Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc thầm và làm bài tập: Thời gian khoảng 25 phút.
a) HS đọc thầm bài: “ Hũ bạc của người cha” – T. Việt 3 – tập 1 – trang 121.”
b) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây :
1. Người nông dân được nói đến trong bài là người dân tộc nào ?
A. Tày. B. Nựng. C. Chăm.
2. ễng lóo buồn vỡ chuyện gỡ ?
A. Bà lóo nhà ụng bị ốm.
B. Cậu con trai của ông lười biếng.
C. Cậu con trai của ụng lóo đi làm ăn xa không thường xuyên về thăm nhà.
3. ễng lóo muốn con trai trở thành người như thế nào ?
A. Siêng năng, chăm chỉ lao động, tự mỡnh kiếm nổi bỏt cơm.
B. Cao lớn, khỏe mạnh.
C. Thụng minh, tài giỏi.
4. Khi ụng lóo vứt tiền vào bếp lửa, người con đó làm gỡ ?
A. Người con thản nhiên đứng nhỡn đồng tiền bị cháy.
B. Người con sợ bị bỏng đó dùng hai que củi gắp từng đồng tiền trong bếp lửa ra.
C. Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, khụng hề sợ bỏng.
5. Câu: “ Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.” được viết theo mẫu câu nào?
A. Ai là gỡ? B.Ai làm gỡ? C. Ai thế nào?
c) Làm các bài tập sau:
Trường tiểu học Điểm Đọc: Viết: T.Việt thượng Quận Bài kiểm tra định kỳ cuối học kì I Môn: Tiếng việt - lớp 3 Năm học: 2016 - 2017 Họ và tên: ............................................... Lớp: ................................ * Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc thầm và làm bài tập: Thời gian khoảng 25 phút. a) HS đọc thầm bài: “ Hũ bạc của người cha” – T. Việt 3 – tập 1 – trang 121.” b) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây : 1. Người nụng dõn được núi đến trong bài là người dõn tộc nào ? A. Tày. B. Nựng. C. Chăm. 2. ễng lóo buồn vỡ chuyện gỡ ? A. Bà lóo nhà ụng bị ốm. B. Cậu con trai của ụng lười biếng. C. Cậu con trai của ụng lóo đi làm ăn xa khụng thường xuyờn về thăm nhà. 3. ễng lóo muốn con trai trở thành người như thế nào ? A. Siờng năng, chăm chỉ lao động, tự mỡnh kiếm nổi bỏt cơm. B. Cao lớn, khỏe mạnh. C. Thụng minh, tài giỏi. 4. Khi ụng lóo vứt tiền vào bếp lửa, người con đó làm gỡ ? A. Người con thản nhiờn đứng nhỡn đồng tiền bị chỏy. B. Người con sợ bị bỏng đó dựng hai que củi gắp từng đồng tiền trong bếp lửa ra. C. Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, khụng hề sợ bỏng. 5. Câu: “ Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.” được viết theo mẫu câu nào? A. Ai là gỡ? B.Ai làm gỡ? C. Ai thế nào? c) Làm các bài tập sau: Câu 1: Sen trờn hồ đó gần tàn nhưng vẫn cũn lơ thơ mấy đúa hoa nở muộn. - Từ chỉ sự vật: .................................................................................................................................... ......................................................... - Từ chỉ hoạt động: .................................................................................................................................... ............................................... - Từ chỉ đặc điểm: ...................................................................................................................................... ............................................... Cõu 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu thơ sau : Những hạt sương sớm long lanh như những búng đốn pha lờ. Họ tên giáo viên coi, chấm: ............................................................................................. ....................................................................................................... Trường tiểu học Điểm thượng Quận Bài kiểm tra định kỳ cuối học kì I Môn: Tiếng việt - lớp 3 Năm học: 2016 – 2017 Họ và tên: ............................................... Lớp: ................................ * Kiểm tra viết: 1. Chính tả ( nghe – viết ): Thời gian khoảng 15 phút. Bài viết: “ Chừ bỏnh khỳc của dỡ tụi ” - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 91 ". ( Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn từ “ Những cỏi bỏnh màu rờu xanh lấp lú trong ỏo xụi nếp trắng đến như thấy cả hương đồng, cỏ nội gúi vào trong đú. ”) 2. Tập làm văn: Thời gian khoảng 25 phút. Viết một đoạn văn từ 7 đến 8 câu kể về một người hàng xúm mà em quý mến. Họ tên giáo viên coi, chấm: ............................................................................................................................................................................................. Trường tiểu học thượng Quận Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I Môn: Tiếng việt - lớp 3 Năm học: 2016 – 2017 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Học sinh gắp thăm đọc 1 trong các bài sau: 1. Bài: " Nắng phương Nam " - Đoạn 3 - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 94, 95. 2. Bài: " Cửa Tùng " - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 109. Đọc đoạn từ: " Từ Cầu Hiền Lương ... đến đổi sang màu xanh lục ". 3. Bài: " Nhớ Việt Bắc " - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 115. Đọc 10 dòng thơ đầu. 4. Bài: " Hũ bạc của người cha " - Đoạn 1, 2 - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 121. 5. Bài: " Đôi bạn " - Đoạn 1 - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 130. ( Thời gian đọc khoảng 1 phút/ bài đọc ) - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài do GV nêu. Hướng dẫn chấm 1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ). - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm; đọc sai 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm ). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1 điểm. ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm ). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm. ( Đọc quá 1phút đến 1,5 phút : 0,5 điểm; đọc quá 1,5 phút, đánh vần nhẩm : 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm ). Trường tiểu học thượng Quận Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I Môn: Tiếng việt - lớp 3 Năm học: 2016 – 2017 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Bài: " Nắng phương Nam " - Đoạn 3 - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 94, 95. Bài: " Cửa Tùng " - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 109. Đọc đoạn từ: " Từ Cầu Hiền Lương ... đến đổi sang màu xanh lục ". Bài: " Nhớ Việt Bắc " - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 115. Đọc 10 dòng thơ đầu. Bài: " Hũ bạc của người cha " - Đoạn 1, 2 - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 121. Bài: " Đôi bạn " - Đoạn 1 - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 130. Trường tiểu học thượng Quận hướng dẫn chấm Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: tiếng việt - lớp 3 Năm học: 2016 - 2017 I. kiểm tra đọc: ( 10 điểm ). 1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ). 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ). a) Bài đọc: b) Khoanh vào ý trả lời đúng : 2.5 điểm Câu 1, 2, 3, 4, 5 : Khoanh đúng mỗi câu - được 0.5 điểm. Đáp án : Câu 1 : ý C Câu 2 : ý B Câu 5: ý B Câu 3 : ý A Câu 4 : ý C c) Làm các bài tập: ( 1.5 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ): - Tỡm đỳng cỏc từ chỉ sự vật: sen, hồ, đúa hoa: được 0.25 điểm. - Tỡm đỳng cỏc từ chỉ hoạt động: nở: được 0.25 điểm. - Tỡm đỳng cỏc từ chỉ đặc điểm: tàn, lơ thơ, muộn: được 0.5 điểm. Câu 2 ( 0.5 điểm ): HS gạch chân đúng dưới các sự vật so sánh - được 0.5 điểm. Đáp án : Những hạt sương sớm long lanh như những búng đốn pha lờ. II. kiểm tra viết: ( 10 điểm ). 1. Chính tả: ( 5 điểm ). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thừa, thiếu chữ ghi tiếng; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ). - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc