Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc

2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu trong các câu sau:

Câu 1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

 A. Miền Bắc. B. Miền Nam.

 C. Miền Trung. D. Miền Tây Nam Bộ

Câu 2. Lá của cây sầu riêng có đặc điểm gì ?

 A. Lá to xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo

 B. Lá nhỏ xanh vàng, tưởng như lá xoài.

 C. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.

 D. Lá nhỏ xanh vàng, hơi quăn quăn.

Câu 3 : Đoạn văn thứ 2 miêu tả những gì của cây sầu riêng ? Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống.

A. Miêu tả trái sầu riêng. C.Miêu tả hoa và lá sầu riêng.

B. Miêu tả hương vị và hoa sầu riêng. D. Miêu tả hoa và trái sầu riêng

 

doc11 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - CUỐI NĂM
Năm học: 2018 - 2019
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của đoạn văn.
- Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản.
Số câu
02
02
02
06
Số điểm
1
1
1,5
3,5
Kiến thức tiếng Việt: 
- Nhận biết và xác định định mẫu câu
 Ai thế nào ? . Bộ phận trả lời câu hỏi: cái gì?
- Biết viết thêm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? 
- Bước đầu xác định được từ đồng nghĩa
Số câu
1
02
1
04
Số điểm
0,5
1,5
0,5
2,5
Tổng:
Số câu
03
04
02
01
10
Số điểm
1,5
2,5
1,5
0,5
06
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - CUỐI NĂM
Năm học: 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
1
06
Câu số
 1,2
3
4
6
5
2
Kiến thức 
tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
04
Câu số
7
8
9
10
Tổng số câu
3
2
2
1
1
1
10
phßng gd&®t kinh m«n
tr­êng th tö l¹c
Họ và tên:..........................................
 Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2018 - 2019
M«n: TiÕng viÖt - Líp 3
Ngµy kiÓm tra: ........................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
GV coi , chấm 
Đọc:..
Viết : .
Tiếng việt .
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................
A. kiÓm tra ®äc: (10 ®iÓm)
I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) 
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm ) 
 Sầu riêng
	 Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
	Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm . Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái.Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
	Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn.Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
 Mai Văn Tạo
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu trong các câu sau:
Câu 1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
 A. Miền Bắc. B. Miền Nam. 
 C. Miền Trung. D. Miền Tây Nam Bộ
Câu 2. Lá của cây sầu riêng có đặc điểm gì ? 
 A. Lá to xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo
 B. Lá nhỏ xanh vàng, tưởng như lá xoài.
 C. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.
 D. Lá nhỏ xanh vàng, hơi quăn quăn. 
Câu 3 : Đoạn văn thứ 2 miêu tả những gì của cây sầu riêng ? Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống. 
A. Miêu tả trái sầu riêng. C.Miêu tả hoa và lá sầu riêng.
B. Miêu tả hương vị và hoa sầu riêng. D. Miêu tả hoa và trái sầu riêng
Câu 4: Đứng ngắm cây sầu riêng, tác giả thấy cái gì kì lạ? 
Đáp án: .....
Câu 5 : Trái sầu riêng được so sánh với gì ? Em hãy viết lại câu văn so sánh đó.
Đáp án: .....
 ...................
Câu 6: Qua bài văn tác giả muốn ca ngợi điều gì? Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất.
A. Ca ngợi quả sầu riêng 
B. Ca ngợi mùi thơm và hoa sầu riêng .
C. Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
D. Ca ngợi dáng cây và quả sầu riêng .
Câu 7 : Câu văn : Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo” thuộc kiểu câu nào đã học.
A. Ai là gì? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ?. D. Câu hỏi.
Câu 8: Bộ phận nào trong câu: “ Muông thú trong rừng và bác voi mở hội thi chạy .” trả lời cho câu hỏi “ Cái gì ?”.
A. Muông thú trong rừng B. Muông thú 
C. Muông thú trong rừng và bác voi mở hội D.Muông thú trong rừng và bác voi 
Câu 9: Điền tiếp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Để hoàn chỉnh câu sau :
Ngọc yêu mùa xuân vì ..............................................................................................
Câu 10: Em có thể thay từ: quyết tâm trong câu: “ Chúng tôi quyết tâm đạt giải Nhất cuộc thi bơi sắp tới ” bằng từ nào sau đây:
 A. cố gắng B. quyết chiến C. tâm huyết D. quyết liệt
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2018 - 2019
M«n: TiÕng viÖt - Líp 3
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
I/ Chính tả: ( 20 phút)
 Bài viết: (4 điểm ) 
 Sầu riêng
	 Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
II. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Thời gian làm bài 30- 35 phút). 	
 Đề bài: 
1. Viết một đoạn văn ngắn kể về một người lao động mà em yêu quý.
2. Viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt mà em đã tham gia để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh em.
