Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)
- HS gắp thăm đọc một trong các bài sau:
Bài 1: "Sáng kiến của bé Hà "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 78 - Đọc đoạn 3.
Bài 2: "Bà cháu "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 86 - Đọc đoạn 1, 2.
Bài 3: " Cây xoài của ông em "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 89 - Đọc đoạn 1.
Bài 4: " Mẹ " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 101 - Đọc cả bài.
Bài 5: " Bông hoa niềm vui " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 104 - Đọc đoạn 3.
Bài 6: " Bé Hoa " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 121 - Đọc đoạn 1.
Thời gian khoảng 1 phút / bài đọc.
- HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn ( bài ) vừa đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM
* Đọc thành tiếng: ( 4 điểm )
- Đọc vừa đủ nghe, rừ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cỏc cụm từ rừ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
Trường tiểu học thượng Quận đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2017 - 2018 Phần Kiểm Tra đọc thành tiếng - HS gắp thăm đọc một trong các bài sau: Bài 1: "Sáng kiến của bé Hà "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 78 - Đọc đoạn 3. Bài 2: "Bà cháu "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 86 - Đọc đoạn 1, 2. Bài 3: " Cây xoài của ông em "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 89 - Đọc đoạn 1. Bài 4: " Mẹ " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 101 - đọc cả bài. Bài 5: " Bông hoa niềm vui " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 104 - đọc đoạn 3. Bài 6: " Bé Hoa " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 121 - đọc đoạn 1. Thời gian khoảng 1 phút / bài đọc. - HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn ( bài ) vừa đọc. Hướng dẫn chấm * Đọc thành tiếng: ( 4 điểm ) - Đọc vừa đủ nghe, rừ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ ( khụng đọc sai quỏ 5 tiếng ): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cỏc cụm từ rừ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Trường tiểu học thượng Quận đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2017 – 2018 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Bài: "Sáng kiến của bé Hà "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 78 - Đọc đoạn 3. Bài: "Bà cháu "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 86 - Đọc đoạn 1, 2. Bài: " Cây xoài của ông em "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 89 - Đọc đoạn 1. Bài: " Mẹ " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 101 - đọc cả bài. Bài: " Bông hoa niềm vui " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 104 - đọc đoạn 3. Bài: " Bé Hoa " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 121 - đọc đoạn 1. TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG QUẬN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2017 – 2018 Họ và tờn: ......................................................................................... Lớp............... Điểm Nhận xột của thầy cụ Đọc: Viết: T.Việt: ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( Thời gian khoảng 35 phút ). a) Bài đọc: Bụng hoa Niềm Vui. T.Việt 2 - tập 1 - trang 104. b) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho cỏc câu hỏi dưới đây và hoàn thành tiếp cỏc bài tập: Cõu 1: Mới sớm tinh mơ, Chi đó vào vườn hoa của trường để làm gỡ ? A. Để ngắm hoa. B. Để hỏi hoa mang về chơi. C. Để tỡm những bụng cỳc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm vui. D. Để dạo chơi Cõu 2: Vỡ sao Chi khụng dỏm tự ý hỏi bụng hoa Niềm Vui? A. Vỡ theo nội quy của trường, khụng ai được ngắt hoa trong vườn. B. Vỡ Chi sợ cụ giỏo mắng. C. Vỡ bỏc bảo vệ khụng cho Chi hỏi. D. Vì các bạn không cho Chi hái. Cõu 3: Khi biết vỡ sao Chi cần bụng hoa, cụ giỏo núi thế nào? A. Em hóy hỏi thờm hai bụng nữa, Chi ạ! B. Một bụng cho em, vỡ trỏi tim nhõn hậu của em. C. Một bụng cho mẹ, vỡ cả bố và mẹ đó dạy dỗ em thành một cụ bộ hiếu thảo. D. Tất cả các ý trên. Cõu 4: Khi bố khỏi bệnh, bố đó làm gỡ? A. Bố cựng Chi đến trường cảm ơn cụ giỏo. B. Bố cũn mang tặng nhà trường một khúm hoa cỳc đại đúa màu tớm đẹp mờ hồn. C. Cả hai ý trờn. Cõu 5: Câu chuyện trên có mấy nhân vật? Đó là ai? ................................................................................................................................................................................................................................................ .. Cõu 6: Theo em, Chi là cụ bộ cú những đức tớnh gỡ đỏng quý? .... . Cõu 7: Câu : "Chi cựng bố đến trường cảm ơn cụ giỏo. " thuộc câu kiểu nào ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Cõu 8: Gạch chõn dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: "Những bụng hoa màu xanh lộng lẫy dưới ỏnh mặt trời buổi sỏng." Cõu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu văn sau: Chi là một cụ bộ cú trỏi tim nhõn hậu hiếu thảo biết thương bố. Họ tên giáo viên coi, chấm: .......................................................................................................................................................... Trường tiểu học thượng Quận Hướng dẫn chấm Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2017 – 2018 I. Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm ). 1. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm ). 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 6 điểm ). b) Khoanh vào ý trả lời đúng nhất của cỏc cõu: 1, 2, 3, 4, 7 - mỗi cõu đỳng: 0,5 điểm. Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 C A D C B Câu 5: ( 1 điểm) HS trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. - Câu chuyện trên có 3 nhân vật là Chi, cô giáo và bố. Câu 6: ( 1 điểm) - HS trả lời thành câu và nội dung nêu được các ý: hiếu thảo( thương bố), thật thà, giữ đúng nội quy ( thực hiện đúng nội quy, quy định) - cho: 1 điểm ( tuỳ mức độ trả lời mà GV cho điểm hợp lí). Câu 8: ( 0,5 điểm ): HS gạch đỳng dưới cỏc từ chỉ đặc điểm: xanh, lộng lẫy Câu 9: ( 1 điểm ). - HS điền đỳng 2 dấu phẩy - được 1 điểm - đỳng 1 dấu phẩy - cho 0,5 điểm. - Đỏp ỏn: Chi là một cụ bộ cú trỏi tim nhõn hậu, hiếu thảo, biết thương bố. II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm ) 1. Chính tả: ( 4 điểm ). - Tốc độ đạt yờu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rừ ràng, viết đỳng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đỳng chớnh tả ( khụng mắc quỏ 5 lỗi ): 1 điểm. - Trỡnh bày đỳng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm ) + Nội dung ( ý ) : ( 3 điểm ) HS viết được một đoạn văn gồm cỏc ý theo đỳng yêu cầu nờu trong đề bài. + Kĩ năng : ( 3 điểm ) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đỳng chớnh tả: ( 1 điểm ). - Điểm tối đa cho kĩ năng dựng từ, đặt cõu: ( 1 điểm ). - Điểm tối đa cho phần sỏng tạo: ( 1 điểm ). TRƯỜNG TIỂU HỌC Điểm THƯỢNG QUẬN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học: 2017 – 2018 Họ và tờn: .......................................................................... Lớp........................................ II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: ( nghe - viết ) ( Thời gian khoảng 15 phút ) Bài viết: " Cũ và Vạc " ( T.Việt 2 - Tập 1 - Trang 151) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn: " Cũ và vạc là hai anh em đến Vạc chẳng nghe.". 2. Tập làm văn: ( Thời gian khoảng 25 phút ) Viết một đoạn văn từ 6 đến 8 câu kể về gia đỡnh em. Gợi ý: a) Gia đỡnh em cú mấy người ? Đú là những ai ? b) Núi về từng người trong gia đỡnh em. c) Em yờu quý những người trong gia đỡnh em như thế nào ? Họ tên giáo viên coi, chấm: ..........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc