Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Phú Cường

I.TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)

Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1 (0.5 điểm) . Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 67,183 là:

 A. 80 B. 8 đơn vị C. 8/10 D. 8/100

Câu 2(0.5 điểm). 2km 20m = .m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

 A. 220 B. 2020 C. 2200 D. 200020

Câu 3 (0,5 điểm). 20% của 80 lít là:

 A. 4 lít B. 8 lít C. 16 lít D. 160 lít

Câu 4 (1 điểm). Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m. Diện tích thửa ruộng hình thang đó là:

 A. 175 m2 B. 350 m2 C. 1500 m2 D.3000 m2

Bài 2 (1 điểm): Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

 a) 2505kg = . tạ b) 25m3 24dm3 = .m3

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Phú Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN – LỚP 4
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh:..Lớp
Giáo viên coi, chấm:..
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (4,5 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1.(0,5 điểm). Số Mười ba nghìn sáu trăm tám mươi ba được viết là: 
A. 13 600 803	B. 136 803	C. 1 360 083	D. 13 683
2 .(0,5 điểm). Dòng nào dưới đây có các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?
A. 7426; 7246; 7642; 7624	B. 5726; 5627; 7265; 7652
C. 1389; 1893; 3189; 3891	D. 2580; 2380; 2305; 2038
3. (0,5 điểm): Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo lần lượt là 30cm và 7dm là:
A. 1050 cm2	B. 2100 cm2	C. 210 cm2	D. 105 cm2
4. (1 điểm): Hiệu hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là 38 . Hai số đó là
A. 102 và 17	B. 136 và 51	C. 221 và 136	D. 122 và 37
5.(0,5 điểm). Chữ số thích hợp điền vào ô trống để được số 25 chia hết cho cả 5 và 3 là:
A. 0	B. 2	C. 5	D. 8	
Câu 2 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là 10 mét.
b) 13kg 6g = 136 g
Câu 3(0,5 điểm). Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
 	20192020 .. 32	
II. TỰ LUẬN (5,5 ĐIỂM)
Câu 1.(0,5 điểm): Rút gọn phân số sau:
 25100 = 	
Câu 2 (2đ): Tính (kết quả là phân số tối giản)
25+35 = 	
712- 59 = 	
Câu 3 (1 điểm). Tìm x (kết quả là phân số tối giản) 
 x : 12= 56 ×35 
Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 140m. chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính:
a) Tính diện tích thửa ruộng đó. (1 điểm)
b) Biết rằng, cứ 1m2 thu hoạch được 500g thóc, mỗi tạ thóc bán được 500 000 đồng. Hỏi số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó bán được bao nhiêu tiền ? (0,5 điểm)
Câu 5 (0,5 điểm). Tính bằng cách thuận tiện (kết quả là phân số tối giản)
23×34 : 52 = 	
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
ĐÁP ÁN CÂU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2019-2020
Môn Toán	Lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM (4,5)
Câu 1
Ý
1
2
3
4
5
Đáp án đúng
D.
C.
A.
B
C
Đạt điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
Câu 2 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là 10 mét.
Đ
0,5đ
b) 13kg 6g = 136 g
S
0,5đ
Câu 3(0,5 điểm). Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 20192020 < 32	
I. TỰ LUẬN (5,5 ĐIỂM)
Câu 1(0,5 điểm): Rút gọn phân số sau: 25100 = 25 :25100 :25= 14
Câu 2 (2đ): Tính (kết quả là phân số tối giản)
25+35 = 2+35= 55=1	712- 59 = 2136- 2036= 21-2036= 136
Câu 3 (1 điểm). Tìm x (kết quả là phân số tối giản) 
x : 12= 56 ×35 
x : 12= 12 
x = 12×12 
x = 14 
Câu 4: HS vẽ sơ đồ
a) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 (phần)
0.25đ
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó là 140 : 7 × 3 = 60 (m)
0.25đ
Chiều dài của thửa ruộng đó là 140 – 60 = 80 (m)
0.25đ
Diện tích của thửa ruộng đó là 80 x 60 = 4800 (m2)
0.25đ
b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số thóc là 500 x 4800 = 2 400 000 (g)
0.2đ
 Đổi 2400000g = 24 tạ
0.1đ
Số thóc đó bán được số tiền là 24 x 500 000 = 12 000 000 (đồng)
0.2đ
Đáp số: a) 4800 m2 b) 12 000 000 đồng
Câu 5 (0,5 điểm). Tính bằng cách thuận tiện (kết quả là phân số tối giản)
23×34 : 52 = 23×34×25= 2 ×3 ×23 ×4 ×5=2 ×3 ×23 ×2 ×2 ×5= 15
*Lưu ý: Trong quá trình làm các Câu tập, nếu HS có cách làm khác phù hợp thì vẫn cho điểm tối đa
PHÒNG GD&ĐT SÓC SƠN
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN – LỚP 5
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh:..Lớp
Giáo viên coi, chấm:..
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ BÀI
I.TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm)
Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1 (0.5 điểm) . Giá trị của chữ số 8 trong số thập phân 67,183 là:
 	A. 80	 	B. 8 đơn vị 	 C. 810	 	D. 8100
Câu 2(0.5 điểm). 2km 20m = ...................m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 	A. 220	 	B. 2020 	C. 2200	D. 200020
Câu 3 (0,5 điểm). 20% của 80 lít là:
	A. 4 lít	B. 8 lít	C. 16 lít	D. 160 lít
Câu 4 (1 điểm). Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 20 m; 15 m, chiều cao là 10m. Diện tích thửa ruộng hình thang đó là:
 	A. 175 m2 	B. 350 m2 	 	C. 1500 m2 	D.3000 m2 
Bài 2 (1 điểm): Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 2505kg = ............... tạ b) 25m3 24dm3 = ....................m3 
II.TỰ LUẬN (6,5 điểm)
 Bài 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính: 
a) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ	b) 28,7 - 12,35 	 c) 8 : 3,2	 
Bài 2 (1,5 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có số đo trong lòng bể là chiều dài 2m, chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,5m.
a) Tính thể tích của bể nước (1 điểm)
b) Nếu một máy bơm nước vào bể đó, cứ 1 giờ bơm được 1,5 m3 nước thì phải mất bao nhiêu thời gian mới bơm đầy được bể nước. (biết rằng lúc đầu trong bể không có nước) (0,5 điểm)
Bài 3 (1,5 điểm): Hàng ngày, em đi xe đạp đến trường với vận tốc 12km/giờ và hết 6 phút. Hôm nay, em đi bộ đến trường với vận tốc 4km/giờ. Em đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi hôm nay em xuất phát ở nhà lúc mấy giờ ?
Bài 4 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện. 415+211+1115+411+1022 
TRƯỜNG TH PHÚ CƯỜNG
ĐÁP ÁN CÂU KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2019-2020
Môn Toán	Lớp 5
I.Trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu
1
2
3
4
Đáp án đúng
D. 8100
B. 2020
C. 16 lít
A. 175 m2
Điểm
0.5
0.5
0.5
1
Bài 2 (1 điểm): Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
 a) 2505kg = 25,05 tạ b) 25m3 24dm3 = 25,024 m3 
II.TỰ LUẬN
Bài 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính: (Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm)
Bài 2 (1,5 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có số đo trong lòng bể là chiều dài 2m, chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,5m.
a) Tính thể của bể nước (1 điểm)
b) Nếu một máy bơm nước vào bể đó, cứ 1 giờ bơm được 1,5 m3 nước thì phải mất bao nhiêu thời gian mới bơm đầy được bể nước. (biết rằng lúc đầu trong bể không có nước) (0,5 điểm)
Bài giải
Thể tích của bể nước đó là 2 ×1,8 ×1,5=5,4 (m3)
1đ
Thời gian để bơm đầy bể nước là 5,4 :1,5=3,6 (giờ)
0,25đ
Đổi 3,6 giờ = 3 giờ 36 phút
0,25đ
Đáp số: a) 5,4 m3 b) 3 giờ 36 phút
Bài 3 (1,5 điểm): Hàng ngày, em đi xe đạp đến trường với vận tốc 12km/giờ và hết 6 phút. Hôm nay, em đi bộ đến trường với vận tốc 4km/giờ. Em đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi hôm nay em xuất phát ở nhà lúc mấy giờ ?
Bài giải
 Đổi 6 phút = 0,1 giờ
0,25đ
Quãng đường từ nhà em đến trường là 12 x 0,1 = 1,2 (km)
0,25đ
Thời gian em đi bộ từ nhà đến trường là 1,2 : 4 = 0,3 (giờ)
0,25đ
 Đổi 0,3 giờ = 18 phút
0,25đ
Thời điểm em xuất phát ở nhà là 6 giờ 45 phút – 18 phút = 6 giờ 27 phút
0,5đ
Đáp số: 6 giờ 27 phút
Bài 4 (0,5 điểm): Tính thuận tiện. 415+211+1115+411+1022 
= 415+211+1115+411+511 = 415+1115+211+411+511
= 1515+1111 = 1 + 1 = 2
*Lưu ý: Trong quá trình làm các bài tập, nếu HS có cách làm khác phù hợp thì vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2019_2020.docx