Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

A. Bài cũ:

- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).

B. Bài mới:

 Bài 1:

Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu.

Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.

+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1,2,9; dùng để kết thúc các câu kể ( Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật )

+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi .

+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4,5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5)

 Bài 2:

- Gợi ý đọc lướt bài văn.

- Phát hiện câu, điền dấu chấm.

-GV nhận xét, chốt lại ý đúng:

 Đoạn văn có 8 câu

1/ Thành phố của phụ nữ . 2/ Ở đây mạnh mẽ . 3/ Trong mỗi gia đình tối cao 4/ Nhưng điều đáng nói phụ nữ . 5/ tronng bậc thang đàn ông . 6/ Điều này xã hội . 7/ Chẳng hạn 70 xê-pô. 8/ Nhiều chàng trai con gái.

Bài 3:

- Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.

- Sử dụng dấu tương ứng.

Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?

Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số.

Nam: Nghĩa là sao?

Hùng: -Vẫn đang hoà không – không.

Nam: ?!

4. Củng cố, dặn dò:

- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu ”.

- Nhận xét tiết học

 

docx35 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016 - Phạm Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạn  70 xê-pô. 8/ Nhiều chàng trai  con gái.
Bài 3:
Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
Sử dụng dấu tương ứng.
Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: -Vẫn đang hoà không – không.
Nam: ?!
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu ”.
- Nhận xét tiết học
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Đọc yêu cầu của bài.
Học sinh trao đổi theo cặp.
Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp.
Viết hoa các chữ đầu câu.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh làm việc cá nhân.
3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
Nêu tác dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
-GV nhận xét, chốt ý: 
Câu1 là câu hỏi ( sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi)
Câu 2 là câu kể ( dấu chấm dùng đúng )
Câu 3: là câu hỏi ( sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi )
Câu 4 : là câu kể sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm ) 
Dấu ? ! dùng đúng . Dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! – cảm xúc của Nam 
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH. 
I. Mục tiêu:	- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 116, 117.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch.
Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng
 câu hỏi trên.
Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải
 qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn
 ếch).
H. động 2: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
* HS viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới
 thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của
 chim”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108 và 109 SGK.
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu
 khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước
 bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự
 phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
 ếch Trứng 
 Nòng nọc
-Học sinh viết sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ
 quá trình sinh sản của ếch.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2016
TẬP ĐỌC
CON GÁI.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con gái giỏi như thế nào.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 5 đoạn.( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) 
-Luyện đọc các từ khó :vịt trời, cơ man; Câu nói của dì Hạnh :" Lại / một vịt trời nữa ."
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọccác đoạn, hỏi :
+ Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua kém các bạn trai ?
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan , những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái hay không ? Chi tiết nào thể hiện điều đó ?
+ Đọc câu chuyện em có suy nghĩ gì ?
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I 
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Tối đó, bố về . cũng không bằng." Chú ý nhấn mạnh : ngợp thở, rơm rớm nước mắt, cười rất tươi, đầy tự hào, một trăm đứa
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện độ nhiều lần . 
-Chuẩn bị tiết sau : Thuần phục sư tử.
-HS đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
+Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
+ Lần 3: Câu khó
_Luyện đọc nhóm đôi
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
+ Câu nói của dì Hạnh: lại một vịt trời nữa, cả bố mẹ Mơ cũng buồn khi sinh con gái- vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái.
+ Ở lớp Mơ luôn là học sinh giỏi, học về Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé. Mẹ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ, Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan .
+ Đã thay đổi : Bố ôm chặt Mơ đến ngạt thở , cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt; dì Hạnh nói: “ Biết cháu tôi chưa ? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng”
+ HS suy nghĩ tự do : giỏi gian, chăm học, chăm làm, hiếu thảo với cha mẹ, dũng cảm xả thân cứu người, Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý, cảm phục; tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lí, bất công và lạc hậu; Sinh con trai hay con gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, làm vui lòng cha mẹ. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt).
I. Mục tiêu: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân.
- BT cần làm : 1, 2(cột 2,3), 3(cột 2,3), 4. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: 
GV nhận xét sửa sai. 
B. Bài mới: “Ôn tập số thập phân (tt)”. 
 Bài 1: GV giúp HS sửa bài:
a) 0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 = 9,347 = 
 Bài 2: GV giúp HS sửa bài:
 * Kết quả:
 a) 35% ; 50% ; 875%
 b) 0,45 ; 0,05 ; 6,25
Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. GV nhận xét sửa bài.
a) 0,5giờ ; 0,75giờ ; 0,25giờ.
b) 3,5m ; 0,3km ; 0,4kg.
 Bài 4 và 5: 
Giáo viên chấm và chữa bài:
4a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505.
4b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1.
5) 0,1 < 0,11 < 0,2
4. Củng cố, dặn dò: - 
Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo khối lượng”.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm lại bài 4.
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002.
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,85 ; 1,5.
Nhận xét.
-HS làm bài vào bảng con. Chẳng hạn:
HS tự làm rồi đọc kết quả.
-Các nhóm làm bài vào bảng phụ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét sửa chữa.
HS tự làm bài vào vở.
HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI . 
I. Mục tiêu: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quí mọi người xung quanh và tình thần trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ chuyện kể Lớp trưởng lớp tôi . Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: Giáo viên KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
Chuyển câu chuyện thành một vở kịch là
 làm gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Xác định các màn của vở kịch.
Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ câu chuyện 
+ Câu chuyện có mấy đoạn.
+ Đó là những đoạn nào?
+ Có nên chuyển mỗi đoạn thành một màn kịch không? Vì sao?
+ Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn thì vở kịch sẽ gồm những màn nào?
+ Nếu mỗi đoạn không tương ứng với một màn thì nên ghép những đoạn nào với nhau thành một màn?
b) Xác định nhân vật và diễn biến của từng màn.
Giáo viên lưu ý: Ở mỗi màn, đả có đủ các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian. Diễn biến, và gợi ý cụ thể nội dung lời thoại. Nhiệm vụ của em là viết rõ lời thoại giữa các nhân vật sát với từng nội dung đã gợi ý, hợp với tình huống và diễn biến kịch.
c) Tập viết từng màn kịch
Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm.
Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên
 soạn kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn
 kịch giỏi nhất.
 d) Thử diễn một màn kịch.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm diễn
 xuất tốt, thuộc lời thoại 
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh 1 màn kịch.
Nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Là dựa vào các tình tiết trong câu
 chuyện để viết thành vở kịch – có đủ
 các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời
 gian, diễn biến, lời thoại.
1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh xem lại các tranh minh hoạ,
 nhớ lại nội dung câu chuyện vừa học
 trong tuần, lần lượt trả lời từng câu hỏi 
Nên ghép các đoạn 1, 2 và một phần
 của đoạn 3 thành một màn, phần
 chính
 của đoạn 3 – một màn: các đoạn 4, 5 –
 một màn, như trong SGK
3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
 trong SGK.
Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân công
 mỗi bạn trong nhóm viết một màn
 kịch
 rồi trao đổi với nhau.
-Các nhóm phân việc cho mỗi bạn viết 1
 màn, sau đó trao đổi với nhau để hoàn
 chỉnh từng màn. Cuối cùng hoàn
 chỉnh
 cả 3 màn thành kịch bản chung của cả
 nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm
 bài
 của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc cả 3
 màn.
- Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các
 bạn
 trong nhóm vào vai các nhân vật. Sau
 đó, thi diễn màn kịch đó trước lớp.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG.
I. Mục tiêu:	Biết :
Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Làm các BT : 1, 2a, 3(a,b,c mỗi câu 1 dòng). HS khá, giỏi làm các BT còn lại.
II. Chuẩn bị:	Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
Nhận xét.
B. Bài mới:
 Bài 1:
YC HS: nêu tên các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu
 lần?
Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự
 bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
 Bài 2:
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ
 dài, khối lượng.
- GV nhận xét sửa bài.
 Bài 3: Cho HS làm vào vở, GV chấm và chữa bài: b/ 34dm = 3m 4dm = 3,4m
 786cm = 7m 86cm = 7,86m
 408cm = 4m 8cm = 4,08m.
4. Củng cố, dặn dò: .
- Xem lại nội dung ôn tập.
C. bị: Ôn tập về đo độ dài và đo k.lượng (TT).
- 2 học sinh sửa bài 4 tiết 143.
4a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505.
4b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1.
- Đọc đề bài.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
- 10 lần.
-Đọc đề bài.
Làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
Các nhóm trình bày k.quả
a, 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
1 km = 1000 m ; 1 tấn = 1000 kg ; 
 1 kg = 1000g 
b, 1m = 0,1 dam ; 1m = 0,001 km 
 1 g = 0,001 kg ; 1 kg = 0,001 tấn 
Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn:
a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km.
 2063m = 2km 63m = 2,063km
 702m = 0km 702m = 0,702km.
HS đọc lại bảng đ.vị đo độ dài và bảng đ.vị đo k.lượng.
Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiêu: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1) ; chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2) ; đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
- Học sinh có ý thức dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị:	 Bảng phụ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 	A-Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
*Bài tập 1 (115):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (115):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
-GV cho HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
-Cho HS làm bài vào vở
-Mời một số HS trình bày. 
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Lời giải :
Các dấu cần điền lần lượt là: 
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.)
*Lời giải:
-Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
-Câu 4: Chà!
-Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
-Câu 6: Giỏi thật đấy!
-Câu 7: Không!
-Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
-Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
*VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I. Mục tiêu:	- Biết chim là động vật đẻ trứng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 118 , 119 .
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
* Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phơi thai của chim trong quả trứng.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
Gọi đại diện đặt câu hỏi.
Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.
Học sinh khác có thể bổ sung.
® Giáo viên kết luận:
Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS nói được về sự nuôi con của chim.
 Giáo viên kết luận:
Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
4. Dặn dò: -Ôn lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và
 119 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các
 quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
 trong hình 2b và 2c.
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng
 trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10
 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày,
\ có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân,
 lông gà.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình
 trang 119.
Bạn có nhận xét gì về những con chim
 non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi
 được chưa? Ai nuôi chúng?
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ
 sung.
ĐỊA LÝ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. 
I. Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực :
+ Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
+ Châu lục có số dân ít nhất trong số các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo.
* GDBVMT (Liên hệ) : Xử lí chất thải công nghiệp.
*GDTNMTBĐ:- Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại dương, châu Nam Cực
- Biết được những nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biển của vùng này trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
A, Kiểm tra bài cũ
- Y/cầu H nêu đặc điểm dân cư châu Mĩ .
+ Nền kt bắc Mĩ có gì khác so với Trung và Nam Mĩ ?
- Gọi H n/xét, cho điểm H .
B, Giơí thiệu bài
“ Châu Đại ... Nam Cực”
C, Tìm hiểu bài
*HĐ1 CHÂU ĐẠI DƯƠNG :
* G treo bản đồ thế giới .
+ Y/cầu 2 H cùng xem lược đồ châu Đại Dương .
+ Cho H chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a . 
+ Y/cầu chỉ và nêu tên các đảo, quần đảo của châu Đại Dương .
* G kết luận : Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu... 
*HĐ2 
- Cho H tự đọc Sgk, quan sát lược đồ châu Đại Dương so sánh khí hậu , thực vật và động vật của lục địa 
Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương .
*HĐ3 
- GV tổ chức cho cả lớp trả lời câu hỏi .
+ Nêu số dân của châu Đại Dương ?
+ So sánh dân số của châu Đại Dương với các châu lục khác .
+ Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương ? 
Họ sống ở đâu ?
+ Nêu những nét chung về nền kt của lục địa Ô-xtrây-li-a .
* KL : Lục địa Ô-xtrây -li-a
Có khí hậu khô hạn ...
GDBVMT (Liên hệ) : Xử lí chất thải công nghiệp.
HĐ 4 : Châu Nam Cực
- Chia HS theo nhóm 4,phát phiếu học tập , y/c các nhóm quan sát hình 5 Sgk để hoàn thành phiếu .
+ Vì sao châu NC có khí hậu lạnh nhất thế giới ?*
 D, Củng cố ,dặn dò 
*G nhận xét tiết học .
- Về học bài , chuẩn bị bài
 sau . 
- Chủ yếu là người dân nhập cư , người Anh điêng , da vàng ...
- Bắc Mĩ có nền kt phát triển cao còn Trung và Nam Mĩ nền kinh tế đang phát triển .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk, vở ghi ,bài tập .
- H quan sát bản đồ thế giới .
- 2 HS làm việc theo cặp, HS này nói thì HS khác lắng nghe, nhận xét , bổ sung cho nhau sau đó đổi lại.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở nam bán cầu ,có đường chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ.
- HS chỉ và nêu : Đảo Niu-ghi-nê giáp châu á , quần đảo : 
Bi-xăng-ti-me-tóc , Xô- lô-môn Va-nu-a-tu , Niu Di-len 
- HS lắng nghe .
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so sánh theo y/cầu của GV .
- Mỗi HS trình bày 1 ý trong bảng so sánh , các HS khác theo dõi , bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời ( Dựa vào bảng số liệu diện tích, dân số ).
- Năm 2004 , dân số là 33 triệu người - Là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới .
- Thành phần : + Người dân bản địa có nước da sẫm mầu, tóc xoăn , mắt đen . 
- Họ sống chủ yếu ở các đảo .
+ Người gốc Anh di cư sang, có nước da trắng, sống chủ yếu ở lục địa ... 
- Là nước có nền kt phát triển , nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa .Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng ...phát triển mạnh.
- H lắng nghe .
- 4 HS 1 nhóm , nhóm trưởng nhạn phiếu học tập . HS quan sát hình 5 Sgk để hoàn thành phiếu 
- 1 HS đọc ND về châu Nam Cực tr128 Sgk , nêu :
+ Vị trí : Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực Nam .
- Khí hậu : Lạnh nhất thế giới , quanh năm dưới 00C.
+ Động vật : Tiêu biểu là chim cánh cụt .
+ Dân cư : Không có dân sống.
- Vì châu NC nằm sát vùng địa cực, nhận được rất ít NLMT .
* H lắng nghe và thực hiện .
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3).
I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách l

File đính kèm:

  • docxtuần 29.docx