Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng (hoặc làm theo yêu cầu):
Câu 1. (M1- 0,5đ) Rừng hồi được miêu tả thế nào?
A. B. Màu đục đỏ bối rối B. Rộng, quanh co.
C.Ủ mùi thơm trong vắt D. Ngào ngạt ,xanh thẫm
Câu 2. (M1- 0,5 đ) Cành hồi được miêu tả thế nào ? Đúng ghi Đ vào ô trống.
. Phơi mình xòe trên mặt lá Thẳng ,cao,tròn xoe.
. giòn, dễ gãy. Tán nhỏ, thấp.
Câu 3. (M2- 1 đ) Em hãy viết lại câu văn miêu tả sự yêu thích hương hồi của mọi người. . .
Câu 4. (M2- 0,5 đ) Rừng hồi trong bài văn nằm ở tỉnh nào?
A. Cao Bằng B. Bắc Kạn C. Hà Giang D. Lạng Sơn
Câu 5. (M3- 0,5đ) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? Khoanh vào đáp án đúng nhất.
A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu D. 4 câu.
UBND HUYỆN KINH MÔN Trường Tiểu học Tử Lạc Họ và tên:.......................................... Lớp: ........ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Môn : Tiếng Việt lớp 3 Ngày kiểm tra: 04/1/2019. Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm .. .......................................................... ............................................................ .......................................................................................... A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) HS bốc thăm bài đọc, đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung vừa đọc. Bài đọc bốc thăm gồm : 1. Cậu bé thông minh (TV 3 tập 1 trang 4) 2. Đất quý đất yêu(TV 3 tập 1 trang 84) 3. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94) 4. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm ) 1. Đọc thầm bài văn sau : RỪNG HỒI XỨ LẠNG Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi, từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi Lăng. Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Sông Kì Cùng đã nhạt hết màu đục đỏ bối rối suốt mùa lũ, bây giờ con sông bỗng ủ mùi thơm trong vắt lượn quanh co khắp đất Lạng Sơn vào mùa hồi chín. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành. Nắng nhạt đọng lại các khe, các hang rỗng trong núi cũng ẩm ướt mùi hồi. TÔ HOÀI Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng (hoặc làm theo yêu cầu): Câu 1. (M1- 0,5đ) Rừng hồi được miêu tả thế nào? A. B. Màu đục đỏ bối rối B. Rộng, quanh co. C.Ủ mùi thơm trong vắt D. Ngào ngạt ,xanh thẫm Câu 2. (M1- 0,5 đ) Cành hồi được miêu tả thế nào ? Đúng ghi Đ vào ô trống. . Phơi mình xòe trên mặt lá Thẳng ,cao,tròn xoe. . giòn, dễ gãy. Tán nhỏ, thấp. Câu 3. (M2- 1 đ) Em hãy viết lại câu văn miêu tả sự yêu thích hương hồi của mọi người. .... Câu 4. (M2- 0,5 đ) Rừng hồi trong bài văn nằm ở tỉnh nào? A. Cao Bằng B. Bắc Kạn C. Hà Giang D. Lạng Sơn Câu 5. (M3- 0,5đ) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? Khoanh vào đáp án đúng nhất. A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu D. 4 câu. Câu 6. (M4- 1) Bài văn giúp em biết thêm điều gì? Hãy viết 1-2 câu về cảm nhận của em .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7. (M1- 0,5đ) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ : “ ngào ngạt” A. Mùi thơm đậm và khó chịu kích thích mạnh vào khứu giác. B. Mùi thơm thoang thoảng bốc lên lan tỏa rộng . C. Mùi thơm bốc lên lan tỏa rộng và kích thích mạnh vào khứu giác. D. Mùi thơm dễ chịu lan tỏa rộng và kích thích mạnh vào thính giác. Câu 8. (M2- 0,5đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng dưới đây. Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Câu 9.( Mức 2- 1 điểm ) Em hãy điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây. - Cậu có thích mùi hồi chín không Có, mình rất thích Ôi ! Hương hồi mới thơm làm sao Nhờ hương thơm ấy, mà cuộc sống của người dân nơi đây ấm no ---------------------------------------Hết --------------------------------------- UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2018 - 2019 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 B/ KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm). Thời gian viết bài 20 phút GV đọc cho HS nghe - viết bài : Rừng cây trong nắng Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tram vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tram bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm 2. Tập làm văn (6 điểm - Thời gian làm bài 30 phút) Đề 1: Viết một bức thư gửi cho một người bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua Gợi ý : a. Lý do viết thư (em biết về bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình,...) b. Nội dung bức thư (em tự giới thiệu về bản thân – lớp trường , hỏi thăm bạn, và giới thiệu về các bạn trong tổ, mỗi bạn có đặc điểm gì nổi bật và đáng nhớ, đáng yêu ) c. Tháng vừa qua các bạn trong tổ em đã làm được những việc gì tốt ? Đề 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng ( từ 7 đến 10 câu) nói về quê hương em .Theo gợi ý sau : Quê em ở đâu ? Em yêu nhất cảnh vật gì trên quê hương em? Cảnh vật đó có gì đẹp và đáng nhớ? Tình cảm gắn bó của em với quê hương như thế nào ? Biểu điểm đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 Năm học 2018 - 2019 A. Kiểm tra đọc : I. Đọc thành tiếng: (4điểm). + Đọcvừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm +Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập : (6 điểm). Câu 1: ( 0,5 đ _) đáp án D Câu 2: ( 0,5 điểm ) đáp án Cành giòn, dễ gãy. Câu 3: ( 1 điểm ) Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. Câu 4: ( 0,5 điểm ) D. Câu 5: ( 0,5 điểm ) A. Câu 6: ( 1điểm ) đáp án : Bài văn cho giúp em hiểu thêm về cây hồi . Rừng hồi ở Lạng Sơn có hương thơm ngào ngạt. ( HS diễn đạt đúng ý theo cảm nhận trong bài vẫn cho điểm ) Tùy từng trường hợp mà GV trừ điểm. Câu 7: ( 0,5 điểm ) C Câu 8: ( 0,5 điểm ) đáp án Buối sáng, mọi người làm gì ? .Câu 9 : ( 1 điểm ) HS điền đúng Cậu có thích mùi hồi chín không ? Có, mình rất thích . Ôi ! Hương hồi mới thơm làm sao ! Nhờ hương thơm ấy, mà cuộc sống của người dân nơi đây ấm no . B. Kiểm tra viết: (10điểm). I. Chính tả : (4 điểm).+Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) + Nội dung : (3 điểm) HS viết được đoạn văn gốm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong bài. + Kỹ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI K Ì I - TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học 2018 – 2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Đọc hiểu văn bản : - Xác định được hình ảnh, nhân vật,sự việc chi tiết có trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa, nội dung của bài học. - Giải thích rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 1 1,5 0,5 1 4 Kiến thức tiếng Việt : -Hiểu được nghĩa của từ - Ôn tập 3 kiểu câu đã học :Câu kiểu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? -Mở rộng vốn từ về một số chủ điểm: Quê hương, Bắc – Trung – Nam... -Bước đầu biết viết câu văn có hình ảnh so so sánh. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1 3 Tổng Số câu 3 3 1 1 9 Số điểm 1,5 1,5 2 1 6 STT Chủ đề Số câu, câu số, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 01 01 6 Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 4đ 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 01 01 3 Câu số 7 8 9 Số điểm 0.5 0,5đ 1đ 2đ Tổng Số câu 03 02 01 02 01 9 1,5 1 0,5 2 1 6
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc