Đề kiểm tra cuối học kỳ môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc
Câu 1 : Trước khi đi kiếm mồi, Rô mẹ đã dặn Rô Ron như thế nào ?
a. Làm hết bài tập b. Không được đi chơi xa c. trông nhà giúp mẹ.
Câu 2: Trời vừa tạnh Roo Ron đã làm gì ?
a. Rủ cá cờ về nhà mình chơi b. Đi ra ngoài tìm mẹ.
c. Rủ Cá cờ vượt dòng nước
Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với Rô Ron ?
a. Mải chơi bị mắc cạn và không về được nữa ?
b. Mải chơi bơi theo bướm nên bị mắc cạn
c. Được xem nhiều cảnh đẹp, biết thêm nhiều điều bổ ích.
Câu 4: Nhờ đâu mà Rô Ron đã trờ về được nhà.
a. Nhờ cô bướm đưa về .
b. Cố gắng vùng vẫy để vượt qua . c. Chị Gió rủ chị Mây kéo mưa về.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - CUỐI NĂM Năm học: 2018 - 2019 Mạch kiến thức kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc - Hiểu ý nghĩa của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Số câu 3 2 1 6 Số điểm 1,5 1 1 3,5 Kiến thức tiếng Việt: - Nhận biết và xác định định mẫu câu Ai thế nào ? . Bộ phận trả lời câu hỏi: để làm gì? - Biết viết câu có bộ phận so sánh - Tìm được từ đồng nghĩa để thay thế Số câu 2 2 4 Số điểm 1 1,5 2,5 Tổng: Số câu 5 2 2 1 10 Số điểm 2,5 1 1,5 1 6 MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - CUỐI NĂM Năm học: 2018 - 2019 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 2 1 06 Câu số 1,2,3 4,5 6 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 04 Câu số 7, 8 10 9 Tổng số câu 4 1 2 1 1 1 10 phßng gd&®t kinh m«n trêng th tö l¹c Họ và tên:.......................................... Lớp: ........ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2018 - 2019 M«n: TiÕng viÖt - Líp 2 Ngµy kiÓm tra: ........................................ Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm Đọc:.. Viết : . Tiếng việt . ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................. A. kiÓm tra ®äc: (10 ®iÓm) I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm ) Cá Rô Ron Trời mưa. Rô mẹ dặn Rô con: - Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé! Trời vừa lạnh, Rô Ron và Cá Cờ cùng lượn chơi trước cửa hang. Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn: - Chúng mình cùng vượt dòng nước nhé! Cá Cờ ngắm dòng nước lónh lánh như bạn đang lách qua những búi cỏ xanh chảy rì rào rồi vẫy đuôi nói: - Nhưng mẹ tớ dặn không được rong chơi xa. Hay là chúng ta chơi quanh đây thôi. - Thế thì cậu hãy xem tớ rạch lên bờ đây này! Vừa nói Rô Ron vừa giương vây, nhún mình lấy đà phóng lên khỏi bờ, Rô Ron bơi theo dòng nước và say mê ngắm cảnh trời mây, đồng lúa...Rô Ron nhìn thấy một cô bướm có đôi cánh màu tím biếc. Rô Ron liền bơi theo và hỏi: - Bướm ơi! Bạn có nhanh bằng tôi không? Cứ thế, Rô ron mải bơi theo bướm. Nào ngờ, dòng nước cạn dần rồi rút kiệt. Rô Ron bị mắc cạn. Chú cố hết sức mình lướt đi, nhưng vẫn chẳng ăn thua gì. Mệt quá, Rô Ron đành phải nằm phơi mình trên mặt đất. Nghĩ đến mẹ, Rô Ron tủi thân muốn khóc. May thay, chị gió nhẹ lướt qua. Thấy Rô Ron bị mắc cạn, chị Gió liền rủ chị Mây kéo mưa về. Trời mưa to, nước chảy thành dòng xuống hồ. Rô Ron mừng rỡ, theo dòng nước bơi về. Khi Rô Ron về đến hồ thì gặp Cá Cờ đang dẫn Rô mẹ đi tìm. Lo cho con, Rô mẹ đã khóc đỏ cả mắt. Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ. Theo Bùi Văn Hồng Đọc thầm bài văn trên và hoàn thành bài tập dưới đây . Câu 1 : Trước khi đi kiếm mồi, Rô mẹ đã dặn Rô Ron như thế nào ? a. Làm hết bài tập b. Không được đi chơi xa c. trông nhà giúp mẹ. Câu 2: Trời vừa tạnh Roo Ron đã làm gì ? a. Rủ cá cờ về nhà mình chơi b. Đi ra ngoài tìm mẹ. c. Rủ Cá cờ vượt dòng nước Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với Rô Ron ? a. Mải chơi bị mắc cạn và không về được nữa ? b. Mải chơi bơi theo bướm nên bị mắc cạn c. Được xem nhiều cảnh đẹp, biết thêm nhiều điều bổ ích. Câu 4: Nhờ đâu mà Rô Ron đã trờ về được nhà. a. Nhờ cô bướm đưa về . b. Cố gắng vùng vẫy để vượt qua . c. Chị Gió rủ chị Mây kéo mưa về. Câu 5: Vì sao Rô mẹ khóc đỏ cả mắt? Đúng ghi Đ; sai ghi S vào ô trống. Vì Rô Ron đã nghe lời mẹ. Vì Rô Ron bị ốm Vì Rô mẹ lo cho con , không biết Rô Ron đang ở đâu. Câu 6 Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Viết câu trả lời của em . ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 7: Câu : Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ. Thuộc kiểu câu nào đã học? Ai thế nào ? b. Ai làm gì ? c. Ai là gì ? Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau : Chúng em trồng cây để làm đẹp cho sân trường. ............................................................................................................................................................................................. Câu 9: Viết tiếp vào chỗ chấm để có hình ảnh so sánh Bông hoa hồng xinh đẹp như .......................................................................... Câu10: Từ nào có thể thay thế từ hối hận trong câu : “ Rô Ron hối hận dụi đầu vào lòng mẹ.” a.bối rối b. lo lắng c. ân hận phßng gd&®t kinh m«n trêng th tö l¹c KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM NĂM HỌC: 2018 - 2019 M«n: TiÕng viÖt - Líp 2 B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) I/ Chính tả: ( 20 phút) Cá Rô Ron Trời mưa. Rô mẹ dặn Rô con: - Mẹ đi kiếm mồi, con ở nhà, chỉ nên chơi ở gần nhà, chớ đi đâu xa kẻo lạc đường, con nhé! Trời vừa lạnh, Rô Ron và Cá Cờ cùng lượn chơi trước cửa hang. Thấy một dòng nước róc rách chảy xuống hồ, Rô Ron bảo bạn: - Chúng mình cùng vượt dòng nước nhé! II. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Thời gian làm bài 30- 35 phút). Đề bài: Đề 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng ( 6- 8 câu) kể về một người thân mà em yêu quý như bố, mẹ anh( chị ) em của em. Theo gợi ý sau : Câu 1. Bố mẹ, chú dì của em làm nghề gì ? Câu 2: Hàng ngày, bố ( mẹ, chú , dì ...) làm những công việc gì ? Câu 3: Những việc ấy có ích như thế nào ? Câu 4: Tình cảm, thái độ của em đối với người đó như thế nào ? Đề 2: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 câu) để nói về một con vật mà em thích. Câu 1. Đó là con vật gì, Ở đâu ? Câu 2: Hình dáng của con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? Câu 3: Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu? Câu 4. Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào ? BGH duyệt ĐỀ ĐỌC THÀNH TIẾNG Đề 1: Bài Những quả đào đoạn “Sau một chuyến đi xa Ông hài long nhận xét” (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 18). Câu hỏi: Người ông đã chia những quả đào cho ai? Đề 2: Bài Ai ngoan sẽ được thưởng đoạn “Các em nhỏ đứng thành vòng rộng đến hết” (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 34) Câu hỏi: Vì sao Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? Đề 3: Bài Chuyện quả bầu đoạn "Trước khi về rừng........hai vợ chồng thoát nạn” (Tiếng Việt 2 Tập 2,trang 57) Câu hỏi: Hai vợ chồng làm gì để thoát nạn ? Đề 4: Bài Bóp nát quả cam đoạn “Vừa lúc ấy cho Quốc Toản một quả cam ” (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 70) Câu hỏi: Vì sao Vua tha tội và ban cho Quốc Toản quả cam? Đề 5: Bài Người làm đồ chơi đoạn “Dạo này hàng của bác cảm động ôm lấy tôi ” (Tiếng Việt 2 Tập 2, trang 81) Câu hỏi: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng – TV 2 tập II trang 23 – Đọc đoạn 3-4 Câu hỏi : Cúc đã làm gì để an ủi chim ? PHÒNG GD & ĐT KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUÔI KÌ 1I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Nội dung Số điểm 1- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 2- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 3- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 4- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...( Tùy mức độ cho điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Câu 1: b - 0,5 điểm Câu 7: C- 0,5 điểm Câu 2: c - 0,5 điểm Câu 8: B- 0,5 điểm Câu 3: b - 0,5 điểm Câu 4: c - 0,5 điểm Câu 5: 0,5 điểm : S; S ; Đ Câu 6: Trả lời đúng đủ ý được 1 điểm. Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm ( Gv chấm lịnh hoạt ) VD: Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta cần nghe lời cha mẹ; không làm cha mẹ buồn phiền ( hoặc lo lắng về chúng ta nhiều . Câu 7: A (0,5 điểm ) Câu 8: ( 0,5 điểm ) Chúng em trồng cây để làm gì ? Câu 9: ( 1 điểm ) Bông hoa hồng xinh đẹp như ........... một thiếu nữ ( một nàng tiên ...) Câu 10 : ( 0,5 điểm ) B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả nghe - viết ( 4 đ) 1. đảm bảo tốc độ đạt yêu cẩu 1 điểm 1- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 2- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 3- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn ( 6 đ) 1- Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. 2- Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm. Ma trận đề kiểm tra định kì học kì II Năm học : 2018 - 2019 Môn : Toán – Lớp 2 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Cấu tạo số, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100., không nhớ trong phạm vi 1000, nhân chia đến bảng 5. Giải bài toán đơn về nhiều hơn, ít hơn. Số câu 1 1 2 2 1 1 1 4 5 Câu số 1 7 4;5 8,9 6 10 11 Số điểm 0,5 1 1 3 1 1,5 1 2,5 6,5 Đại lượng và đo đại lượng: mét, đề xi mét Số câu 1 1 Câu số 2 Số điểm 0,5 0,5 Yếu tố hình học: chu vi hình vuông. Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 0,5 0,5 Tổng Số câu 2 1 3 2 1 1 1 6 5 Số điểm 1 1 1,5 3 1 1,5 1 3,5 6,5 UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TH TỬ LẠC Họ và tên:.......................................... Lớp: ....... KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2018 - 2019 Môn: TOÁN – Lớp 2 ( Thời gian làm bài 40 phút ) Ngày kiểm tra: Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm . .......................................................... .......................................................... .......................................................... .................................................................................... Câu 1. Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C.102 D. 111 Câu 2. 5m 5 dm = ........ Số cần điền vào chỗ chấm là A. 55m B. 505m C. 55dm D. 10dm Câu 3. Hình vuông có độ dài bốn cạnh bằng nhau và bằng 200 cm. Chu vi hình vuông là: A. 200 cm B. 50cm C. 800cm D. 600cm Câu 4: Thùng thứ nhất đựng 32 lít nước, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít nước. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít nước? A. 24 lít B. 4 lít C. 40 lít D. 246 lít Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống 30 < 4 x < 35 A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 6 : Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Tính 5 x 4 : 2 =..................... 36 : 4 + 9 = ....................... 8 x 6 + 25= ...................... ..................................................................................................................................................... Câu 8: Học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh? Bài giải Câu 9. Đặt tính rồi tính. 234 + 565 576 + 420 81 - 27 67 + 9 Câu 10. Thïng thø nhÊt ®ùng 436 lÝt dÇu, nh vËy ®ùng Ýt h¬n thïng thø hai 47 lÝt dÇu. Hái thïng thø hai ®ùng bao nhiªu lÝt dÇu? Bài giải Câu 11 : Tìm tổng và hiệu của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số tròn chục bé nhất có hai chữ số. Bài giải Đáp án, biểu điểm kiểm tra định kì cuối học kì II Năm học 2018 - 2019 Môn : Toán - Lớp 2 Câu 1. (0,5 đ) Câu 2. (0,5đ) Câu 3. (0,5 đ) Câu 4. (0,5 đ) Câu 5. ( 0,5) Câu 6.( 1đ ) Câu 7 : ( 1,5 điểm ) Câu 8. (1,5 đ Câu 9. (1,5đ) Câu 10. (1,5 đ) Câu 11: 0,5 đ Bài giải Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102 Số tròn chục bé nhất có hai chữ số là 10 Tổng của hai số là: 102 + 10 = 112 Hiệu của hai số là: 102 - 10 - 92 Đáp số: 112, 92 Ma trận đề thi cuối năm môn Toán lớp 3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Nhận biết Mức 2 Thông hiểu Mức 3 Vận dụng Mức 4 VD sáng tạo TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số học: Tìm số liền trước, số tự nhiên bé nhất, phép cộng, phép trừ , nhân, chia có nhớ trong phạm vi 10 000 và 100 000; Tìm số bị chia chưa biết trong phép chia có dư. Số câu 1,5 1 0,5 1 2 2 Câu số 1a,5 6 1b 8 Số điểm 1 1 0,5 1 1,5 2 Yếu tố đại lượng, hình học: Đổi các đơn vị đo độ dài; Diện tích hình chữ nhật, hình vuông; Giải toán về tiền Việt Nam; Bài toán rút về đơn vị. Số câu 1,5 1,5 2 1 3 3 Câu số 2a,3 2b,4 7,9 10 Số điểm 1 1 3,5 1 2 4,5 Tổng Số câu 1,5 1 2 1 1,5 2 1 Số điểm 2,5 1 1,5 1 1 2 1 5 5 phßng gd&®t kinh m«n trêng th tö l¹c Họ và tên:.......................................... Lớp: ........ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I NĂM HỌC: 2017 - 2018 M«n: Toán Lớp 3 Ngµy kiÓm tra: ........................... Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm .. .................................................................................................................................... .......................................................... ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng a. Tích của 2 và số lớn nhất có hai chữ số là: A. 20 B. 200 C. 198 D. 180 b. X : 6 = 9 ( dư 5). Kết quả của X là: A. 54 B. 59 C. 3 D. 49 Câu 2: a. 13hm 2dam = .....dam. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 15dam B. 123dam C. 132dam D. 1302dam b. Có 46 con thỏ , nhốt vào 4 chuồng. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chuồng thỏ? A. 10 chuång B. 11 chuång C. 12 chuång D. 13 chuång Câu 3: Một hình vuông có cạnh 45m. Chu vi hình vuông là : A. 90m B. 180m C. 135m D. 45m Câu 4 : Có 72 quả cam, bán đi 8 quả cam. Hỏi số cam còn lại gấp mấy lần số cam bán đi? A. 6 lần B. 7 lần C. 8 lần D. 9 lần Câu 5: Trong phép chia 843 : 5 , số dư là ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6 : Đặt tính rồi tính : 186 + 264 936 - 451 739 x 5 216 : 9 ................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ Câu 7: Bác Tâm nuôi 134 con gà trống, số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Hỏi nhà bác Tâm nuối tất cả bao nhiêu con gà? .............................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ Câu 8: Tính giá trị của biểu thức a. 218 - 135 : 3 b. 125 : 5 x 8 ................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................. Câu 9: Có 3 gói bánh mỗi gói nặng 235g và một gói kẹo nặng 150g. Hỏi có tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo? ................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ Câu 10: 5 năm trước bố Lan 45 tuổi, tuổi Lan bằng 1/5 tuổi của bố. Hỏi năm nay Lan bao nhiêu tuổi? .............................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Giáo viên : coi, chấm ....................................................... UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1 MÔN TOÁN LỚP 3 - NĂM HỌC 2017 – 2018 Câu 1: a. c ( 0,5 điểm) b. b ( 0,5 điểm) Câu 2 : : a. C ( 0,5 điểm) b. C. ( 0,5 điểm) Câu 3 : B( 0,5điểm ) Câu 4 : ( 0,5 điểm ): C Câu 5 : ( 0,5 điểm ): C Câu 6: ( 1 điểm) , mỗi phép tính 0,25điểm Câu 7: ( 1,5 điểm ) - Tính được số gà mái: 0,75 điểm - Tính được tất cả số gà bác tâm nuôi: 0,5 điểm - Đáp số đúng: 0,25 điểm Câu 8: 1điểm : a. 173 b. 200 Câu 9: 2 điểm - Số gam 3 gói bánh là : 235 x 3 = 705 ( g) 1 điểm - Số gam bánh và kẹo có tất cả là: 705 + 235 = 940( g) 0,75 điểm - Đáp số đúng cho 0,25 điểm. Câu 10: - Số tuổi của Lan 5 năm trước là: 45 : 5 = 9 ( tuổi) 0,5 điểm - Số tuổi của Lan hiện nay là: 9 + 5 = 14 ( tuổi) 0,25 điểm - Đáp số: 14 tuổi 0,25 điểm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2018_20.doc