Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, thể hiện được sự quan sát tinh tế, tình cảm sâu sắc đối với người em yêu quý nhất: 1,5 điểm.
 + Cảm xúc ( 1 điểm ): Bài thể hiện được cảm xúc...cho 1 điểm.
- Kết bài ( 1 điểm ): Nêu tình cảm, cảm nghĩ của em về người em yêu quý nhất... cho 1 điểm.
- Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm ):
 + Bài viết chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ và viết sai không quá 5 lỗi chính tả cho 0,5 điểm.
- Dùng từ đặt câu ( 0,5 điểm): 
Bài viết dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, hợp nghĩa cho 0,5 điểm.
- Sáng tạo ( 1 điểm ): Bài viết có tính sáng tạo cho 1 điểm.
Đề 2:
- Mở bài ( 1 điểm ): Giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương: 1 điểm
- Thân bài ( 4 điểm):
+ Nội dung: 1,5 điểm.
- Tả được khái quát cảnh đẹp của quê hương: ( 0,5 điểm)
- Tả những chi tiết tiêu biểu của cảnh đẹp của quê hương: ( 1 điểm )
+ Kĩ năng ( 1,5 điểm):
+ Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, thể hiện được sự quan sát tinh tế, tình cảm sâu sắc đối với cảnh đẹp của quê hương: ( 1,5 điểm)
+ Cảm xúc ( 1 điểm ): Bài thể hiện được cảm xúc...cho 1 điểm.
- Kết bài ( 1 điểm ): Nêu được nhận xét, cảm nghĩ của mình về cảnh đẹp của quê hương... cho 1 điểm.
- Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm):
 + Bài viết chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ và viết sai không quá 5 lỗi chính tả cho 0,5 điểm.
 - Dùng từ đặt câu ( 0,5 điểm): 
Bài viết dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, hợp nghĩa cho 0,5 điểm.
- Sáng tạo ( 1 điểm ): Bài viết có tính sáng tạo cho 1 điểm.
Tùy theo mức độ đạt được trong bài làm của HS, giáo viên cho điểm hợp lí.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN – LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 – 2018
( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên: ..
	Lớp: ...
Điểm
Nhận xét của thầy cô
......................
......................
......................
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
Giá trị của chữ số 2 trong số  78,521 là:
A. 2 B. 210 C. 2100 D. 21000
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Số thập phân gồm có bẩy chục và mười tám phần nghìn viết là .. b. Số 0,26% viết dưới dạng phân số là ....
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
Hiệu của 90 và 36,15 là:
A. 53,58 B. 53,85 C. 54,15 D. 54,51
Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
Tỉ số phần trăm của 9,25 và 25 là :
 A. 7,3% B. 73% C. 3,7% D. 37%
Câu 5: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
Số đo lớn nhất trong các số đo: 3,5 tấn; 3 tấn 60 kg;  35,4 tạ; 3520 kg là:
A. 3,5 tấn B. 3 tấn 60 kg C. 35,4 tạ D. 3520 kg
Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
Thanh sắt dài 0,7 m cân nặng 9,1 kg. Thanh sắt cùng loại dài 1,7 m thì cân nặng là:
A. 13kg B. 22,1 kg C. 2,21 kg D. 221 kg
Câu 7: Giá trị của biểu thức: 2,5 x 0,8 - 0,77 : 0, 44 là: ................................................................................
Câu 8: Một cửa hàng có 150 tạ gạo. Cửa hàng đó đã bán được 80% số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Lớp 5A có 27 học sinh, số học sinh nam bằng 80% số học sinh nữ. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp đó.
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Hai số thập phân có tổng là 285,9. Biết rằng nếu mỗi số đó gấp lên 10 lần thì được hai số mới đều là số tự nhiên và có hiệu là 87. Tìm hai số thập phân đó. 
Bài giải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
 Họ tên giáo viên coi, chấm : ........................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
MÔN: TOÁN - LỚP 5
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Câu 1. ( 1 điểm ): Đáp án: C
Câu 2. ( 1 điểm ): Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Đáp án: a. 70,018 b. 2610000 ...
Câu 3. ( 1 điểm ): Đáp án: B

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx