Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015

Câu 1: Tại sao Lừa lại tức giận ?

A. Do anh đâm vào cây

B. Vì anh mang nhiều đồ

C. Anh bị chủ la mắng

Câu 2: Đến bờ sông, Lừa bảo Hải Cẩu làm gì ?

A. Chở Lừa qua sông

B. Xiếc cho Lừa xem

C. Đến hạ cây giúp

Câu 3: Lừa lại yêu cầu Hải Cẩu làm gì với cái cây kia ?

A. Lại đi hạ cái cây

B. Đào luôn cả gốc

C. Cùng hát múa cho vui

Câu 4: Hải Cẩu trả lời với những yêu cầu của Lừa ra sao ?

A. Tôi không giúp được

B. Hăng hái đi giúp Lừa

 C. Lẫn tránh qua chuyện khác

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT .......................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II .. TRƯỜNG TH .......................... NĂM HỌC : 2014 - 2015.
 Đề chính thức
 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
 Thời gian : 60 phút ( Không kể thời gian giao đề ).
Họ và tên: ....
Lớp 3: .. 
Điểm bài kiểm tra.
Bằng số : ................................................
Bằng chữ :................................................
Chữ ký, họ và tên người chấm.
1)...................................................................
2)...................................................................
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt .
Cho văn bản sau :
Lừa và Hải Cẩu
Một cái cây đẹp mọc ngay giữa đồng. Bác Lừa ta chạy băng đồng, mải nhìn ngang nhìn ngửa nên đâm bổ vào, nẩy đom đóm mắt.
Lừa giận lắm, bác ta đến bờ sông, gọi Hải Cẩu:
- Hải Cẩu ơi ! Anh có biết giữa cánh đồng có một cái cây mọc không?
- Sao lại không biết!
- Thế thì anh đi hạ cái cây ấy đi ! Răng anh sắc lắm mà
- Để làm gì?
- Tôi vừa va phải nó, sưng hết cả mặt mũi lên đây này! Khốn khổ làm sao!
- Anh nhìn đi đâu?
- Nhìn đâu nhìn đâu Tôi mới mải nhìn có một tý mà ra nông nỗi này đây Đi mà hạ cái cây đi cho rồi!
- Hạ đi thì tiếc lắm. Nó làm đẹp cho cả cánh đồng.
- Nhưng nó cản trở việc đi lại của tôi. Hạ nó đi anh !
- Tôi không muốn.
- Khó nhọc lắm sao?
- Không khó nhọc nhưng tôi sẽ không hạ.
- Tại sao?
- Tại vì nếu tôi hạ cái cây ấy xuống thì anh sẽ lại va vào gốc.
- Thế thì anh hãy đào cả gốc nó đi !
- Tôi mà đào cả gốc thì anh lại rơi xuống hố, què chân.
- Tại sao?
- Tại vì anh là con Lừa !
I/ (2,5đ) - Đọc thành tiếng đoạn văn của văn bản. ( 1,5 đ)
 - Trả lời câu hỏi ( 1 đ )
II/ ( 3,5đ ) Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đùng nhất cho từng câu hỏi dưới đây :
Câu 1: Tại sao Lừa lại tức giận ?
Do anh đâm vào cây
Vì anh mang nhiều đồ
Anh bị chủ la mắng
Câu 2: Đến bờ sông, Lừa bảo Hải Cẩu làm gì ?
Chở Lừa qua sông
Xiếc cho Lừa xem 
Đến hạ cây giúp
Câu 3: Lừa lại yêu cầu Hải Cẩu làm gì với cái cây kia ?
Lại đi hạ cái cây
Đào luôn cả gốc
Cùng hát múa cho vui
Câu 4: Hải Cẩu trả lời với những yêu cầu của Lừa ra sao ?
Tôi không giúp được
Hăng hái đi giúp Lừa 
 C. Lẫn tránh qua chuyện khác 
Câu 5: Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
Tính ngu ngốc của Lừa
Tình bạn giữa Lừa và Hải Cẩu
Hải Cẩu giúp Lừa
Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau đây ?
 Bác Lừa đi không nhìn nên đâm vào gốc cây.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau đây ?
 Hải Cẩu là loài vật thông minh, nhanh trí. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) ( 2đ ) ( 15 phút )
Bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam ( Sách HDHTV lớp 3 tập 2B).
II. Viết đoạn văn : ( 2đ ) ( 35 phút )
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
TRƯỜNG TH .......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015.
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt .
I/ (2,5đ) - Đọc thành tiếng đoạn văn của văn bản. ( 1,5 đ)
 - Trả lời câu hỏi ( 1 đ )
GV cho HS đọc và đưa ra câu hỏi, cho HS trả lời và ghi điểm.
II/ ( 3,5đ ) Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh vào các đáp án sau: ( đúng mỗi câu được 0,5 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
C
B
C
A
Câu 6. ( 0,5 đ ) 
Ai đi không nhìn nên đâm vào gốc cây ? (0,5đ)
Câu 7. ( 0,5 đ ) 
Hải Cẩu là loài vật như thế nào ?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) ( 2đ )
Bài: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam ( Sách HDHTV lớp 3 tập 2B).
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm. . Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định sai 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
II. Viết đoạn văn : ( 2đ )
Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- Đảm bảo yêu cầu sau: 2 điểm.
 + Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết để cho điểm .
 Đề kiểm tra trên được áp dụng theo đề ma trận này.
 Ma trận đề kiểm tra cuối học kì II, lớp 3
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2 
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3.Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
 4. 
Nghe - nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
2
1
2
3
2
1
5
4
2
Số điểm
1,0
0,5
3,5
1,5
1,5
2,0
2,5
4,0
3,5

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4.doc