 BGH duyệt 
 PHÒNG GD & ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUÔI KÌ 1I
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Cách đánh giá cho điểm : 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1,5 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng , từ ( không đọc sai quá 4tiếng ) 1,5 điểm.
- Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 6 điểm) 
Đáp án
Đáp án
Câu 1: B ( 0,5 điểm_) Miền Nam
Câu 2: ( 0,5điểm ) Đáp án : C
Câu 3: ( 0,5 điểm ). Đáp án D
 Câu 4: ( 0,5 điểm ) Đáp án : tác giả thấy dáng cây kì lạ.
Câu 5: ( 1 điểm ). Trái sầu riêng được so sánh với tổ kiến 
Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến
 Câu 6: ( 0,5 điểm ) Đáp án C 
 Câu 7: ( 0,5 điểm ): Đáp án B 
Câu 8: .( 0,5 điểm ) : Đáp án D
Câu 9: ( 1 điểm ) HS viết đúng chính tả ( 0,5 điểm ) và ý phù hợp( 0,5 điểm ) 
 VD. Vì thời tiết ấm áp Vì có trăm hoa khoe sắc....
Câu 10: ( 0,5 điểm ) Đáp án A.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Chính tả (4 điểm)
1. đảm bảo tốc độ đạt yêu cẩu 
1 điểm
2- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 
1 điểm
3- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 
1 điểm
4- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 
1 điểm
- HS mắt từ 6=7 lỗi cho 0,5 điểm; mắc 8 lỗi trở lên cho 0 điểm mục 3
II. Tập làm văn ( 6 điểm)
- Viết được đoạn văn kể về một người lao động em yêu quý hoặc một việc làm tốt để bảo vệ môi trường theo trình tự đã học
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.
- Diễn đạt mạch lạc, câu văn có gợi tả, gợi cảm
- Tùy mức độ thiếu sót của HS mà GV cho điểm phù hợp.
GV cho HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi bài ghi trong phiếu.
- Bài: " Hai bà Trưng " (TV3- tập 2 Đọc đoạn 1, 2 hoặc 3,4 . )
-Người trí thức yêu nước . ( TV3 tập 2 trang 28 ) Đọc 1 đoạn trong bài.
- Bài: "Tiếng đàn " (TV 3 tập 2A- trang 83) . Đọc đoạn 1 hoặc 2
- Hội vật ( TV 3 tập 2 – trang 58 ) 
-Bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên ”. (TV 3 tập 2 trang 60) . Đọc 1 đoạn 
- Bài: "Sự tích Lễ Hội Chử Đồng Tử " (TV 3 tập 2 - trang 65 ) đoạn 1 + 2 hoặc 3+4 
Bài : “ Buổi học thể dục “ ( TV3 tập 2- 89)
- Bài: "Cóc kiện Trời" (TV 3 tập 2 - trang 76). Đọc đoạn: 2 hoặc 3
- 
Ma trận đề kiểm tra định kì học kì II
 Năm học : 2018 - 2019
 Môn : Toán – Lớp 2 
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cấu tạo số, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100., không nhớ trong phạm vi 1000, nhân chia đến bảng 5. Giải bài toán đơn về nhiều hơn, ít hơn.
Số câu
1
1
2
2
1
1
1
4
5
Câu số
1
7
4;5
8,9
6
10
11
Số điểm
0,5
1
1
3
1
1,5
1
2,5
6,5
Đại lượng và đo đại lượng: mét, đề xi mét
Số câu
1
1
Câu số
2
Số điểm
0,5
0,5
Yếu tố hình học: chu vi hình vuông.
Số câu
1
1
Câu số
3
Số điểm
0,5
0,5
Tổng
Số câu
2
1
3
2
1
1
1
6
5
Số điểm
1
1
1,5
3
1
1,5
1
3,5
6,5
 UBND HUYỆN KINH MÔN
 TRƯỜNG TH TỬ LẠC
Họ và tên:..........................................
 Lớp: .......
KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: TOÁN – Lớp 2
( Thời gian làm bài 40 phút ) 
Ngày kiểm tra: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
GV coi , chấm 
.
..........................................................
..........................................................
..........................................................
....................................................................................
Câu 1.  Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 
A. 100      B. 101         C.102          D. 111 
Câu 2.  5m 5 dm = ........ Số cần điền vào chỗ chấm là
 A. 55m      B. 505m                   C. 55dm                 D. 10dm 
Câu 3. Hình vuông có độ dài bốn cạnh bằng nhau và bằng 200 cm. Chu vi hình vuông là:
 A. 200 cm B. 50cm C. 800cm D. 600cm 
Câu 4: Thùng thứ nhất đựng 32 lít nước, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít nước. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít nước?
 A. 24 lít B. 4 lít C. 40 lít D. 246 lít
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống
 30 < 4 x 	 < 35
 A. 7               B. 8                  C. 9                   D. 10 
Câu 6 : Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác?
 A. 3
 B. 4
 C. 5
 D. 6 
Câu 7: Tính
5 x 4 : 2 =..................... 36 : 4 + 9 = ....................... 8 x 6 + 25= ...................... 
.....................................................................................................................................................
Câu 8: Học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao 
nhiêu học sinh?
Bài giải
Câu 9. Đặt tính rồi tính.
 234 + 565               576 + 420                 81 - 27                 67 + 9
Câu 10. Thïng thø nhÊt ®ùng 436 lÝt dÇu, nh­ vËy ®ùng Ýt h¬n thïng thø hai 47 lÝt dÇu. Hái thïng thø hai ®ùng bao nhiªu lÝt dÇu?
Bài giải
Câu 11 : Tìm tổng và hiệu của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số tròn chục bé nhất có hai chữ số.
Bài giải

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan